Bài giảng Ôn tập đầu năm bộ môn hóa

I. Mục tiêu :

 Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới

 Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo toàn khối lượng ,mol và tính toán hoá học ,các loại chất đã học và dung dịch

 

doc187 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập đầu năm bộ môn hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới PHAÂN PHOÁI CHÖÔNG TRÌNH LÔÙP 9 MOÂN HOAÙ HOÏC ( Aùp duïng töø naêm hoïc 2011 – 2012 ) Caû naêm : 37 tuaàn x 2 tieát / tuaàn = 74 tieát Hoïc kì I : 19 tuaàn x 2 tieát / tuaàn = 38 tieát Hoïc kì II : 18 tuaàn x 2 tieát / tuaàn = 36 tieát Hoïc kì I Hoïc kì II Tieát 1 : OÂn taäp ñaàu naêm Chöông I : CAÙC LOAÏI HÔÏP CHAÁT VOÂ CÔ Tieát 2 : Bài 1: Tính chaát hoùa hoïc cuûa oxit. Khaùi quaùt veà söï phaân loaïi oxit Tieát 3: Bài 2: Moät soá oxit quan troïng Tieát 4 : Bài 2: Moät soá oxit quan troïng(tt) Tieát 5 : Bài 3: Tính chaát hoùa hoïc cuûa axit Tieát 6 : Bài 4: Moät soá axit quan troïng(không dạy phần A , hướng dẫn HS tự đọc t/c Chung của axit, không làm bài tập 4) Tieát 7 : Bài 4: Moät soá axit quan troïng (tt) Tieát 8 : Bài 5: Luyeän taäp : Tính chaát hoùa hoïc cuûa oxit vaø axit Tieát 9 : Bài 6: Thöïc haønh : Tính chaát hoùa hoïc cuûa oxit vaø axit Tieát 10 : Kieåm tra vieát Tieát 11 : Bài 7: Tính chaát hoùa hoïc cuûa bazô Tieát 12 : Bài 8: Moät soá bazô quan troïng(hình vẽ thang pH không dạy, không làm bt 2) Tieát 13 : Bài 8: Moät soá bazô quan troïng(tt) Tieát 14 : Bài 9: Tính chaát hoùa hoïc cuûa muoái Tieát 15 : Bài 9: Tính chaát hoùa hoïc cuûa muoái (tt) Tieát 16 : Bài 10: Moät soá muoái quan troïng(không dạy phần II) Tieát 17: Bài 11:Phaân boùn hoùa hoïc ( không dạy phần I) Tieát 18 :Bài 12:Moái quan heä giöõa caùc hôïp chaát voâ cô Tieát 19 : Bài 13: Luyeän taäp chöông I Tieát 20 : Bài 14: Thöïc haønh : Tính chaát hoùa hoïc cuûa bazô vaø muoái Tieát 21 : Kieåm tra vieát Chöông II : KIM LOAÏI Tieát 22 : Bài 15,16: Tính chaát vaät lí - Tính chaát hoùa hoïc cuûa kim loaïi (không dạy TN dẫn điện , nhiệt) Tieát 23 :Bài 15,16: Tính chaát vaät lí - Tính chaát hoùa hoïc cuûa kim loaïi (không làm bt7) Tieát 24 : Bài 17:Daõy hoaït ñoäng hoùa hoïc cuûa kim loaïi Tieát 25 : Bài 18: Nhoâm (không dạy H2.14) Tieát 26 :Bài 19: Saét Tieát 27 : Bài 20:Hôïp kim saét : gang,theùp(không dạy lò sx gang thép) Tieát 28 : Bài 21:Aên moøn kim loaïi vaø baûo veä kim loaïi khoâng bò aên moøn Tieát 29 : Bài 22:Luyeän taäp chöông II(không làm bt6) Tieát 30 : Bài 23:Thöïc haønh : Tính chaát hoaù hoïc cuûa nhoâm vaø saét Chöông III : PHI KIM . SÔ LÖÔÏC BAÛNG TUAÀN HOAØN CAÙC NGUYEÂN TOÁ HOÙA HOÏC Tieát 31 : Bài 25:Tính chaát chung cuûa phi kim Tieát 32 : Bài 26: Clo Tieát 33 : Bài 26: Clo (tt) Tieát 34 : Bài 27: Cacbon Tieát 35 : Bài 28: Caùc oxit caùcbon Tieát 36 : Bài 28: Caùc oxit caùcbon(tt) Tieát 37: Bài 24: OÂn taäp hoïc kì I Tieát 38 : Kieåm tra hoïc kì I Tieát 39 :Bài 29: Axit cacbonic vaø muoái cacbonat Tieát 40 : Bài 29:Axit cacbonic vaø muoái cacbonat(tt) Tieát 41 :Bài 30: Silic. Coâng ngheä silicat Tieát 42 : Bài 31: Sô löôïc baûng tuaàn hoaøn caùc ngyueân toá hoùa hoïc (không dạy n/d liên quan đến lớp eclectron) Tieát 43 : Bài 31:Sô löôïc baûng tuaàn hoaøn caùc ngyueân toá hoùa hoïc (tt) Tieát 44 : Bài 32: Luyeän taäp chöông III Tieát 45 : Bài 33: Thöïc haønh : tính chaát hoùa hoïc