1. Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng:
-Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
6 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 2154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 19/8/2009
Tuần 2 - Tiết 3:
THựC HàNH: XáC ĐịNH ĐIệN TRở CủA MộT DÂY DẫN BằNG AMPE Kế Và VÔN Kế.
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng:
-Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
-Cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Yêu thích môn học.
II. CHUẩN Bị:
GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH.
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V, 12V.
-1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối.
III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
H. Đ.1: KIểM TRA BàI Cũ.
-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH
+Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. Đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng.
V
A
+
-
Đoạn dây dẫn đang xét
K
H. Đ.2: THựC HàNH THEO NHóM.
-GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình.
-GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
-Giao dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II tr9 SGK.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
-Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH.
-Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
-Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
-Các nhóm tiến hành TN.
-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
-Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
-Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo TH mục a), b).
-Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c).
H. Đ.3: TổNG KếT, ĐáNH GIá THáI Độ HọC TậP CủA HọC SINH.
-GV thu báo cáo TH.
-Nhận xét rút kinh nghiệm về:
+Thao tác TN.
+Thái độ học tập của nhóm.
+ý thức kỉ luật.
H. Đ.4: HƯớNG DẫN Về NHà:
Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
Ngày dạy:21/8/2009
Tuần 2 – Tiết 4
ĐOạN MạCH NốI TIếP.
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ=R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.
-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic.
3. Thái độ:
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
II. CHUẩN Bị Đồ DùNG.
Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. -Nguồn điện một chiều 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1 A. -1 vôn kế có GHĐ 6V.
-1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối.
III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
H. Đ.1: KIểM TRA BàI Cũ-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP.
Kiểm tra bài cũ:
HS1:
1. -Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm?
2. Chữa bài tập 2-1 (SBT)
-HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận xétàGV đánh giá cho điểm HS.
-ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không?àBài mới.
1. Phát biểu và viết đúng biểu thức định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
Biểu thức của định luật Ôm:
(4 điểm)
2. bài 2.1 (tr.5-SBT)
a)Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V:
I1=5mA; I2=2mA; I3=1mA
(3 điểm)
b) R1>R2>R3
Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1 điểm. (3 điểm)
H. Đ.2: ÔN LạI KIếN THứC Có LIÊN QUAN ĐếN BàI MớI.
- Vẽ đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2.
( Với lớp K – G gọi hs tự cm
Với lớp TB – Y GV gợi ý để hs cm )
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức cũ.
Đ1nt Đ2: I1=I2=I (1)
U1+U2=U (2)
2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
Hình 4.1: R1nt R2nt (A)
I1=I2=I (1)
U1+U2=U (2)
C2:Tóm tắt: R1nt R2
C/m:
Giải: Cách 1: . Vì (đpcm)
Cách 2: hay (3)
H. Đ.3: XÂY DựNG CÔNG THứC TíNH ĐIệN TRở TƯƠNG ĐƯƠNG CủA ĐOạN MạCH NốI TIếP.
-GV yêu cầu hs đọc kn trở tương đương
GV giải thích kn điện trở õ nghĩa hơn bằng hinh vẽ
R1 R2
U, I
Rtđ
U, I
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3.
*Chuyển ý: Công thức (4) đã được c/m bằng lí thuyết#để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
-Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4).
-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN.
-Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì?
-GV thông báo: các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện.
-GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
Điện trở tương đương.
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
C3: Tóm tắt: R1nt R2
C/m: Rtđ=R1+R2
Giải: Vì R1nt R2 nên: UAB=U1+U2 IAB.Rtđ=I1.R1+I2.R2 mà
IAB=I1=I2 Rtđ=R1+R2 (đccm) (4).
Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1, trong đó:
-Lần 1: Mắc R1=6 ; R2=10 vào U=6V, đọc I1.
-Lần 2: Mắc R3=16 vào U=6V, đọc I2. So sánh I1 và I2.
4. Kết luận:
R1nt R2 có Rtđ=R1+R2
H. Đ.4: CủNG Cố-VậN DụNG-HƯớNG DẫN Về NHà.
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4.
Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp.
-Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5.
-Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ= R1+R2+R3. Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R.
-Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài.
H.D.V.N:
Hướng dẫn
4.1 SBT ? 1hs lên vẽ sơ đồ mạch điện
? Số chỉ của ampe kế cho biết đại lượng nào
? Công thức tính UAB
4.2,4.3SBT ? Ampe kế và vôn kế đo các đại lượng nào
Dặn dò
-Học thuộc các công thức và làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.7 (SBT).
-Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp
C4:...
C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12:
R12=R1+R2=20 +20 = 40
Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC=R12+R3=40 +20 =60
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
R1 = 5, R2 = 10
I = 0,2A
UAB = ?
Rtđ = R1 + R2
UAB = I.Rtđ
***************************************
File đính kèm:
- bai3,4.doc