Bài giảng Môn Vật lý lớp 9- Tuần 11 - Tiết 22 - Ôn tập

1.Kiến thức :

 - Ôn tập về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I

2. Kĩ năng :

 - Vận dụng được những kiến thức , kĩ năng để giải bài tập ở chương I

3. Thái độ :

 - Có tác phong làm việc cẩn thận , kiên trì chính xác ,trung thực.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9- Tuần 11 - Tiết 22 - Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn : 02/11/2012 Tiết : 22 Ngày dạy : 08/11/2012 ÔN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Ôn tập về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I 2. Kĩ năng : - Vận dụng được những kiến thức , kĩ năng để giải bài tập ở chương I 3. Thái độ : - Có tác phong làm việc cẩn thận , kiên trì chính xác ,trung thực. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Đọc bài và chuẩn bị các tài liệu liên quan. - Bảng phụ , phiếu học tập . 2. Học sinh : - Soạn trước câu hỏi tự trả lời và làm bài tập trong bài tổng kết chương I III.Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 9A1……….. 9A2…………. 9A3………….. 9A4………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - Lồng ghép vào bài ôn tập. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới - Để củng cố kiến thức chương 1=> Bài ôn tập. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Ôn lại sự liên quan giữa U và I. Điện trở dây dẫn , định luật ôm : - Nêu mối quan hệ giữa U và I trong dây dẫn? - Y/c HS vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó? - Thế nào là điện trở của dây dẫn ? Nêu ý nghĩa của nó? - Y/c HS phát biểu định luật ôm ? Ghi biểu thức? - Viết các công thức suy ra từ định luật ôm? - U tỉ lệ thuận với I trong dây dẫn . - HS tự làm . - Trị số U/I không đổi dối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở. - HS phát biểu định luật . - I = U/R - R = U /I , U = I.R I . Lý thuyết : - U tỉ lệ thuận với I trong dây dẫn - Định luật . - I = U/R - R = U /I , U = I.R Hoạt động 3 : Ôn tập các công thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp , mắc song song : - Nêu công thức tính U , I , Rtđ trong đoạn mạch mắc nối tiếp? - Nêu công thức tính U , I , Rtđ trong đoạn mạch mắc song song ? - Chứng minh công thức U1/U2 = R1/R2 ? - Mở rộng cho mạch gồm nhiều R mắc nt và mắc ss? - I = I1 = I2 - U =U1 + U2 , RTĐ = R1 + R2 - I = I1 + I2 - U =U1 = U2 , RTĐ = (R1 . R2)/ (R1 + R2) - HS tự chứng minh. - HS nêu công thức . I . Lý thuyết : - I = I1 = I2 - U =U1 + U2 , RTĐ = R1 + R2 - I = I1 + I2 - U =U1 = U2 , RTĐ = (R1 . R2)/ (R1 + R2) Hoạt động 4 : Ôn tập về sự phụ thộc của điện trở vào các yếu tố: - Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn? - Biến trở là gì ? Công dụng ? - HS nêu công thức . - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số .Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch I . Lý thuyết : - R = - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số .Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch Hoạt động 5 : Ôn tập về công suất , công của dòng điện , định luật Jun-len xơ : - Nêu công thức tính công suất ? - Tại sao nói dòng điện mang năng lượng ? - Nêu công thức tính công của dòng điện ? - Phát biểu định luật Jun – len xơ ? Viết biểu thức ? - P = U.I = I2.R = U2/R - Vì có khả năng thực hiện công , cũng như làm biến đổi nhiệt năng của vật . - A = P.t =U.I.t = I2.R.t Đơn vị là Jun(J) 1Kwh = 1000W.3600s =3.6 .106J Biểu thức : Q = I2.R.t (J) ; Q = 0,24.I2.R.t (Cal) - P = U.I = I2.R = U2/R - Vì có khả năng thực hiện công , cũng như làm biến đổi nhiệt năng của vật . - A = P.t =U.I.t = I2.R.t Đơn vị là Jun(J) 1Kwh =3.6 .106J - Biểu thức : Q = I2.R.t (J) ; Q = 0,24.I2.R.t (Cal) Hoạt động 6 : Bài tập tổng hợp : - Cho mạch (R1 // Đèn ) và nối tiếp với R2 . Biết R1 = 6W , R2 = 10W , Đèn (12V – 12W) , U = 42V . Tính :1) Rtm , I1 , I , I2 , Iđ= ? 2) Ptm = ? , QR2 = ?trong 30’ 3) A = ? t = 1h - GV cho HS làm và trình bày lên bảng ? - HS làm và trình bày lên bảng . - RTĐ = (R1 . R2)/ (R1 + R2) = 4 W - RTm = Rtđ + R2= 4 + 6 = 10 W - I = U/R = 42/10 = 4,2 A - I = I1 ,đ = I2 = 4,2 A - U1, đ= I .Rtđ = 4,2 . 4 = 16,8 V - U =U1 = Uđ = 16,8 V - I1= U1/R1 = 16,8/6 = 2,8 A - I1, đ = I1 + Iđ Iđ = I1, đ - I1= 4,2 - 2,8 = 1,4 A - P = U.I = 42.4,2= 272,4 W - Q = I2.R.t = 8,4 . 10. 1800 = 151200 J - A = P.t = 151200 . 3600= 5443200 J Tóm tắt R1 = 6W , R2 = 10W Đèn (12V – 12W) U = 42V 1) Rtm , I1 , I , I2 , Iđ= ? Ptm = ? , QR2 = ?trong 30’ 3) A = ? t = 1h Giải - RTĐ = 4 W RTm = Rtđ + R2=10 W - I = U/R = 4,2 A I = I1 ,đ = I2 = 4,2 A U1, đ= I .Rtđ = 4,2 . 4 = 16,8 V U =U1 = Uđ = 16,8 V - I1= U1/R1 = 16,8/6 = 2,8 A - I1, đ = I1 + Iđ Iđ = I1, đ - I1= 4,2 - 2,8 = 1,4 A - P = U.I = 42.4,2= 272,4 W - Q = I2.R.t = 8,4 . 10. 1800 = 151200 J - A = P.t = 151200 . 3600 = 5443200 J IV. Củng cố : - Ôn lại các công thức cần nhớ trong SGK ? V. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lý thuyết .Làm lại các bài tập - Chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra tiết sau .

File đính kèm:

  • docly9tiet22.doc