cuûa phi kim vaø hôïp chaát cuûa chuùng Chöông IV : HIÑROCACBON. NHIEÂN LIEÄU Tieát 46: Bài 34: Khaùi nieäm hôïp chaát höõu cô vaø hoùa hoïc höõu cô Tieát 47 : Bài 35: Caáu taïo phaân töû hôïp chaát höõu cô Tieát 48 : Bài 36: Meâtan Tieát 49 : Bài 37: Etilen Tieát 50 : Bài 38: Axetilen Tieát 51 : Bài 39: Benzen Tieát 52 : Bài 40: Daàu moû vaø khí thieân nhieân Tieát 53 : Bài 41: Nhieân lieäu Tieát 54 : Bài 42: Luyeän taäp chöông IV Tieát 55 : Bài 43: Thöïc haønh : Tính chaát hoùa hoïc cuûa hiñroâcacbon Tieát 56: Kieåm tra vieát Chöông V : DAÃN XUAÁT CUÛA HIÑROCACBON. POLIME Tieát 57: Bài 44: Röôïu etylic Tieát 58 : Bài 44: Röôïu etylic(tt) Tieát 59 : Bài 45: Axit axetic Tieát 60 : Bài 45: Axit axetic Tieát 61 : Bài 46: Moái lieân heä giöõa etilen, röôïu etylic vaø axit axetic . Luyeän taäp Tieát 62: Bài 47: Chaát beùo Tieát 63 : Bài 48: Luyện taäp : röôïu etylic, axit axetic vaø chaát beùo Tieát 64 : Bài 49:Thöïc haønh : Tính chaát cuûa röôïu vaø axit Tieát 66 : Bài 50,51: Glucozô và Saccarozô Tieát 67 :Bài 50,51:Glucozô và Saccarozô (tt) Tieát 68: Bài 52: Tinh boät vaø xenlulozô Tieát 69: Bài 53: Proteâin Tieát 70 : Bài 54: Polime (không dạy mục II) Tieát 71: Bài 55: Thöïc haønh :Tính chaát cuûa guxit Tieát 72 : Bài 56: OÂn taäp cuoái naêm Tieát 73 : Bài 56: OÂn taäp cuoái naêm(tt) Tieát 74 : Kieåm tra cuoái naêm Tuần:1 Ngày Soạn: 14/08/2012 Tiết: 1 Ngày soạn: 23/08/2012 ÔN TẬP ĐẦU NĂM Mục tiêu : Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo toàn khối lượng ,mol và tính toán hoá học ,các loại chất đã học và dung dịch Tiến trình lên lớp : Ổn định tổ chức : Nội dung bài ôn tập : a.Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập ..để học tốt môn hoá học Các hoạt động dạy và học : a.Hoạt động 1:Hệ thống hoá các loại chất đã học Mục tiêu :Giúp hs hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá học . Nội dung ghi Giáo viên Học sinh NT ĐC CHẤT PT HC -Phản ứng hoá hợp: 2H2 + O2 à 2H2O -Phản ứng phân huỷ: 2KClO3 à KCl+3O2 -Phản ứng thế : Zn+2HClà ZnCl2+H2 -P/ứng oxi hoá khử: CuO+H2 à Cu+H2O -Giáo viên cho hs quan sát sơ đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo sơ đồ. -Câu hỏi : nguyên tử , phân tử , đơn chất , hợp chất là gì ? Cho ví dụ . -Giáo viên bổ sung và kết luận. -Giáo viên yêu cầu hs cho biết các loại phản ứng hoá học đã học ở lớp 8 va cho ví dụ. -Giáo viên bổ sung và kết luận -Hs quan sát , trả lời câu hỏi và cho ví dụ. -Nguyên tử (H,O); phân tử (H2,CO2); đơn chất (O2,Fe); hợp chất (H2O,CO2) -Hs trả lời (phản ứng phân huỷ , phản ứng thế,.....) b.Hoạt động 2:Vận dụng mol và tính toán hoá học : n = m/M => m= n . M n = V/ 22,4 => V= n . 22,4l -Gv yêu cầu hs nêu công thức tính mol và sự chuyển đổi khối lượng, thể tích ,lượng chất -Gv bổ sung và kết luận -Gv yêu cầu hs vận dụng công thức đã học để giải một số bài tập (ghi ở bảng phụ ) Gv có thể yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau của các bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài tập 5 gv có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Cứ qua kết quả của mỗi bài tập gv yêu cầu các nhóm nhận xét và gv kết luận -Hs trả lời -Hs làm bài tập theo nhóm (bt 1,2,3,4) -Bài tập ghi ở bảng phụ : -Tìm đáp số đúng 1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol 2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g . 