-Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không.
-Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
-Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết sử lý và báo cáo kết quả TH theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.
5 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 16 - Tiết 31 - Thực hành và kiểm tra thực hành: chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tuần 16 - Tiết 31
THựC HàNH Và KIểM TRA THựC HàNH: CHế TạO NAM CHÂM VĩNH CửU, NGHIệM LạI Từ TíNH CủA ốNG DÂY Có DòNG ĐIệN.
I. MụC TIÊU:
-Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không.
-Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
-Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết sử lý và báo cáo kết quả TH theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.
-Rèn kỹ năng làm TH và báo cáo TH.
II.CHUẩN Bị:
Đối với mỗi nhóm HS:
-Nguồn điên: Máy bién áp hạ áp.
-2 đoạn dây dẫn, 1 bằng thép, 1 bằng đồng dài 3,5cm, Ô = 0,4mm.
-Cuộn dây A khoảng 200 vòng, dây dẫn có Ô = 0,2mm, quấn sẵn trên một ống nhựa có đường kính cỡ 1cm. Cuộn này dùng để nạp từ.
-Cuộn dây B khoảng 300 vòng, dây dẫn có Ô = 0,2mm, quấn sẵn trên một ống nhựa chia thành 2 phần, đường kính cỡ 4-5cm. Cuộn này dùng để kiểm tra từ đã nạp.
-1 công tắc.-Sợi chỉ nhỏ.
-Mẫu báo cáo TH: Phô tô cho mỗi HS.
III.Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC
HOạT ĐộNG 1: CHUẩN Bị THựC HàNH.(5 phút)
-GV kiểm tra phẩn trả lời câu hỏi của HS, hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi đó.
-GV nêu tóm tắt yêu cầu của tiết học là TH chế tạo nam châm, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện.
-Giao dụng cụ TN cho các nhóm.
-HS cả lớp tham gia thảo luận các câu hỏi của phần 1. Trả lời câu hỏi trong SGK (tr. 81)
-HS nắm được yêu cầu của tiết học.
-Các nhóm nhận dụng cụ TH.
HOạT ĐộNG 2: TH CHế TạO NAM CHÂM VĩNH CửU.(15 phút)
-Yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu phần 1. Chế tạo nam châm vĩnh cửu (SGK-tr.80).
-Gọi 1, 2 HS nêu tóm tắt các bước thực hiện.
-GV yêu cầu HS TH theo nhóm, theo dõi nhắc nhở, uốn nắn hoạt động của HS các nhóm.
-Dành thời gian cho HS ghi chép kết quả vào báo cáo TH.
+Nối hai đầu ống dây A với nguồn điện 3V.
+Đặt đồng thời đoạn dây thép và đồng dọc trong lòng ống dây, đóng công tắc điện khoảng 2 phút.
+Mở công tắc, lấy các đoạn kim loại ra khỏi ống dây.
+Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại nào đã trở thành nam châm.
+Xác định tên cực của nam châm, dùng bút dạ đánh dấu tên cực.
-HS tiến hành TH theo nhóm theo các bước đã nêu ở trên.
-Ghi chép kết quả TH, viết vào bảng 1 của báo cáo TH.
HOạT ĐộNG 3: NGHIệM LạI Từ TíNH CủA ốNG DÂY Có
DòNG ĐIệN.(15 phút)
-Tương tự hoạt động 2:
+GV cho HS nghiên cứu phần 2. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.
+GV vẽ hình 29.2 lên bảng, yêu cầu HS nêu tóm tắt các bước TH.
+Yêu cầu HS TH theo nhóm, GV kiểm tra, giúp đỡ HS.
-Cá nhân HS nghiên cứu phần 2 trong SGK. Nêu được tóm tắt các bước TH cho phần 2:
+Đặt ống dây B nằm ngang, luồn qua lỗ tròn để treo nam châm vừa chế tạo ở phần 1. Xoay ống dây sao cho nam châm nằm song song với mặt phẳng của các vòng dây.
+Đóng mạch điện.
+Quan sát hiện tượng, nhận xét.
+Kiểm tra kết quả thu được.
-TH theo nhóm. Tự mình ghi kết quả vào báo cáo TH.
TổNG KếT TH-HƯớNG DẫN Về NHà.(10 phút)
-GV dành thời gian cho HS thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh báo cáo TH.
