I/ Mục tiêu:
HS biết và hiểu tính vật lí và tính chất hoá học của nước (hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với một số kim loại tạo thành bazơ; tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo thành axit)
HS hiểu và viết được PTHH thể hiện được t/c hoá học nêu trên của nước; tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH
HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước ko bị ô nhiễm.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nước tiết II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
NưỚc
I/ Mục tiêu:
HS biết và hiểu tính vật lí và tính chất hoá học của nước (hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với một số kim loại tạo thành bazơ; tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo thành axit)
HS hiểu và viết được PTHH thể hiện được t/c hoá học nêu trên của nước; tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH
HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước ko bị ô nhiễm.
II/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho thí nghiệm của GV
Quỳ tím; Na; H2O; Vôi sống; P đỏ;
2 Cốc thuỷ tinh; Phễu; 4 ống nghiệm; Lọ tt có nút nhám đã thu sẵn khí oxi; Muôi sắt.
III/ Phương pháp:
Nghiên cứu; trực quan.
IV/ Tiến trình tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
Nêu thành phần hoá học của nước
Gọi HS chữa bài tập 3,4/125 SGK
Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV Yêu cầu HS liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất của nước
HS: Nhận xét
GV: Nhúng quỳ tím vào cốc nướcà Yêu cầu HS quan sát
HS: Quan sát và nhận xét: Quỳ tím không chuyển màu
GV: Cho một mẩu Na vào một cốc nước
HS: Quan sát và nhận xét
Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (Nóng chảy thành giọt tròn)
à Phản ứng toả nhiều nhiệt; có khí thoát ra (H2)
GV: Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dd dich sau p/ư
HS: Nhận xét mẩu quỳ tím ngả xanh
GV: Hướng dẫn HS viết PTHH (Hợp chất làm quỳ tím ngả xanh là bazơ à ?Hãy lập CT của hợp chất đó)
HS: NaOH;
Viết phương trình p/ư
GV: Gọi HS đọc kết luận /123
HS: Đọc kết luận
GV: Làm thí nghiệm:
Cho một mẩu vôi nhỏ vào cốc tt, rót một ít nước vào vôi sống
à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét
HS: Nêu hiện tượng
- Có hơi nước bốc lên
- CaO rắn chuyển thành chất nhão
Phản ứng toả nhiều nhiệt
GV: Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào
HS: Quỳ tím hoá xanh
GV: Vậy hợp chất tạo thành có công thức thế nào?
Từ đó yêu cầu HS viết PTPƯ
HS: Viết ptpư
GV: Thông báo:
Nước còn có thể hoá hợp với Na2O, K2O, BaO,.. tạo ra NaOH, KOH, Ba(OH)2….
GV: Gọi một HS đọc kết luận SGK/123
HS: Thực hiện
GV: Làm thí nghiệm
Đốt P đỏ trong oxi tạo P2O5(trong lọ tt có nút nhám). Rót một ít nước vào lọ, đậy nút lại và lắc đều
Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dd thu được à Gọi một HS nhận xét
HS: Giấy quỳ tím hoá đỏ
GV: dd làm quỳ tím hoá đỏ là dd axit
Vậy hợp chất tạo ra ở p/ư trên thuộc loại axit
GV: Hướng dẫn HS lập công thức của hợp chất tạo thành và viết PTPƯ
HS viết ptpư
GV: Thông báo:
Nước còn hoá hợp được với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5…. Tạo ra axit tương ứng
GV: Gọi HS đọc kết luận SGK
HS:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Vai trò của nước trong đời sống sản xuất?
? Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm
HS: Đại diện nhóm trả lời
II/ Tính chất của nước
1/ Tính chất vật lý:
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
tos=1000C (áp súât 1 atm); t0 hoá rắn=00C; dH2O=1 g/ml
Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí.
2/ Tính chất hoá học:
a/ Tác dụng với kim loại
- Cho Na tác dụng với nước
Phương trình:
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
- Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Na, Ca, Ba….tạo ra bazơ tương ứng và hiđro
b/ Tác dụng với một số oxit bazơ
Cho CaO tác dụng với nước
Ptpư:
CaO + H2O à Ca(OH)2
Kết luận:
Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO.. tạo ra bazơ
Dung dịch ba zơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh
c) Tác dụng với một số oxit axit
2P2O5+3H2O à 2H3PO4
Kết luận:
Nước có thể tác dụng với nhiều oxit axit tạo ra axit
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
III/ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất-Chống ô nhiễm nguồn nước
1) Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất:
- Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống
- Nước tham gia và nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật.
- Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản suet nông nghiệp, công nghiệp, xây dung, giao thông vận tải.
2) Chúng ta cần góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm:
- Không thải rác xuống sông, hồ, kênh, ao..
- Sử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ, sông.
V. Củng cố:
Bài tập: Hoàn thành PTPƯ khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3
HS: Làm bài vào vở
1) 2K + 2H2O à 2KOH + H2
2) Na2O + H2O à 2NaOH
3) SO3 + H2O à H2SO4
File đính kèm:
- nuoc tiet 2.doc