a. Kiến thức:
Học sinh hiểu được những tính chất hóa học của Canxi 0xit (Ca0), viết đúng PTHH của mỗi tính chất.
Biết được các ứng dụng của Canxi 0xit trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.
Biết được các phương pháp điều chế Ca0 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1676 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Một số 0xit quan trọng (canxi xit), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2- Tiết: 3
Tuần : 2
MỘT SỐ 0XIT QUAN TRỌNG
(Canxi 0xit)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
S Học sinh hiểu được những tính chất hóa học của Canxi 0xit (Ca0), viết đúng PTHH của mỗi tính chất.
S Biết được các ứng dụng của Canxi 0xit trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.
S Biết được các phương pháp điều chế Ca0 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
b. Kĩ năng:
S Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của Ca0
S øPhân biệt các oxit bằng phương pháp hóa học.
S Dự đoán , kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO
c. Thái độ:
S Giáo dục học sinh chăm học, chịu khó, tự nghiên cứu thêm tài liệu.
2. Trọng tâm
Tính chất hóa học của Canxi oxit
3. Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
- Hóa chất: Ca0, dung dịch HCl, dung dịch H2S04 loãng, CaC03, dung dịch Ca(0H)2.
b. HS: Học bài và làm bài tập
Quan sát tính chất vật lý của canxi oxit
Tính chất hóa học , ứng dụng của canxi oxit
4. Tiến trình dạy học:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
9A1: ………………………………………… ………………. 9A2: ……………………………………………
9A3: …………………………………………………………… 9A4: ………………………………………..
4.2. Kiểm tra miệng :
Câu hỏi
Đáp án
điểm
1. Tính chất hóa học của 0xit bazơ mỗi tính chất viết 1 PTHH (8đ).
Nêu tính chất của Canxi oxit(1đ)
Viết bài, và làm bài tập đầy đủ (1đ)
2/ Bài tập 1 SGK
Canxi oxit được sử dụng trong những lĩnh vực nào
* Những oxit tác dụng được với dd bazơ là :
A. K2O , CaO
B. CuO , CO2
C. N2O5 , CO2
D. N2O5 , CaO
1. Nêu tính chất hóa học của 0xit bazơ,viết PTHH
- Tác dụng với nước: Ca0 + H20 Ca(0H)2
- Tác dụng với axit: Cu0 + 2HCl CuCl2 + H20.
- Tác dụng với 0xit axit: Ba0 + C02 BaC03
Tính chất của Canxi oxit: là chất rắn màu trắng tan trong nước
HS làm bài tập đầy đủ
BT1: Những 0xit tác dụng được với nước: Ca0, S03.
PT: Ca0 + H20 Ca(0H)2
S02 + H20 H2S04.
b. Những 0xit tác dụng được với dd HCl là Ca0, Fe203.
PT: Ca0 + 2HCl CaCl2 + H20
Fe203 + 6HCl 2FeCl3 + 3H20.
c. chất tác dụng được với dung dịch Na0H là S03.
PT: 2Na0H + S03 Na2S04 + H20
C. N2O5 , CO2
Canxi oxit được sử dụng trong xây dựng , y tế, khử độc môi trường
3đ
3đ
2đ
1đ
1đ
1đ
3đ
3đ.
2đ
1đ
4.3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu : Trong bài học trước chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học của Oxit .Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 số 0xit quan trọng cụ thể là Ca0, Ca0 có tính chất hóa học như thế nào và phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm ra sao.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của Canxi 0xit : tính chất vật lí
GV Ca0 thuộc loại 0xit bazơ vì nó có những tính chất của 0xit bazơ.
GV Cho HS quan sát mẫu Ca0 và nêu tính chất vật lí.
¥ Chúng ta hãy thực hiện 1 số thí nghiệm để chứng minh các tính chất của Ca0.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của canxi oxit
¥ GV làm mẫu cho HS quan sát thí nghiệm:
- Cho 2 mẩu nhỏ Ca0 vào 2 ống nghiệm (1) và(2).
- Nhỏ nước từ từ vào ống (1) , dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
- Sau đó nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm (2)
Các em hãy quan sát hiện tượng ở ống nghiệm (1) và viết PTHH.