-Thu báo cáo TH của HS.
-Nêu nhận xét tiết TH về các mặt của từng nhóm:
+Thái độ học tập.
+Kết quả TH.
*Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
-HS thu dọn dụng cụ TH, làm vệ sinh lớp học, nộp báo cáo TH.
Ngày dạy:
Tuần 16 - Tiết 32
BàI TậP VậN DụNG QUY TắC NắM TAY PHảI Và QUY TắC BàN TAY TRáI.
I. MụC TIÊU:
-Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
-Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II.CHUẩN Bị: Đối với mỗi nhóm HS:
-1 ống dây dẫn khoảng từ 400 vòng .
-Một la bàn.-1 nguồn điện 3V.-1 công tắc.
III.Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC
HOạT ĐộNG 1: GIảI BàI 1.(15 phút)
-Phát biểu quy tắc nắm tay phải - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để là gì?
-Gọi HS đọc đề bài, nghiên cứu nêu các bước giải. Nếu HS gặp khó khăn có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK.
N
S
A B
K
-Thu bài của một số HS, hướng dẫn HS thảo luận kết quả.
-Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra.
-Gọi HS nêu các kiến thức đề cập đến để giải bài tập 1.
-HS:…
Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện chạy trong ống dâyhoặc ngược lại.
-HS”
Các bước tiến hành giải bài 1:
a. +Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
+Xác định tên từ cực của ống dây.
-Xét tương tác giữa ống dây và nam châm#hiện tượng.
b. + Khi đổi chiều dòng điện, dùng quy tắc nắm tay phải xác định lại chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây.
+Xác định được tên từ cực của ống dây.
+Mô tả tương tác giữa ống dây và nam châm.
-Cá nhân HS làm phần a, b, theo các bước nêu trên, xác định từ cực của ống dây cho phần a, b. Nêu được hiện tượng xảy ra giữa ống dây và nam châm.
c. HS bố trí TN kiểm tra lại theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra, rút ra kết luận.
-HS ghi nhớ các kiến thức được đề cập đến: +Quy tắc nắm tay phải.
+Xác định từ cực của ống dây khi biết chiều đường sức từ.
+Tương tác giữa nam châm và ống dây có dòng điện chạy qua (tương tác giữa hai nam châm).
HOạT ĐộNG 2: GIảI BàI 2 (10 phút)
+
.
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2. GV nhắc lại quy ước các kí hiệu
Cho biết điều gì, luyện
cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2.
-GV gọi 3 HS lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ đồng thời giải thích các bước thực hiện tương ứng với các phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét.
S
N
N
S
F
F
Hình a. Hình b. Hình c
-GV nêu nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của HS thường mắc.
-Cá nhân HS nghiên cứu đề bài 2, vẽ lại hình vào vở bài tập, vận dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập, biểu diễn kết quả trên hình vẽ.
-3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c. Cá nhân khác thảo luận để đi đến đáp án đúng.
-HS chữa bài nếu sai.
-Qua bài 2 HS ghi nhận được: Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
HOạT ĐộNG 3: GIảI BàI 3.(10 phút)
-Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-GV hướng dẫn HS giải bài tập 3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng.
-GV đưa ra mô hình khung dây đặt trong từ trường của nam châm giúp HS hình dung mặt phẳng khung dây trong hình 30.3 ở vị trí nào tương ứng với khung dây mô hình. Lưu ý HS khi biểu diễn lực trong hình không gian, khi biểu diễn nên ghi rõ phương, chiều của lực điện từ tác dụng lên các cạnh ở phía dưới hình vẽ.
O/
B C
A D
O
-Cá nhân HS nghiên cứu giải bài tập 3.
-Thảo luận chung cả lớp bài tập 3.
Sửa chữa những sai sót khi biểu diễn lực nếu có vào vở.
N
S
HOạT ĐộNG 4: RúT RA CáC BƯớC GIảI BàI TậP-H.D.V.N
(9 phút)
-Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
-HS trao đổi, thảo luận chung cả lớp để đưa các bước giải bài tập vận dụng 2 quy tắc. Ghi nhớ tại lớp.
Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập 30 (SBT).-Hướng dẫn HS làm bài 30.2
- Xem lại các kiến thức đã học để tiết sâu ôn tập
******************************************************
File đính kèm:
- tuan16.doc