1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
*Giúp học sinh biết được:
- Các tính chất vật lí và hóa học quan trọng của Canxi hiđroxit – Ca0.
- Biết các ứng dụng trong đời sống của Canxi hiđroxit – Ca0
* Học sinh hiểu được:
- Tính chất hóa học quan trọng của Canxi hiđroxit
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2939 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Một số bazơ quan trọng (tiếp) canxi hiđroxit - Ca(0h)2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tt)
Canxi hiđroxit - Ca(0H)2
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
*Giúp học sinh biết được:
- Các tính chất vật lí và hóa học quan trọng của Canxi hiđroxit – Ca0.
- Biết các ứng dụng trong đời sống của Canxi hiđroxit – Ca0
* Học sinh hiểu được:
- Tính chất hóa học quan trọng của Canxi hiđroxit
- Thang PH và ý nghĩa giá trị của dung dịch.
b. Kĩ năng:
* Học sinh thực hiện:
- Nhận biết dung dịch Ca(OH)2
- Tính khối lượng dung dịch của Ca(OH)2
* Học sinh thực hiện thành thạo viết các phương trình phản ứng
c. Thái độ:
- Thói quen: quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Tính cách: chịu khó trong học tập, tính tự lực, chuẩn bị bài tốt.
2. Nội dung học tập:
- Tính chất hóa học của Ca(OH)2
- Thang PH
3. Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án.
a Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm,
a Hóa chất: Dung dịch (HCl, NaCl, NH3), Ca0, nước chanh (không đường), nước cất .
b. HS: Học bài và làm các BTVN, soạn và xem trước bài mới.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
9A1: ………………………………………. 9A2: ……………………………………….
9A3: ………………………………… 9A4: ………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng :
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Nêu tính chất hóa học của Na0H ? PTHH minh họa. Ca(OH)2 có tên gọi thông thường là gì?
2. BT2,3 /27 SGK.
1. Tính chất hóa học của Na0H . PTHH minh họa.
a.Dung dịch Na0H làm chuyển màu giấy quỳ tím thành xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
b. Tác dụng với axit: tạo thành muối và nước.
Na0H + HN03 NaN03 + H20.
c. Tác dụng với 0xit axit: tạo thành muối và nước.
2Na0H + S03 Na2S04 + H20.
d. Tác dụng với dung dịch muối
2Na0H + CuCl2 NaCl + Cu(OH)2.
Ca(OH)2 có tên gọi thông thường là nước vôi trong
Làm bài tập đầy đủ
BT2,3/27 SGK.
BT2: PT điều chế Na0H.
1. Ca0 + H20 Ca(0H)2.
2. Ca(0H)2 + Na2C03 CaC03 + 2Na0H.
BT3:
a. 2Fe(0H)3 Fe203 + 3H20.
b. H2S04 + 2Na0H Na2S04 + 2H20.
c. H2S04 + Zn(0H)2 ZnS04 + 2H20.
d. Na0H + HCl NaCl + H20.
e. 2Na0H + C02 Na2C03 + H20.
Làm bài tập đầy đủ
2đ
2đ.
2đ.
2đ.
1đ
1đ
4đ
5đ
1đ
4.3. Tiến trình bày học:
GV giới thiệu bài mới: Canxihiđroxit hay còn gọi là nước vôi trong là một bazơ tan .
Vậy nó có tính chất như thế nào ? có giống với tính chất hóa học của natrihiđroxit không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của Ca(0H)2. Cách pha chế dung dịch Canxi hiđroxit. ( 6 phút)
X GV giới thiệu: Dung dịch Canxi hiđroxit có tên thường là nước vôi trong.
X GV hướng dẫn HS cách pha chế dung dịch Ca(0H)2:
Hòa tan 1 ít Ca(0H)2 (vôi tôi) trong nước, ta thu được 1 chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa.
Dùng phễu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt, không màu là dung dịch Ca(0H)2 (nước vôi trong).
§ Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch, GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Ca(0H)2 ( 20 phút)
§ Các em hãy dự đoán tính chất hóa học của Ca(0H)2 và giải thích lí do tại sao em lại dự đoán như vậy.
HS thảo luận đôi và nêu.
§ GV giới thiệu các tính chất hóa học của bazơ tan, gọi HS khác nhắc lại các tính chất đó và viết PTHH minh họa.( HS nhắc lại các tính chất đó và viết PTHH minh họa).
§ GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm chứng minh cho các tính chất hóa học của 1 bazơ tan.
Nhỏ 1 giọt dung dịch Ca(0H)2 lên mẫu giấy quỳ tím, HS quan sát màu sắc của giấy quỳ.
Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein (không màu) vào ống nghiệm có chứa 1 – 2ml dung dịch Ca(0H)2 , HS quan sát và nhận xét.
X GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(0H)2 có phenolphtalein ở trên (có màu hồng), HS quan sát hiện tượng.
Gọi HS viết PTHH
X GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(0H)2
HS quan sát hiện tượng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của Ca(0H)2 ( 5 phút)
Em hãy kể các ứng dụng của Ca(0H)2 trong đời sống ?
HS nêu.
Giáo dục học sinh: cẩn thận khi sử dụng
Ca(0H)2 phải cẩn thận
Liên hệ thực tế : Ca(0H)2 được dùng khử độc chất thải trong các nhà máy sản xuất tinh bột …..
Hoạt động 4: Tìm hiểu thang pH ( 4 phút)
Giảm tải không dạy màu thang pH
Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch.
I. Tính chất:
1. Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit:
SGK
2. Tính chất hóa học :
Dung dịch Ca(0H)2 là bazơ tan, vì vậy dung dịch Ca(0H)2 có những tính chất hóa học của bazơ tan.
a. Làm đổi màu chất chỉ thị:
§ Dung dịch Ca(0H)2 làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh.
§ Làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
b. Tác dụng với axit:
§ Dung dịch mất màu hồng chứng tỏ Ca(0H)2đã tác dụng với axit.
Ca(0H)2+2HCl CaCl2 + 2H20.
c. Tác dụng với 0xit axit:
Ca(0H)2 + C02 CaC03 + H20.
d. Tác dụng với dung dịch muối:
Ca(OH) 2+ CuSO4 -> Cu(OH)2+ CaSO4
3. Ứng dụng:
Làm vật liệu xây dựng.
Khử chua đất trồng trọt.
Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng các chất thải sinh hoạt và xác chết động vật.
II. Thang pH
Nếu pH = 7: dung dịch trung tính
Nếu pH > 7: dung dịch có tính bazo
Nếu pH < 7: dung dịch có tính axit
4.4.Tổng kết:
BT1: Hoàn thành các PTHH sau:
a. …. + …. Ca(0H)2.
b. Ca(0H)2 + …. Ca(N03)2 + ….
c. CaC03 …. + ….
d. Ca(0H)2 + …. … + H20.
e. Ca(0H)2 + P205 …. + ….
Giải:
a. Ca0 + H20 Ca(0H)2.
b. Ca(0H)2 + 2HN03 Ca(N03)2 + 2H20.
c. CaC03 Ca0 + C02.
d. Ca(0H)2 + H2S04 CaS04 + H20.
e. Ca(0H)2 + P205 Ca3(P04)2 + 3H20.
BT2 : Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu sau: Ca(0H)2, K0H, HCl, Na2S04.
Chỉ dùng giấy quỳ tím thôi em hãy phân biệt các dung dịch trên.
Giải:
T Đánh số thứ tự các lọ mất nhãn.
[ B1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ lên giấy quỳ tím:
§ Nếu giấy quỳ chuyển sang màu đỏ thì đó là dung dịch HCl.
§ Nếu giấy quỳ chuyển sang màu xanh thì đó là dung dịch K0H, Ca(0H)2.
§ Nếu giấy quỳ không chuyển màu thì đó là dung dịch Na2S04.
[ B2: Lấy dung dịch Na2S04, nhỏ vào 2 dung dịch chưa phân biệt được:
Nếu thấy xuất hiện kết tủa thì đó là dung dịch Ca(0H)2.
Ca(0H)2 + Na2S04 CaS04 + 2Na0H.
Nếu không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch K0H.
§ HS báo cáo, GV nhận xét.
BT3 : Cho 56 g canxi oxit tác dụng với nước. Tính khối lượng Ca(0H)2.
CaO + H2O -> Ca(0H)2
1mol 1mol
1mol 1mol
Số mol của CaO
n = 56: 56 = 1( mol)
Khối lượng Ca(0H)2
m = 1.74 = 74 ( g)
4.5. Hướng dẫn học tập:
Đối với tiết học này
Học bài, làm các BT 1, 3,4 trang 30 SGK.
Hướng dẫn bài tập 4 SGK/ 30
pH = 4 là axit yếu làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
Đối với tiết học sau :
CB: “Tính chất hóa học của muối”
-Tính chất hóa học của muối, khái niệm phản ứng trao đổi điều kiện thực hiện được loại phản ứng này.
- Gọi tên muối, tính chất hóa học của bazo tác dụng với muối, của axit tác dụng với muối, bảng tính tan.
5. Phụ lục
File đính kèm:
- Tiet 13(1).doc