3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l . 4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là : a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M . 5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro a. Viết pthh xảy ra b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành. c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc d. Tính số mol HCl cần dùng. Đáp án của bài tập: 1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a 5) a.Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol à m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g c. nZn = n H2 = 0,2 mol à VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol 4.Tổng kết đánh giá : -Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức 5) Hướng dẫn về nhà : -Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hoá học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hoá học của oxít.Khái quát về sự phân loại oxít Tuần: 1 Ngày Soạn: 17/08/2012 Tiết: 2 Ngày soạn: 24/08/2012 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT .KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT I.Mục tiêu : Kiến thức: - Tính chất hoá học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Trọng tâm: -Tính chất hóa học của oxit II.Chuẩn bị : -Các hoá chất :CuO,CaO,CO2,P2O5,(đối với CO2và P2O5 sẽ được điều chế ngay tại lớp) ,H2O,CaCO3,P đỏ ,dung dịch HCl,dung dịch Ca(OH)2 -Các dụng cụ thí nghiệm :cốc thuỷ tinh ,ống nghiệm ,thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3,HCl) dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh III.Tiến trình lên lớp :, Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ : .Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2 Bài mới : Giới thiệu bài :Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay . Các hoạt động dạy và học : -Hoạt động 1 :I:Tính chất hoá học của oxít : Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài -Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ? -Gvbổ sung và kết luận -Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv làm tn 1 -Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê trống ( nếu có) -Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh -Gv bổ sung và kết luận -Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít bazơ có thể tác dụng với oxít axít tạo thành muối và 3 oxít bazơ không tác dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm t/n ) -Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi (vôi sốngà đá vôi ) và yêu cầu hs viết ptpứ -Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của oxít bazơ -Gv bổ sung vàkết luận -Hs trả lời :Các oxít bazơ tác dụng với H2O:Na2O, K2O. Các oxít bazơ không tác dụng với nước :CuO,FeO,.. -Hs làm tn hoặc chú ý quan sát gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d với HCl -Cách tiến hành như sgk,hs thảo luận và trả lời câu hỏi -Hs trả lời câu hỏi -Hs trả lời :Na2O,K2O,BaO(t/d). CuO,ZnO,Fe2O3.(ko t/d) -Hs viết ptpứ -Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.) 