- bần bật : biến đổi phụ âm cuối.
- thăm thẳm : biến đổi thanh điệu.
Đảm bảo sự hài hòa về âm thanh
Ví dụ: cầm cập, chênh chếch, tim tím, đo đỏ, man mát, lành lạnh,
Thảo luận nhóm: 2’
Nhóm 1: Các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Nhóm 2: Các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
Nhóm 3: Các từ láy: nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
Nhom 4: So sánh nghĩa của các từ láy với nghĩa của các tiếng gốc
+ mềm – mềm mại + đỏ - đo đỏ
Từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo nghĩa do sự mô phỏng âm thanh.
Từ láy lí nhí, li ti, ti hí cùng chung khuôn vần “i” gợi ra hình dáng, âm thanh nhỏ bé.
14 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 13: Từ láy - Nguyễn Phương Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ2. Phân loại các từ ghép sau:ốm yếu, xe lam, xăng dầu, sách vở, nhà ăn, tốt đẹp, cơm nước, ăn mặc, cây cỏ, máu mủ, chờ đợi, cá thu. Từ ghép đẳng lậpTừ ghép chính phụ1. Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép? ốm yếu,xăng dầu,sách vở,tốt đẹp,cơm nước, ăn mặc, cây cỏ, máu mủ, chờ đợi xe lam,nhà ăn,cá thuTiết 11: Từ láyGiáo viên : Nguyễn Phương Thảođăm đăm:mếu máo:liêu xiêu:Các tiếng láy lại hoàn toàn Từ láy toàn bộLáy phụ âm đầu m Từ láy bộ phậnLáy phần vần iêu Từ láy bộ phận- bần bật : biến đổi phụ âm cuối.- thăm thẳm : biến đổi thanh điệu. Đảm bảo sự hài hòa về âm thanhVí dụ: cầm cập, chênh chếch, tim tím, đo đỏ, man mát, lành lạnh,Thảo luận nhóm: 2’Nhóm 1: Các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?Nhóm 2: Các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?Nhóm 3: Các từ láy: nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa? Nhom 4: So sánh nghĩa của các từ láy với nghĩa của các tiếng gốc+ mềm – mềm mại + đỏ - đo đỏTừ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo nghĩa do sự mô phỏng âm thanh.Từ láy lí nhí, li ti, ti hí cùng chung khuôn vần “i” gợi ra hình dáng, âm thanh nhỏ bé. Sự hòa phối âm thanh giữa các tiếngTừ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh cùng chung khuôn vần “âp” gợi ra trạng thái vận động lúc lên, lúc xuống, lúc ẩn, lúc hiện. So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc:mềm - mềm mại Mang sắc thái biểu cảm rõ rệt, nghĩa nhấn mạnh.đỏ - đo đỏ Nghĩa giảm nhẹ 1. Tìm từ láy theo yêu cầu SGK/43Từ láy toàn bộTừ láy bộ phậnbần bật,thăm thẳm, chiêm chiếpnức nở, tức tưởi, róm rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.2. Điền vào chỗ trống để tạo từ láy : . ló, . nhỏ, nhức ., khang ., . thấp, . chếch, . ách.lấpnhonhốikhácthâmchênhanh3. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :- nhẹ nhàng, nhẹ nhõma. Bà mẹ khuyên bảo con.b. Làm xong việc nó thở phào .. Như trút được gánh nặng.- xấu xa, xấu xía. Mọi người đều căm phẫn hành động .. của tên phản bội.b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ... nhẹ nhàng nhẹ nhõm xấu xa xấu xí4. Đặt câu với các từ láy cho sẵn : Anh ấy có dáng người nhỏ nhắn. Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể. Cô bé ấy nói chuyện thật nhỏ nhẹ. Bạn Trung tính tình ích kỉ, nhỏ nhen. Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao.6. Các từ như chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép đẳng lập. Trong đó có một tiếng đã mờ nghĩa.TỪ PHỨCTỪ GHÉPTỪ LÁYTỪ GHÉP ĐẲNG LẬPTỪ GHÉP CHÍNH PHỤTỪLÁYTOÀNBỘTỪLÁYBỘPHẬN Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học. Soạn bài : Quá trình tạo lập văn bảnDẶN DÒ
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_13_tu_lay_nguyen_phuong_thao.ppt