1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được các tính chất của lưu huỳnh đioxit – S02.
Biết đước các ứng dụng của S02 và phương pháp điều chế S02 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Đồng thời biết tác hại của chúng đối với sức khỏe và môi trường
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2443 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Một số 0xit quan trọng lưu huỳnh đioxit ( s02), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2- Tiết : 4
Tuần : 2
MỘT SỐ 0XIT QUAN TRỌNG
Lưu huỳnh đioxit ( S02)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được các tính chất của lưu huỳnh đioxit – S02.
S Biết đước các ứng dụng của S02 và phương pháp điều chế S02 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Đồng thời biết tác hại của chúng đối với sức khỏe và môi trường
b. Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH, bài tập tính nồng độ mol
S Dự đoán , kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
c. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực học tập, chuẩn bị bài tốt khi đên lớp.Có ý thức bảo vệ môi trường
2. Trọng tâm:
Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
3. Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án, phiếu học tập, bảng phụ.
b. HS: Học bài cũ và bài tập về nhà
Tính chất và điều chế của lưu huỳnh đioxit
4. Tiến trình dạy học:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
9A1: ………………………………………… 9A2: …………………………………………
9A3: ………………………………………………….9A4: ………………………………………..
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi
Đáp án
điểm
1. Nêu các tính chất hóa học của 0xit axit ? PTHH minh họa.
Viết bài, và làm bài tập đầy đủ (1đ)
* Những oxit tác dụng được với axit là :
A. CuO , CaO , CO2
B. CuO , FeO , ZnO
C. NO2 , CaO, SO2
D. NO2 , P2O5 , SO2
2. BT4 trang 9 SGK.
Nêu tính chất vật lý của lưu huỳnh đioxit
1. Tính chất hóa học của Canxi 0xit:
¥ Tác dụng với nước :
Ca0 + H20 Ca(0H)2.
¥ Tác dụng với axit:
Ca0 + 2HCl CaCl2 + H20.
¥ Tác dụng với 0xit axit:
Ca0 + C02 CaC03.
B. CuO , FeO , ZnO
HS làm bài tập đầy đủ
BT4:
PTHH: C02 + Ba(0H)2 BaC03 + H20.
1mol 1mol 1mol
0,1mol 0,1mol 0,1mol
Số mol của C02 : nC02 =
Theo phương trình thì:
nBa(0H)2 = nC02 = nBaC03 = 0,1(mol).
b. CMBa(0H)2 =
c. mBaC03 = n x M = 0,1 x 197 = 19,7(g).
( MBaC03 = 137 + 12 + 16 x 3 = 197).
Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đi oxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc
3đ
3 đ
2đ
1đ
1đ
2đ
1đ
1đ
2đ
1đ
1đ
1đ
1đ
4.3. Giảng bài mới
GV giới thiệu : Ở tiết trước các em đã học về tính chất của Canxi 0xit, trong tiết hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về tính chất của oxit quan trọng là Lưu huỳnh đi0xit (S02). Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit . Vậy nó có tính chất hóa học , ứng dụng và được sản xuất như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của Lưu huỳnh đi0xit (S02).
GV giới thiệu về tính chất vật lí của S02. Gọi HS nhắc lại, GV ghi bảng.
- GV Lưu huỳnh đi0xit có tính chất hóa học của 1 0xit axit.
- Gọi HS nhắc lại và viết PTHH, GV nhận xét.
Dung dịch H2S03 làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ – HS đọc tên axit.
S02 là chất gây ô nhiễm không khí, là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit.
GV gọi HS tự viết PTHH – nhận xét.
HS đọc tên sản phẩm các muối tạo thành ở các PTHH trên.
+ Em hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của S02. HS nêu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của Lưu huỳnh đi0xit .
GV giới thiệu về ứng dụng của S02. HS nhắc lại
Hoạtđộng 3:Tìm hiểu cách điều chế Lưu huỳnh đioxit
GV giới thiệu cách điều chế S02 trong phòng thí nghiệm.
Em hãy cho biết khi thu khí S02 bằng những cách nào sau đây:
a. Đẩy nước.
b. Đẩy không khí (úp lọ thu).
c. Đẩy không khí (ngửa lọ thu).
