Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 31: Văn bản Bạn đến chơi nhà - Năm học 2020-2021

1.Tác giả: (1835-1909)

+ Thông minh, học giỏi
+ Là nhà thơ lớn của dân tộc

 Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) - Quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.

-Là người thông minh học giỏi đỗ đầu cả ba kì thi nên còn có tên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. Ông ra làm quan khoảng mười năm, sau đó thời thế loạn lạc cáo quan về ở ẩn.

-Nhà thơ lớn của dân tộc.

2. Thể thơ:

-Thất ngôn bát cú Đường luật

3.Chủ đề:

-Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động

Giọng đọc: chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng nụ cười

Nhịp thơ: 4/ 3 ; 2/2/3 . Đặc biệt câu 1 nhịp 3/ 1/ 3 và câu 7 nhịp 4/ 1/ 2

 3 phần

-Có sự sáng tạo ( 1- 6- 1)

4. Bố cục:

So sánh bố cục bài thơ này với bài thơ “Qua Đèo Ngang”?

 

ppt21 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 31: Văn bản Bạn đến chơi nhà - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KiỂM TRA BÀI CŨCho biết tâm trạng của tác giả thông qua bài thơ “Qua Đèo Ngang?Yêu say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương.C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.tiÕt 31 - bµi 7®äc – hiÓu v¨n b¶nB¹n ®Õn ch¬I nhµM«n: ng÷ v¨n 7 (Nguyễn Khuyến)I. Đọc – chú thích1.Tác giả: (1835-1909)Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Khuyến? Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) - Quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.-Là người thông minh học giỏi đỗ đầu cả ba kì thi nên còn có tên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. Ông ra làm quan khoảng mười năm, sau đó thời thế loạn lạc cáo quan về ở ẩn. -Nhà thơ lớn của dân tộc.+ Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộcNguyễn Khuyến lúc làm quanNgôi nhà Nguyễn Khuyến cáo quan về ở ẩnBài thơ được viết bằng thể thơ nào?2. Thể thơ:-Thất ngôn bát cú Đường luậtEm hãy cho biết chủ đề của bài thơ? -Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động3.Chủ đề:4. Đọc BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta ! Hãy đọc bài thơ trênGiọng đọc: chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng nụ cườiNhịp thơ: 4/ 3 ; 2/2/3 . Đặc biệt câu 1 nhịp 3/ 1/ 3 và câu 7 nhịp 4/ 1/ 2 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta !4. Bố cục:Bố cục: 1- 6- 1  khác với bài “ Qua đèo Ngang”=> Vận dụng sáng tạo thơ Đường luật 3 phần-Có sự sáng tạo ( 1- 6- 1)So sánh bố cục bài thơ này với bài thơ “Qua Đèo Ngang”?- Bố cục không tuân theo qui cách: Đề -Thực - Luận - Kết mà cấu trúc (1-6-1). +Câu đầu: cảm xúc khi bạn đến nhà.+Sáu câu giữa: tình huống và khả năng tiếp bạn.+Câu cuối: cảm nghĩ về tình bạn.II- Tìm hiểu văn bản: Đã bấy lâu nay, bác tới nhàĐọc câu thơ theo cách ngắt nhịp trên và nhận xét?1- Cảm xúc khi bạn đến nhà:Đã lâu rồi, hôm nay, bác mới tới nhàEm nhận xét gì về giọng điệu của câu thơ này? Qua đó ta thấy tâm trạng của tác giả như thế nào?- Lời thơ tự nhiên như lời nói thường.-> Niềm vui sướng, hồ hởi khi có bạn đến thăm. TrÎ thêi ®i v¾ng, chî thêi xa, Ao s©u n­íc c¶, kh«n chµi c¸.V­ên réng rµo th­a, khã ®uæi gµ.C¶i chöa ra c©y, cµ míi nô.BÇu võa rông rèn, m­íp ®­¬ng hoa. CAÂU HOÛI THAÛO LUAÄN NHOÙM THEO BAØNThôøi gian thaûo luaän 3 p - Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật trong 6 câu thơ ?Nguyễn Khuyến tiếp bạn với những món ăn gì?Kết quả?30292827262524232221201919181716151413121110109876543210HÕt giê -TrÎ thêi ®i v¾ng  kh«ng cã ng­êi sai b¶o.- Chî thêi xa kh«ng dÔ mua s¾m thøc ¨n thÕt b¹n.