1.Kiến thức :
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và các dụng cụ quang học đơn giản.
- Thực hiện được các phép tính quang hình học.
- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng của hiện tượng quang hình học.
2. Kĩ năng :
- Giải các bài tập về quang hình học.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 31 - Tiết 59 - Bài 51: Bài tập quang hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 Ngày soạn : 05/04/2013
Tiết : 59 Ngày dạy : 08/04/2013
BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và các dụng cụ quang học đơn giản.
- Thực hiện được các phép tính quang hình học.
- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng của hiện tượng quang hình học.
2. Kĩ năng :
- Giải các bài tập về quang hình học.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc,chú ý nghe giảng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Nội dung kiến thức bài học
- Các bài tập liên quan đến kiến thức.
2. Học sinh :
- Đọc bài trước khi lên lớp.
- Làm bài tập trong SBT
III.Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1……….. 9A2…………. 9A3………….. 9A4…………..
2. Kiểm tra bài cũ : Kính lúp có đặc điểm gì?Cách quan sát vật qua kính lúp?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
Để củng cố kiến thức bài học=>bài tập
- HS lắng nghe
Hoạt động 2 : Giải bài 1
- Để giúp nắm vững đề bài , có thể nêu câu hỏi sao và cho cả lớp trao đổi :
-Trước khi đổ nước , mắt có thấy tâm O của đáy bình không ?
- Vì sao khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy O ?
- Theo dõi hs vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường đáy bình đúng theo tỉ lệ 2/5
- Theo dõi và lưu ý hs vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng khoảng ¾ chiều cao bình .
- Nêu gợi ý :nếu sau khi đỗ nước vào
bình mà mắt vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy bình hãy vẽ tia sáng xuât phát từ O tới mắt
a) từng hs đọc kỉ đề bài để nắm các dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi .
b)Tiến hành giải như gợi ý trong SGK Mắt
O
I. Bài tập 1 :
O
Hoạt động 3: Bài tập 2 :
- Hướng dẫn hs chọn tỉ lệ xích thích hợp , chẳng hạn lấy tiêu cự 3 cm thì vật AB cách thấu kính 4 cm , còn chiều cao của vật AB là số nguyên lần mm ở đây ta lấy AB là 7 mm
- Quan sát và giúp đỡ hs dùng hai trong ba tia đã học để vẽ ảnh của vật AB ( hình 51 .2 là hình vẽ đúng theo tỉ lệ
- Theo hình vẽ trên ta có :
- Chiều cao của vật AB = 7mm
- Chiều cao của ảnh A’B’ =21mm = 3 AB
- Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật :
Hai tam giác OAB và O A’B’ đồng dạng với nhau nên : (1)
Hai tam giác F’IO và F’A’B’ đồng dạng với nhau
(2)Từ (1) và (2) ta có
Thay các giá trị ta có : OA = 16 cm ; OF’ =12cm
OA’= 48 cm hay OA’ = 3 OA vậy ảnh gấp ba lần vật
Từng hs đọc kĩ đề bài để nắm các dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi .
Từng hs vẽ ảnh của vật AB đúng tỉ lệ kích thước đã cho
c) Đo chiều cao của vật , của ảnh trên hình vẽ và tính tỉ sô chiều cao và chiều cao của vật
II. Bài tập 2 :
Theo hình vẽ trên ta có :
-Chiều cao của vật AB = 7mm
-Chiều cao của ảnh A’B’ =21mm = 3 AB
-Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật :
Hai tam giác OAB và O A’B’ đồng dạng với nhau nên : (1)
Hai tam giác F’IO và F’A’B’ đồng dạng với nhau
(2)Từ (1) và (2) ta có
Thay các giá trị ta có : OA = 16 cm ; OF’ =12cm thì ta tính được
OA’= 48 cm hay OA’ = 3 OA vậy ảnh gấp ba lần vật
Hoạt động 4 : Bài tập 3
- Nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho hs phần giải thích này , nếu hs còn gặp khó khăn ngay cả khi đã tham khảo các gợi ý được nêu trong SGK
-Biểu hiện của mắt cận là gì ?
-Mắt cận và mắt không cận thì mắt nào nhìn được xa hơn ?
- Mắt cận nặng thì nhìn vật xa hơn hay nhìn vật gần hơn ?Từ đó suy ra Hoà và Bình ai nào cận nặng hơn ?
*Các gợi ý đã nêu trong SGK là quá chi tiết . GV đề nghị hs trả lời nếu hs không trả lời được thì tổ chức cho cả lớp thảo luận theo nhóm theo gợi ý trên .
*Câu trả lời cần có là :
-Đó là thấu kính phân kì
-Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn ( tiêu cự kính của Hoà là 40 cm ) còn tiêu cự kính của Bình là 60 cm
a) Từng hs đọc kỉ đề bài để nắm các dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi .
Trả lời phần a của bài và giải thích
b) Trả lời phần b của bài .
III. Bài tập 3 :
IV. Củng cố :
- Nêu đặc điểm của kính lúp
- Đặc điểm của mắt cận, mắt lão.
- Cách khắc phục mắt cận mắt lão.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà xem lại bài tập đã làm
- Ôn lại phàn lý thuyết
- Làm bài tập SBT
- Xem trước bài 52 SGK
File đính kèm:
- tuan31ly9tiet59.doc