I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính các đại lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song sóng, hỗn hợp.
2. Kĩ năng :
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 12 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06 Ngày soạn : 30/09/2012
Tiết : 12 Ngày dạy : /10/2012
Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC
TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính các đại lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song sóng, hỗn hợp.
2. Kĩ năng :
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ :
- Trung thực, kiên trì.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- 1 số bài tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
2. Học sinh :
- Làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1……….. 9A2…………. 9A3………….. 9A4…………..
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm , giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất d thì có điện trở R rính bằng công thức nào ? Từ công thức phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại lượng đó ?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
- Hôm nay ta sẽ vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở à Giải bài tập.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
-Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán ?
- Chỉ cách đổi đơn vị theo số mũ cơ số 10
1m2 = 1.000.000mm2 = 10-6mm2.
1mm2 = = 10-6m2
- Bài toán này đã thống nhất đơn vị chưa ?
- Công thức tìm cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn trong trường hợp này ?
-Trong Công thức đại lượng nào đã biết , đại lượng nào cần tìm ?
-Theo dữ kiện của đầu bài em tìm R bằng công thức nào
- Gọi 1 học sinh giải ?
- Học sinh khác nhận xét à giáo viên hoàn chỉnh bài toán .
Tóm tắt:
S = 0,3mm2 = 0,3 . 10-6m2 ; l= 30m
d = 1,1 . 10-6 W m ; U= 220V ; I = ?
Giải:
ADCT :
thay số R=
= 110(W)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
= = 2 (A)
Đáp Số : I = 2 (A)
Hoạt động 3 : Giải bài tập 2 .
- Đọc đề, tóm tắt và thống nhất các đơn vị trong bài toán ?
- Gọi 1 à 2 HS nêu cách giải câu a?
- Lớp thảo luận à giáo viên chốt lại cách giải đúng nhất
*Gợi ý học sinh yếu ( Nếu không giải được )
+ Phân tích mạch điện
+ Để bóng đèn sáng bình thường còn có điều kiện gì ?
+ Đề tính R2 cần biết các đại lượng nào ? ( I2 , U2 hoặc Rtđ )
- Giáo viên kiểm tra bài tập 1 của 1 số học sinh .
- Gọi 1 học sinh làm câu a ?
- Học sinh khác nhận xét , so sánh cách giải ngắn gọn, dễ hiểu ghi vào vở ?
- Tương tự gọi học sinh làm câu b
- Giáo viên chốt hoàn chỉnh bài toán
Tóm tắt:
R = 7,5 W ; I = 0,6A.
U = 12V.
a.Để đèn sáng bình thường R2=?
b.
Rbmax = 30W
s = 1mm2
= 10-6 m2
d = 0,4 . 10-6 Wm.
l = ?
Giải
Vì mạch điện mắc nối tiếp I = I1= I2 = 0,6 A
p dụng cơng thức : = = 20 (W
Mà R = R1 + R2 è R2 = R – R1 = 12,5 (W)
Vậy điện trở R1 = 12,5 (W)
C2 ; è U = I. R.
U1 = I . R1 = 0,6.7,5 = 4,4 V
Vì R1 nt R2 è U = U1 + U2
è U2 = U – U1 = 7,5 (V)
à = 12,5 (W)
b.Chiều dài của dây dùng làm biến trở là
ADCT : R = d è l = 75 (m)
Đáp số : R2 = 12,5 W
l = 75m
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3.
- Đề nghị học sinh tự lực tìm cách giải
- Gọi 1 học sinh nêu cách giải của mình cho cả lớp thảo luận . Nếu cách giải đó đúng và đề nghị từng học sinh tự lực giải ?
*Gợi ý :
- Dây nối từ M à A từ N à B được coi như 1 điện trở Rđ ( điện trở dây)
- Rd nt ( R1//R2)
Vậy đoạn mạch MN được tính như đoạn mạch hỗn hợp đã tính ở bài trước
* Có thể tham khảo ( SGK) nếu thấy khó khăn .
- Nếu đủ thời gian giáo viên cho làm câu b tại lớp nếu hết thời gian giáo viên gợi ý à về nhà .
+ Tìm các cách giải khác nhau à xem cách nào nhanh , gọn hơn .
Tóm tắt:
R1 = 600W ; R2 = 900W
UMN = 220V
l = 200m, S = 0,2mm2 = 0,2 . 10-6 m2 .
d = 1,7 . 10-8 Wm .
a.RMN ?
b. U1, U2 ?
giải
Rd = d = 1,7 . 10-8 = 17 ( W)
Điện trở tương đương của R1//R2
= + ==? R1,2 = = 360 (W)
Vậy điện trở của toàn mạch
RMN = Rd + R1,2 = 360 + 17 = 377 (W)
b. Cường độ dòng điện qua toàn mạch
IMN = =
Hiệu điện thế đặt vào giữa 2 đầu AB là
UAB = IMN . R1,2 = . 360 » 210 (V)
Ta có IAB = IMN
Vì R11//R2 è U1 = U2 = 210 (V)
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 110V.
IV. Củng cố :
- Nêu lại các công thức đã vận dụng giải bài tập nhằm củng cố lại kiến thức
- Xem lại các bài tập đã giải trên lớp, Làm các bài tập ở SBT.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập (SBT).
- Xem bài mới: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn” và chuẩn bị bài bằng các câu hỏi C1 SGK.
File đính kèm:
- ly9tiet12.doc