HS thảo luận đôi và nêu, viết PT.GV nhận xét.
Phản ứng của Ca0 với nước gọi là phản ứng vôi tôi.
- Ca(0H)2 ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
- Ca0 hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Các em hãy nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm (2).
GV mở rộng kiến thức: Nhờ tính chất này mà Ca0 dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của các nhà máy hóa chất.
Liên hệ thực tế : xử lí nước thải của các nhà máy sản xuất bột mì, mía….
Khi để Ca0 trong không khí ở nhiệt độ thường, Ca0 sẽ hấp thụ khí C02 tạo thành CaC03.
Em hãy viết PTHH xảy ra ? HS
Kết luận?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của Canxi 0xit.
Các em hãy nêu ứng dụng của Canxi 0xit ? HS.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sản xuất Canxi 0xit.
Trong thực tế, người ta sản xuất Ca0 từ nguyên liệu nào ? HS.
GV nêu về các phản ứng hóa học xảy ra trong lò nung vôi ® phản ứng tỏa nhiều nhiiệt, nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống.
HS tự viết PTHH. GV nhận xét.
GV gọi HS đọc phần : “Em có biết”.
I. Tính chất của Canxi 0xit :
1. Tính chất vật lí:
- Canxi 0xit là 1 chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao:2585oC.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
Hiện tượng: ở ống nghiệm (1) , phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
PT: Ca0 + H20 Ca(0H)2.
b. Tác dụng với axit:
Hiện tượng: ở ống nghiệm (2) , Ca0 tác dụng với dung dịch HCl, phản ứng tỏa nhiểu nhiệt tạo thành dung dịch CaCl2.
PT: Ca0 + 2HCl CaCl2 + H20.
c. Tác dụng với 0xit axit:
PT: Ca0(r) + C02(k) CaC03(r).
Kết luận : Canxi 0xit là 1 0xit bazơ.
II. Ưùng dụng của Canxi 0xit:
- Canxi 0xit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học, dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.
III. Sản xuất Canxi 0xit:
Nguyên liệu để sản xuất Ca0 là: đávôi (CaC03) và chất đốt như: than đá, củi, dầu,
PT: C + 02 C02
CaC03 Ca0 + C02
4.4. Câu hỏi, củng cố và luyện tập
BT1: GV dùng phiếu học tập.
Viết phương trình phản ứng của mỗi biến đổi sau:
Ca(0H)2.
CaC03 Ca0 CaCl2.
Ca(N03)2
CaC03.
Các nhóm thảo luận và mỗi nhóm viết 1 PTHH, GV nhận xét.
BT2 : ( Nếu còn thời gian) Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: Ca0, P205, Si02.
S GV hướng dẫn các em thực hiện theo các bước :
1 Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử ra từng ống nghiệm.
1 Trình bày cách làm, nêu rõ hiện tượng có thể phân biệt đước các chất, viết PTHH xảy ra. Giải:
M Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử ra từng ống nghiệm.
M Rót nước vào các ống nghiệm và lắc đều, nếu thấy lọ có chất rắn không tan thì đó là lọ Si02.
M Nhúng giấy quỳ tím vào phần dung dịch thu được ở 2 ống nghiệm còn lại :
¥ Nếu thấy giâý quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì dung dịch đó là H3P04, vậy chất bột ban đầu là P205.
¥ Nếu thấy giâý quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì dung dịch đó là Ca(0H)2, vậy chất bột ban đầu là Ca0.
PTHH: P205 + 3H20 2H3P04.
Ca0 + H20 Ca(0H)2.
GV nhận xét kết quả, sửa chữa cho các em (nếu sai).
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đối với tiết học này:
Học bài theo câu hỏi, làm các BT 1,2,3,4 trang 9 SGK.
* GV hướng dẫn BT3/SGK/Tr9
Đối với tiết học sau:
CB: “ Một số 0xit quan trọng (tt)” tính chất và điều chế của lưu huỳnh đioxit ( S02).* GV hướng dẫn BT3/SGK/Tr9
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng ĐDDH, TBDH
File đính kèm:
- canxi o xit.doc