Bài giảng Ôn tập chương 3 (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:

1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:

-Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b = 0.

-Nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c =0.

-Nắm vững cách giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

-Nắm vững nội dung của định lý Vi-Et.

-Các cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn.

 

docx3 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập chương 3 (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong Ngày soạn: 2/11/2010 Tuần: 15 Ngày dạy: 16/11/2010 Tiết PPCT: 40 LỚP 10 Đại số nâng cao: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: -Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b = 0. -Nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c =0. -Nắm vững cách giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. -Nắm vững nội dung của định lý Vi-Et. -Các cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn. 2.Kỹ năng: Rèn cho HS: -Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn. -Thành thạo các bước giải phương trình qui về bậc hai đơn giản. -Thành thạo các bước giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. -Thành thạo trong việc vận dụng định lý Vi-Et vào gải các bài toán liên quan. -Thực hiện được các bước và giải được một số bài toán lập phương trình bậc hai 3.Tư duy và thái độ: -Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. -Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic. -Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc. -Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình -Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập. 2.Chuẩn bị của trò: -Ôn lại một số kiến thức được học: Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai. -Đồ dùng học tập , SGK, máy tính. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: (xen kẽ trong quá trình ôn tập) 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN -Hãy biến đổi phương trình về dạng ax = b . -Gọi HS lên bảng giải và biện luận phương trình ? -Nhận xét ,sửa bài. Bài 1:Giải và biện luận: m(mx - 1) = x + 1 Giải Kết luận: m = 1: phương trình vô nghiệm m = -1: phương trình vô số nghiệm : phương trình có nghiệm HOẠT ĐỘNG 2:GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ VIET -Gọi HS lên giải và biện luận phương trình . -Gọi HS nhận xét . -Củng cố lại các bước giải và biện luận phương trình dạng ax2 + bx + c = 0 -Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi nào? -Định điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm ? -Biểu diễn x12 + x22 theo tổng và tích hai nghiệm? -hay S và P theo m ta được phương trình theo m nào? Bài 2:Cho phương trình (m - 1)x2 + 2x – 1 = 0 a.Giải và biện luận phương trình b.Tìm các giá trị của m sao cho phương trình có 2 nghiệm trái dấu c.Tìm các giá trị của m sao cho phương trình có 2 nghiệm x12 + x22 = 1. Giải a. m < 0: phương trình vô nghiệm m = 0: phương trình có nghiệm kép x = 1 m = 1: phương trình có nghiệm x = 1/2 0 < m : ptrình có 2 nghiệmx = b. phương trình có 2 nghiệm trái dấu c. phương trình có 2 nghiệm x12 + x22 = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = S2 – 2P x12 + x22 = 1 S2 – 2P = 1 HOẠT ĐỘNG 3: HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐÓI XỨNG - Cho HS nhận dạng hệ phương trình ? - Nêu cách giải ? - Gọi HS lên bảng trình bày cách giải. - Gọi HSnhận xét - GVnhận xét và củng cố . +Là hệ đối xứng +Cách giải: Đặt S = x + y và P = xy Bài 3: a. b. - Đáp số: a. (1 ; 2) ; (2 ; 1) ; ( - 1 ; - 2) ; ( - 2 ; - 1) b. (1 ; - 1) ;( - 1 ; 1) ; (0 ; ) ;( ; ());(0 ; -) ;( -; ()) HOẠT ĐỘNG 4: ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC HAI -Yêu cầu học sinh phân tích yêu cầu bài toán và tìm hướng giải quyết cho bài toán này -Cho học sinh làm nhóm -Đại diện một nhóm lên trình bày -Các nhóm khác thảo luận và góp ý hoặc nêu cách giải khác. -GV sửa và rút kinh nghiệm. Bài 4:Tìm a, b, c để Parabol y = ax2 + bx + c có đỉnh I(1;-4) và đi qua điểm M(2;3).Hãy vẽ Parabol nhận được. Giải Parabol có dạng: y = f(x) = ax2 +bx + c (a0) Vì điểm I(1;-4) là đỉnh của Parabol nói trên nên =1 và a-b+c = -4 Mặt khác còn đi qua điểm M(2;-3) nên ta có -3 = 4a+2b+c. Ta có hệ Giải hệ ta được a = 1, b=-2, c=-3 HOẠT ĐỘNG 5: Giải và biện luận các hệ sau : a) b) -Gọi HS nêu hướng giải cho hai câu hỏi này. -GV gọi hai HS trình bày lên bảng. -HS trình bày. -GV chữa bài làm của HS và rút ra kinh nghiệm. a)-Nếu m3 và m -2 thì hệ có nghiệm duy nhất : (x;y)= () -Nếu m = 3 thì hệ vô nghiệm. -Nếu m =-2 thì hệ có nghiệm b)-Nếu và a 7 thì hệ có nghiệm duy nhất (x;y) = () -Nếu a=-3 thì hệ vô nghiệm -Nếu a = 7 thì hệ có nghiệm 4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Kết hợp trong quá trình luyện tập 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập, tiếp tục thực hiện các bài tập còn lại , ôn học kỹ các kiến thức và chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì sắp tới 6.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTIET 40.docx