- cã c¸, cã gµ- cã c¶i, cã cµ, cã bÇu, cã m­íp.nh­ng còng chØ míi ë d¹ng tiÒm Èn (chöa ra c©y, míi nô, võa rông rèn, ®­¬ng hoa).2.Tình huống và khả năng tiếp bạn.-Không dễ mua sắm (chợ xa)-Không có người sai bảo (trẻ đi vắng)nh­ng còng b»ng kh«ng v× (ao s©u, n­íc c¶, v­ên réng, rµo th­a).-Có cá, có gà, có rau ->nhưng cũng bằng không có - Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối, nói quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui. -> Mäi thø ®Òu cã mµ l¹i nh­ kh«ng. T×nh c¶m dµnh cho b¹n ch©n thµnh.3- Cảm nghĩ về tình bạn:Bác đến chơi đây, ta với ta !-Em có nhận xét gì về cụm từ “Ta với ta”? Ta ở đây là chỉ ai? Qua đó muốn nói lên điều gì?- Đại từ ngôi 1 và 2: ta->Tình bạn chân thành, sâu sắc, không bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh và vật chấtTiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn KhuyếnIII- Tổng kết:1. Nghệ thuật: - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh.2. Nội dung: - Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ.IV- Luyện tập:* Ghi nhớ: ( sgk)- Em hãy nhận xét giọng thơ của tác giả trong bài thơ này? Thông qua đó tác giả muốn nói điều gì?Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn KhuyếnIII- Tổng kết:1. Nghệ thuật: - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh.2. Nội dung: Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ.IV- Luyện tập:* Ghi nhớ: ( sgk)BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ-Tiếng nói của 2 người, thể hiện tình bạn chân thành, ấm áp, tri âm, tri kỷQUA ĐÈO NGANG-Tiếng nói của một người, đối diện với chính mình, thể hiện nỗi cô đơn, nỗi buồn không ai chia sẻSo sánh cụm từ ta với ta trong bài thơ này với bài thơ: “ Qua đèo Ngang”?Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn KhuyếnIII- Tổng kết:1. Nghệ thuật: - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh.2. Nội dung: Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ.IV- Luyện tập:* Ghi nhớ: ( sgk)BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ-Tiếng nói của 2 người, thể hiện tình bạn chân thành, ấm áp, tri âm, tri kỷQUA ĐÈO NGANG-Tiếng nói của một người, đối diện với chính mình, thể hiện nỗi cô đơn, nỗi buồn không ai chia sẻThảo luận nhómHoàn thành sơ đồ tư duy theo sơ đồ câm sau:Nhóm 1Nhóm 2, 3Nhóm 4Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn KhuyếnI- Tìm hiểu chung:II- Tìm hiểu văn bản:1- Cảm xúc khi bạn đến nhà:2- Tình huống và khả năng tiếp bạn:- Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa)=> Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được-Có cá, có gà, có rau ->nhưng cũng bằng không có-trầu không có để tiếp khách - Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối, nói quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui. -> Mäi thø ®Òu cã mµ l¹i nh­ kh«ng. T×nh c¶m dµnh cho b¹n ch©n thµnh.3- Cảm nghĩ về tình bạn:- Đại từ ngôi 1 và 2: ta->Tình bạn chân thành, sâu sắc, không bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh và vật chất1.Tác giả:+ Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc2.Thể thơ:-Thất ngôn bát cú Đường luật3.Chủ đề: -Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động4.Bố cục: 3 phần -Có sự sáng tạo ( 1- 6- 1)- Lời thơ tự nhiên như lời nói thường.-> Niềm vui sướng, hồ hởi khi có bạn đến thăm. III- Tổng kết:* Ghi nhớ: ( sgk)IV- Luyện tập:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc thuộc bài thơNắm kỹ nội dung và nghệ thuật của bài thơHọc thuộc phần ghi nhớ SGKHoàn thành sơ đồ tư duyChuẩn bị bài mới: “Bài viết số 2” (tại lớp)+Xem lại cách làm bài văn biểu cảm.+Chú ý một số đề đã học.TRÂN TRỌNG CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_31_van_ban_ban_den_choi_nha_nam.ppt