Bài giảng Nồng độ dung dịch ( tiết 1)

1. Kiến Thức:

_ Nắm đựoc khái niệm nồng độ phần trăm là khối lượng chất tan có trong 100 g dung dịch.

_ Nắm kí hiệu và ghi nhớ các đại lượng.

_ Biết vận dụng các biểu thức tính nồng độ phần trăm để giải các bài tập.

2. Kĩ Năng:

_ Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH khi có nồng độ phần trăm

_ Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5826 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nồng độ dung dịch ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/4/2010 Ngày dạy :16/4/2010 Tuần :33 Tiết : 62 Bài:42 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiết 1) I.MỤC TIÊU: Kiến Thức: Nắm đựoc khái niệm nồng độ phần trăm là khối lượng chất tan có trong 100 g dung dịch. Nắm kí hiệu và ghi nhớ các đại lượng. Biết vận dụng các biểu thức tính nồng độ phần trăm để giải các bài tập. Kĩ Năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH khi có nồng độ phần trăm Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Thái độ: Yêu thích bộ môn, tính cẩn thận trong làm bài II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy học. Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới như sau : Phương pháp: Đàm thoại . vấn đáp . III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổ n định lớp : Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày tính tan của một số axit, bazo , muối ? Độ tan là gì? Độ ta phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nói ở 25 độ tan của muối ăn là 36 g có ý nghĩa gì? Bài giảng Vào bài: Bằng cách nào để biểu thị được lượng chất tan có trong dung dịch ? Người ta đưa ra khái niệm nồng độ dung dịch GV: viết đề lên bản. Thường có nhiều cách biểu diễn nồng độ dung dịch, cách em sẽ tìm hiểu 2 loại nồng độ dung dịch là nồng độ phần trăm và nồng độ mol ? GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hđộng 1: Tìm hiểu định nghĩa và công thức - GV yêu cầu HS đọc SGK à nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Nếu đặt: -C % : nồng độ phần trăm -mct : klượng chất tan -m dd :klượng dung dịch Þ Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol. ? Trình bày công thức tính khối lựơng dung dịch khi biết khối lượng dung môi và khối lượng chất tan * Chú ý : các đại lựơng trong biểu thức phải cùng giá trị Hđộng 2: Bài tập Gv treo bảng phụ bài tập từng bài tập và yêu cầu HS quan sát, đọc kỹ đề và ghi nhanh vào vở Bài tập 1: Tính nồng độ phần trăm của: 20 g MgCO3 trong 600 g dd 30g CaCl2 trong 2 kg dd Hướng dẫn - Tóm tắt đề bài - Viết CT tính nồng độ phần trăm - Để tính nồng độ mol cần tìm những giá trị nào - Thảo luận nêu cách giải - Gọi 1 HS giải trên bảng GV: yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét , sửa sai và cho điểm Bài tập 2: Một dung dịch HCl có nồng độ 20%. Tính khối lượng HCl có trong 150 gam dung dịch ? Hướng dẫn giải ? Đề bài cho những dữ kiện nào và tính gì ? Công thức tính khối lượng chất tab dựa vào nồng độ phần trăm -Gv yêu cầu 1 HS nên cách giải - Gọi 1 HS làm các HS khác làm việc theo cá nhân và thu vỡ 1 số HS chấm điểm . GV: nhận xét , bổ sung và kết luận . Bài tập 3: Hoà tan 20 gam đường ăn vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch ? Hướng dẫn giải: - Tóm tắt đề bài - Gv yêu cầu 1 HS nên cách giải - Gọi 1 HS giải GV: kết luận Bài tập 4: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.Tính khối lượng dung dịch đường pha chế được ? Hướng dẫn giải: - Tóm tắt đề - Nêu công thức tính khối lượng dung dịch dựa vào công thức tinh nồng độ phần trăm? - Gọi 1 HS nêu cách giải và giải trên bảng GV nhận xét và sửa sai HS nghiên cứu thông tin và đưa ra định nghĩa. à HS rút ra biểu thức -HS lên bảng viết biểu thức. -HS quan sát và ghi nhanh bài tập vào vở -HS ghi bài -HS làm bài theo hướng dẫn của GV à số mol và thể tích -HS thảo luận -Đại diện 1 HS lên bảng giải, tất cả Hs còn lại làm bài vào vở -HS nhận xét -HS sữa sai nếu có -HS chép đề -HS giải bài toán bằng cách trả lời câu hỏi à C% và m dd và tính mct à mct = (C% * mdd) / 100% -HS nêu cách giải -HS làm bài trên bảng và các HS còn lại làm vào vở -HS sửa sai -HS chép đề -HS tóm tắt đề -HS nêu cách giải -1 HS lên bảng giải -HS sửa bài -HS chép đề - HS giải theo hướng dẫn của GV -HS tóm tắt đề - mdd = ( mct * 100)/C% -HS nêu cách giải và giải -HS nhận xét và sửa sai. I Nồng độ phần trăm Định nghĩa: Nồng độ phần trăm (k/h là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. . Công thức: C% = mct.100%/ mdd - mct là khối lượng chất tan (g) - mdd là khối lựơng dung dịch (g) - C% là nồng độ phần trăm(%) m dd = m ct + m dm II. Bài tập vận dụng. Bài tập 1: Nồng độ phần trăm của MgCO3 là: C% = ( 20 * 100%)/ 600 = 33.3 % Nổng độ phần trăm của 30 g CaCl2 là C% = (30*100%)/ 2000 = 1.5 % Bài tập 2: Tóm tắt: Mdd = 150 g C% = 20% mct = ? giải: Khối lượng của 150 g dd HCl nồng độ 20% là mct = (C% * mdd) / 100% = (20 * 150) / 100 = 3 g Bài tập 3: - Khối lượng dung dich tạo thành là: m dd = m ct + m dm = 20+60 = 80 g - Nồng độ phần trăm của 20 g đường là : C% = (20/80)*100 = 25% Bài tập 4 : Khối lượng của 20 g dung dic muối nồng độ 10 % là - mdd = ( mct * 100)/C% = ( 20 *100) / 10 = 200 g IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ: Củng cố: ? Nồng độ phần trăm là gì? ? Công thức tính và chú thích các đại lượng ? ? GV hướng dẫn Hs làm bài tập sau : Câu 1:Ở hiệt độ 250c, độ tan của muối ăn là 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà của đường ở nhiệt độ trên ? ( Ở 250C Smuối = 36 gam có nghĩa là 36 gam muối ăn hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà. mdd = 36 + 100 = 136 gam, c% = 36.100% /136 = 26,47 %) Câu 2: Trộn 50gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.? ( - Tính khối lượng muối ăn có trong 50 gam dd 20% và tính khối lượng muối ăn có trong 50 gam dung dịch 5% Tính khối lượng của dung dịch mới thu được( dd3) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được ) mct = C%. mdd /100% mct(dd1) = 20.25/100 = 10 gam và mct(dd2) = 5.50/100=2,5gam mdd3 = 50 + 50 = 100 gam và mct3 = 10 +2,5 = 12,5 gam C%dd = 12,5 . 100/ 100=12,5%) Dặn dò: Học bài và làm bài tập 5 , 7 và 6b / 146 sgk Chuẩn bị phần còn lại + Thế nào là nồng độ mol + Công thức tính và ý nghĩa các đại lượng + Xem trước các thái dụ 1 và 2 V: RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet 62.doc
Giáo án liên quan