Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 96: Hoán dụ - Trần Thị Giang

1. Hoán dụ là gì?

a. Xét ví dụ: sgk/ 82

Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(1)

Các từ in đậm trong câu trên dùng để chỉ ai?

*So sánh cách diễn đạt của câu thơ trên với câu sau:

 (2)“ Người nông dân đoàn kết với người công nhân. Những người sống ở nông thôn cùng với những người sống ở thị thành đứng lên”.

Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?

=> Cách diễn đạt (1) hay hơn. Vì nó ngắn gọn, hàm súc, có giá trị biểu cảm cao. Cách diễn đạt (2) chỉ là cách diễn đạt bình thường, mang tính chất thông báo sự việc.

- Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật,

hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi

cảm cho sự diễn đạt .

Bài tập nhanh:

Chỉ ra phép hoán dụ trong hai câu ca dao? Và cho biết dùng hoán dụ để chỉ điều gì dưới đây?

“ Mồ hôi mà đổ xuống đồng

 

ppt21 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 96: Hoán dụ - Trần Thị Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 6GV: Trần Thị GiangTrường THCS Long BiênKIỂM TRA BÀI CŨ Trong các ví dụ sau, câu nào không sử dụng biện pháp ẩn dụ?a) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.c) Áo nâu liền mới áo xanhNông thôn cùng với thị thành đứng lên.d) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăngThấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.HOÁN DỤTIẾT 96:Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. (1)Các từ in đậm trong câu trên dùng để chỉ ai?1. Hoán dụ là gì?a. Xét ví dụ: sgk/ 82 Áo nâu Áo xanhChỉ người nông dânChỉ người công nhânQuan hệ gần gũi giữa dấu hiệu và sự vật. Nông thônThị thànhNhững người sống ở nông thônNhững người sống ở thị thành Quan hệ gần gũi giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.(Sự vật) (Dấu hiệu)(Vật chứa đựng) (Vật bị chứa đựng)*So sánh cách diễn đạt của câu thơ trên với câu sau: (2)“ Người nông dân đoàn kết với người công nhân. Những người sống ở nông thôn cùng với những người sống ở thị thành đứng lên”. Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?=> Cách diễn đạt (1) hay hơn. Vì nó ngắn gọn, hàm súc, có giá trị biểu cảm cao. Cách diễn đạt (2) chỉ là cách diễn đạt bình thường, mang tính chất thông báo sự việc.- Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật,hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợicảm cho sự diễn đạt .1. Hoán dụ là gì?a. Ngữ liệu:b. Kết luận: Ví dụ: Những tà áo dài tung bay xuống phố.Những cô gái Việt NamBài tập nhanh:Chỉ ra phép hoán dụ trong hai câu ca dao? Và cho biết dùng hoán dụ để chỉ điều gì dưới đây?“ Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương”.Chỉ người lao độngChỉ công việc lao động.Chỉ quá trình lao động nặng nhọc,vất vả của nông dân.D. Chỉ kết quả lao động=> Phép Hoán dụ là : “Mồ hôi” => Chỉ quá trình lao động nặng nhọc, vất vả của người nông dân Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ sau và cho biết nó thuộc kiểu hoán dụ nào ? Em đã sống bởi vì em đã thắng Cả nước bên em, quanh giường niệm trắng. (Tố Hữu)Cả nước: Những người sống trên đất nước ta=> Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng2. Các kiểu hoán dụ:1. Hoán dụ là gì?a. Xét ví dụ: sgk/ 83NHÓM 1Chỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ NHÓM 2a) Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ( Hoàng Trung Thông ) b) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. ( Ca dao ) c) Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về. ( Tố Hữu ) d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh. ( Tố Hữu )NHÓM 1Chỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ a) Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) b) Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (Ca dao)- Bàn tay liên tưởng tới con người => Mối quan hệ : bộ phận – toàn thể (bàn tay là 1 bộ phận trong cơ thể con người)- Một cây: Số lượng ít, cái đơn lẻ - Ba cây: Số lượng nhiều, sự đoàn kết=> Quan hệ : cái cụ thể và cái trừu tượngChỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ NHÓM 2 d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh (Tố Hữu) c) Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về (Tố Hữu)- Đổ máu: Sự hy sinh mất mát (dấu hiệu của chiến tranh)=> Quan hệ: Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.- Trái đất: (Vật chứa đựng) biểu thị đông đảo những người sống trên trái đất (vật bị chứa đựng)=> Quan hệ: Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là: - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể; - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng; - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật; - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng;CÁC KIỂU HOÁN DỤ 2. Các kiểu hoán dụ:b. Kết luận:Bài 1 (Tr 84): Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?a)Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làngxóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. (Hồ Chí Minh)b) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây , Vì lợi ích trăm năm phải trồng người. (Hồ Chí Minh)c)Áo chàm đưa buổi phân liCầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu) Luyện tập: - Giống nhau:Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác.Hoán dụ Dựa vào quan hệ tương cận (gần gũi), cụ thể:Bộ phận – toàn thể;Vật chứa đựng – Vật bị chứa đựng;Dấu hiệu của sự vật – Sự vật;Cụ thể - Trừu tượng; Dựa vào quan hệ tương đồng (nét giống nhau), cụ thể:Hình thức;Cách thức thực hiện;Phẩm chất;Cảm giác;Ẩn dụ Bài tập 2 (Tr 84). Từ bài tập trên, hãy so sánh hoán dụ với ẩn dụ? Cho VD?Khác nhau Cô dâu và phụ dâu trong trang phục áo chàm Tìm hình ảnh có sử dụng phép hoán dụ:Khang là một chân sút của đội bóng.b. Khi tôi bước vào, cả phòng đều nhìn tôi.chân sútcả phòngVận Dụng Viết đoạn văn 3-5 câu, tả lại giờ ra chơi của trường em. Trong đó có sử dụng phép hoán dụ (gạch chân dưới phép hoán dụ đó ).Tìm tòi, mở rộng:Sưu tầm các câu thơ, ca dao, tục ngữ có sử dụng biện pháp hoán dụ.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ* Học bài : - Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ.- Làm bài tập 3 viết chính tả.- Viết đoạn văn có sử dụng hoán dụ.* Soạn bài : “Cô Tô”

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_96_hoan_du_tran_thi_giang.ppt