- Em hãy nêu cách giải thích như thế nào ?
Nhóm nhỏ HS thảo luận và nêu, nhóm khác nhận xét, GV nhận xét.
B.Lưu huỳnh đi0xit có CTHH : S02.
I. Lưu huỳnh đi0xit có những tính chất gì ?
1. Tính chất vật lí :
Lưu huỳnh đi oxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí: d = .
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
S02 + H20 H2S03.
(Axit sunfurơ)
b. Tác dụng với bazơ:
S02 + Ca(0H)2 CaS03 + H20
(k) (dd) (r) (l)
(Canxi sunfit)
c. Tác dụng với 0xit bazơ:
S02 + Na20 Na2S03.
(k) (r) (r)
(Natri sunfit)
S02 + Ba0 BaS03.
(k) (r) (r)
(Bari sunfit).
S Kết luận: Lưu huỳnh đi0xit là 1 0xit axit.
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì :
- S02 được dùng để sản xuất axit sunfuric (H2S04).
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ (tẩy màu) trong công nghiệp giấy.
- Dùng làm chất diệt nấm, mối.
III . Điều chế Lưu huỳnh đi0xit .
1. Trong phòng thí nghiệm:
a. Muối sunfit + axit (dd HCl, H2S04).
Na2S03 + H2S04 Na2S04 + H20 + SO2 (r) (dd) (dd) (l) (k)
- Chọn câu C là đúng vì dS02 / kk = và tính chất khi S02 tác dụng với nước.
b. Đun nóng H2S04 đặc với Cu (ta sẽ học trong bài axit sunfuric).
2. Trong công nghiệp:
- Đốt lưu huỳnh trong không khí.
S(r) + 02 (k) S02 (k)
- Đốt quặng pirit sắt (FeS2).
4FeS2 + 1102 2Fe203 + 8S02
(r) (k) (r) (k)
4.4. Câu hỏi, củng cố, luyện tập:
*BT5/SGK/Tr11
ĐA: A.K2SO3 và H2SO4
BT1: GV dùng phiếu học tập cho các nhóm thi đua giải BT1 trang 11 SGK.
Viết PTHH cho mỗi chuyển đổi sau:
CaS03
S S02 H2S03 Na2S03 S02.
Na2S03
Giải:
1) S + 02 S02
2) S02 + Ca(0H)2 CaS03 + H20
3) S02 + H20 H2S03.
4) H2S03 + Na20 Na2S03 + H20
5) Na2S03 + H2S04 Na2S04 + H20 + S02
6) S02 + 2Na0H Na2S03 + H20
BT2 : GV dùng phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và giải vào vở.
Cho 12,6g Natri sunfit (Na2S03) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2S04.
Viết phương trình phản ứng.
Tính thể tích khí S02 thoát ra (đktc).
Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
Giải: a. PTHH: Na2S03 + H2S04 Na2S04 + H20 + S02
- Số mol của Na2S03: nNa2S03 = (MNa2S03 = 23 x 2 + 32 + 16 x 3 = 126).
b. Thể tích của khí S02: VS02 = n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít).
c. Theo PTHH thì: nH2S04 = nS02 = nNa2S03 = 0,1(mol).
- Nồng độ mol của dung dịch H2S04: CMH2S04 = M.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đối với tiết học này:
- Học bài và làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11 SGK.
S Hướng dẫn BT6/11:
PTHH: a. S02 (k) + Ca(0H)2(dd) CaS03(r) + H20(l).
b. Khối lượng của các chất sau phản ứng:
- Số mol các chất đã dùng: nS02 =
nCa(0H)2 =
- Khối lượng của các chất sau phản ứng: nCaS03 = nS02 = 0,005(mol).
- Khối lượng của CaS03 là: mCaS03
- Số mol của Ca(0H)2 dư : nCa(0H)2 dư
- Khối lượng của Ca(0H)2 dư : mCa(0H)2 dư
Đối với tiết học sau:
CB: “Tính chất hóa học của axit” (soạn và xem trước phần tính chất hóa học của axit, phân loại axit, gọi tên axit).
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng ĐDDH, TBDH
File đính kèm:
- bai 3.doc