Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 11: Từ láy - Năm học 2020-2021

1/ Các loại từ láy:

Những từ láy ( in đậm) trong các câu sau có đặc điểm âm thanh gì giống nhau và khác nhau?

- Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.

- Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.

Lưu ý : Quy luật biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối của các từ láy toàn bộ:

- Tiếng đứng trước thường là thanh bằng, tiếng đứng sau là thanh trắc.

 - m -> p : cầm cập, xôm xốp, rầm rập .

 n -> t : bần bật, san sát, ngan ngát,

 nh -> ch : chênh chếch, sành sạch,

 ng -> c: ngang ngác, toang toác, bàng bạc

 n -> c: tan tác, .

 

ppt23 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 11: Từ láy - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: Những từ láy ( in đậm) trong các câu sau có đặc điểm âm thanh gì giống nhau và khác nhau?- Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.- Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.1/ Các loại từ láy:đăm đămmếu máoliêu xiêuCác tiếng lặp lại nhau hoàn toànCác tiếng lặp lại phụ âm đầuCác tiếng lặp lại phần vầnTừ láy toàn bộTừ láy bộ phận1/ Các loại từ láy: - Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. - Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. bần bậtbật bậtthăm thẳmThẳm thẳmNghe xuôi tai, dễ nói hơn- cầm cập- chênh chếch- Khang khác Các từ láy này có sự biến đổi về thanh điệu và phụ âm cuối Từ láy toàn bộLưu ý : Quy luật biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối của các từ láy toàn bộ:- Tiếng đứng trước thường là thanh bằng, tiếng đứng sau là thanh trắc. - m -> p : cầm cập, xôm xốp, rầm rập. n -> t : bần bật, san sát, ngan ngát, nh -> ch : chênh chếch, sành sạch, ng -> c: ngang ngác, toang toác, bàng bạc n -> c: tan tác,.- bần bật- thăm thẳmQuy tắc hòa phối thanh điệu trong cấu tạo từ láy tiếng Việt:Thanh ngang (không dấu) Thanh hỏiThanh sắcThanh huyềnThanh ngãThanh nặngthăm thẳmmới mẻtan táckhẽ khàngđẹp đẽđèm đẹpQuan sát hình ảnh và tìm từ láy tương ứng với hình ảnh đó.cuồn cuộnróc ráchlong lanhmênh mông1. Nghĩa của các từ: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?=> Mô phỏng âm thanh và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.2. Các từ láy sau có đặc điểm gì về âm thanh và về nghĩa? a/ lí nhí, li ti, ti hí.=> có chung khuôn vần “ i ” biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh và hình dáng.b/ Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có chung khuôn vần “ ấp ” biểu thị tính chất lúc ẩn, lúc hiện, lúc cao, lúc thấp, lúc lên, lúc xuống, biểu thị trạng thái vận động. Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc tính âm thanh của vần.1. Mô phỏng âm thanh và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.2. Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc tính âm thanh của vần và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.=> Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.3/ So sánh nghĩa của các từ láy với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: => Nghĩa của từ láy có sắc thái biểu cảm rõ rệt hơn so với tiếng gốc. => Nghĩa của từ láy có sắc thái giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc. ( tim tím, trăng trắng) => Nghĩa của từ láy có sắc thái nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc. (sát sàn sạt, khít khìn khịt, sạch sành sanh, hun hút, vời vợi.)* mềm - mềm mại* đỏ - đo đỏ* thẳm - thăm thẳmSơ đồ phân loại từ láy và cho một ví dụ minh họa:Từ láy Từ láy bộ phậnví dụ:Đăm đăm, thăm thẳm, vun vútLáy vầnví dụ: Long lanh ví dụ:Lận đận Từ láy toàn bộLáy phụ âm đầu Quan sát các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng . Là từ láy hay từ ghép? Lưu ý: Để phân biệt từ ghép hay từ láy cần căn cứ quan hệ giữa các tiếng : Các tiếng có quan hệ về nghĩa là từ ghép.- Các tiếng có quan hệ về ngữ âm là từ láyĐáp án: Tất cả các từ này đều là từ ghép II/ Luyện tập:Bài tập 1: Đọc đoạn đầu văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” ( từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”)a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:Từ láy toàn bộTừ láy bộ phận Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo. Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc. Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp kêu. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này. Bài tập 1:a/ Các từ láy trong đoạn văn: Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.b/ Sắp xếp theo bảng phân loại sau đây:Từ láy toàn bộTừ láy bộ phậnBần bật, thăm thẳm, chiêm chiếpnức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nềBài tập 2: Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau tiếng gốc để tạo từ láy:.ló, nhức , .. khác, thấp, chếch, ách.LấpnhốikhangthâmchênhanhBài tập 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: nhẹ nhàng, nhẹ nhõma/ Bà mẹ .. khuyên bảo con. b/ Làm xong công việc, nó thở phào như trút được gánh nặng.nhẹ nhàngnhẹ nhõmBài tập 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: Xấu xí, xấu xaa/ Mọi người đều căm phẫn hành động của tên phản bội. b/ Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc,.. .xấu xaxấu xíBài tập 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: tan tành, tan táca/ Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ . b/ Giặc đến, dân làng mỗi người một ngã tan tànhtan tác. Bài tập 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. Bạn ấy có dáng người thật nhỏ nhắn. Đó chỉ là việc nhỏ nhặt có đáng gì đâu. Bạn gái đó nói chuyện thật nhỏ nhẹ. Ông ấy tính tình ích kỉ, nhỏ nhen. Khoản tiền nhỏ nhoi ấy làm sao thực hiện được ước mơ của mình đây.6/ Các từ như chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép đẳng lập. CẢM ƠN QUYÙ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_11_tu_lay_nam_hoc_2020_2021.ppt