1. Kiến Thức:
_ Nắm đựoc khái niệm nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dd
_ Nắm kí hiệu và ghi nhớ các đại lượng.
_ Biết vận dụng các biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập
2. Kĩ Năng:
_ Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH khi có nồng độ mol
_ Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2435 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nồng độ dung dịch ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :33
Tiết : 63 ( bù )
Ngày soạn:15/4/2010
Ngày dạy :17/4/2010
Bài:42
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tt)
I.MỤC TIÊU:
Kiến Thức:
Nắm đựoc khái niệm nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dd
Nắm kí hiệu và ghi nhớ các đại lượng.
Biết vận dụng các biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập
Kĩ Năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH khi có nồng độ mol
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Thái độ: yêu thích bộ môn, tính cẩn thận trong làm bài
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học.
Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới như sau :
Phương pháp: Đàm thoại . vấn đáp .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổ n định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Nồng độ phần trăm là gì? Viết biểu thức ? Ghi rõ tên và đơn vị tính của các đại lượng
? Làm bài 5b / 146
? Làm bài 7 / 146
Bài giảng
Vào bài: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu loại nồng độ phần trăm còn nồng độ mol là gì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hđộng 1: Tìm hiểu định nghĩa và công thức
GV yêu cầu HS đọc SGK à nồng độ mol của dung dịch là gì?
Nếu đặt: -CM: nồng độ mol.
-n: số mol.
-V: thể tích (l).
Þ Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol.
Hđộng 2: Bài tập
Gv treo bảng phụ bài tập từng bài tập và yêu cầu HS quan sát, đọc kỹ đề và ghi nhanh vào vở
Bài tập 1: Trong 250ml dung dịch có hoà tan 0,1mol H2SO4. Tính nồng độ mol của dung dịch ?
Hướng dẫn
- Tóm tắt đề bài
- Viết CT tính nồng độ mol
- Để tính nồng độ mol cần tìm những giá trị nào
- Thảo luận nêu cách giải
- Gọi 1 HS giải trên bảng
GV: yêu cầu HS nhận xét
GV nhận xét , sửa sai và cho điểm
Bài tập 2: Trong 400 ml dung dịch có hoà tan 20 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ
Hướng dẫn giải
? Đề bài cho những dữ kiện nào và tính gì
? Để tính nồng độ mol cần tìm những giá trị nào
? Công thức tính số mol dựa vào khối lượng
-Gv yêu cầu 1 HS nên cách giải
- Gọi 1 HS làm các HS khác làm việc theo cá nhân và thu vỡ 1 số HS chấm điểm .
GV: nhận xét , bổ sung và kết luận
Bài tập 3: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5 M ?
Hướng dẫn giải:
- Tóm tắt đề bài
- Từ CT tính nồng độ mol à CT tính tìm số mol
- Cần tìmnhững giá trị nào
- Gọi 1 HS giải
GV: kết luận
Bài tập 4: Tìm thể tích của dung dịch HCl 2M để trong đó có hoà tan 0,5 mol HCl ?
Hướng dẫn giải:
- Tóm tắt đề
- Nêu công thức tính thể tích từ công thức tính nồng độ mol
- Gọi 1 HS nêu cách giải và giải trên bảng
GV nhận xét và sửa sai
HS nghiên cứu thông tin và đưa ra định nghĩa.
à HS rút ra biểu thức
-HS quan sát và ghi nhanh bài tập vào vở
-HS ghi bài
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV
à số mol và thể tích
-HS thảo luận
-Đại diện 1 HS lên bảng giải, tất cả Hs còn lại làm bài vào vở
-HS nhận xét
-HS sữa sai nếu có
-HS chép đề
-HS giải bài toán bằng cách trả lời câu hỏi
à Thể tích và khối lượng
à Thể tích và số mol
à n= m/M
-HS nêu cách giải
-HS làm bài trên bảng và các HS còn lại làm vào vở
-HS sửa sai
-HS chép đề
-HS tóm tắt đề
-HS trả lời: n = V. CM
à V và nồng độ mol
-1 HS lên bảng giải
-HS sửa bài
-HS chép đề
-HS giải theo hướng dẫn của GV
-HS tóm tắt đề
à V = n/ CM
-HS nêu cách giải và giải
-HS nhận xét và sửa sai.
II Nồng độ mol của dung dịch.
Định nghĩa: Nồng độ mol ( k/h là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1nlít dung dịch .
Công thức:
CM = n/ V (mol / lít hay M) ( 1)
- n là só mol chất tan.
- V là thể tích dung dịch, biểu thị bằng lít (l)
- CM là nồng độ mo (mol/l)
II. Bài tập vận dụng.
Bài tập 1:
Thể tích của dung dịch là 0,25 (l)
Nồng độ mol của dung dịch là CM = n/ V = o,1 / 0,25 = 4 mol / l hay M
Bài tập 2:
Thể tích của dung dịch là 0,4 (l)
Số mol NaOH có trong dung dịch là : n= m/M = 20/40 = 0,5 mol
Nồng độ mol của dung dịch là CM = n/V = 0,5 /0,4 = 1,25 M
Bài tập 3:
- Thể tích của dung dịch là 0,25 (l)
- Số mol chất tan có trong dung dịch là: n = V. CM = 0,25 x 0,5 = 1,25 mol
Bài tập 4:
Thể tích của dung dịch là :
V = n/ CM = 0,5 / 2 = 0,25 lít:
IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
Củng cố:
? Nồng độ mol là gì ? Công thức và ý nghĩa của từng đại lựơng
? GV hứơng dẫn HS làm bài tập 3 và 6 / 146 sgk
Dặn dò:Học bài và làm bài tập 2, 3,4 ,6 / 146 sgk
Chuẩn bị bài nước tiếp theo: Pha chế dung dịch
+ Cách pha chế dd cheo nồng độ cho trước : tính toán và pha chế
+ Công thức nồng độ mol và nồng độ phần trăm
+ Chuẩn bị muối ăn , nước sạch
File đính kèm:
- tiet 63.doc