1.oxít bazơ có những tính chất hoá học nào ? aTác dụng với nước :. -Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm ) -Na2O+H2Oà NaOH b.Tác dụng với axít : Oxít bazơ t/d với axít tạo thành muối và nước CuO+ 2HClàCuCl2+ H2O c.Tác dụng với oxít axít : -Một số oxít bazơ t/d với oxít axít tạo thành muối CaO(r)+CO2(k)à CaCO3(r) Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài -Gv nêu câu hỏi có phải tất cả các oxít axít đều tác dụng với H2O tạo thành axít không ? -Gv bổ sung và kết luận -Gv tiến hành t/n điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại -Gv yêu cầu hs đã quan sát được trình bày kết quả -Gv bổ sung và kết luận -Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít bazơ -Gv bổ sung và kết luận -Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về t/c hoá học -Gv nhận xét, bổ sung và kl -Hs trả lời :nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành axít , một số oxít axít không t/d với H2O -Hs quan sát ,ghi chép các hiện tương ,nhận xét và viết PTHH -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời 2.Oxít axit có những tính chất hoá học nào ?: a-Tác dụng với H2O -Nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành dung dịch axít P2O5+H2O à H3PO4 b-Tác dụng với bazơ : -Oxít axít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước CO2+Ca(OH)2àCaCO3+H2O c.Tác dụng với oxít bazơ Oxít axít tác dụng với một số oxít bazơ tạo thành muối CO2 +BaO à BaCO3 Hoạt động 2:II/ Khái quát về sự phân loại : Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài Qua phần I các em đã được biết về tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định nghĩa -Gv bổ sung và kết luận -Gv thông báo thêm oxít bazơ ,oxít axít sẽ được học trong hoá học 9.Oxít lưỡng tính và oxít trung tính sẽ được học các lớp sau -Hs vận dụng phần I để dịnh nghĩa và cho ví dụ 1.Oxít bazơ là những oxít t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước 2.Oxít axít là những oxít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 3.Oxít lưỡng tính là những oxít t/d với dung dịch bazơ và t/d với dung dịch axít tạo thành muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO 4.Oxít trung tính là những oxít không t/d với axít ,bazơ,nước .VD như CO,NO ... 4.Tổng kết và vận dụng : -Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ -Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi Tính chất hoá học chung của oxít bazơ Tính chất hoá học khác của oxít bazơ Tính chất hoá học chung của oxít axít Tính chất hoá học khác của oxít axít Khái quát về sự phân loại oxít .Gv bổ sung và kết luận 5.Dặn dò :Học kĩ bài cũ ,làm bài tập 1,2,5,6 (sgk trang 6) -Nghiên cứu bài mới : Một số oxít quan trọng (CaO) Ngày Soạn: 24/08/2012 Ngày soạn: 30/08/2012 Tuần 2 Tiết 3 MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG CAN XI OXIT (CaO) Mục tiêu : Kiến thức: -Tính chất hoá học của CaO: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit . -Biết các ứng dụng của CaO. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO - Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất Trọng tâm: - Phản ứng điều chế canxi oxit. Chuẩn bị : -Tranh mẫu vật ,phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi -Hoá chất và dụng cụ thí nghiệm:Cốc thuỷ tinh 100ml ,đèn cồn ,dung dịch phenolphtalein,nước, CaO, Tiến trình lên lớp : Ổn định tổ chức : Bài cũ : Tiết 1: Gv gọi 1 h/s giải bài 1 sgk trang 6 Các hoạt động dạy và học : Giới thiệu bài :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu A/CANXI OXÍT Hoạt động 1: I/Canxi oxít có những tính chất nào ? Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi sống nhận xét về trạng thái, màu sắc -Gv bổ sung và kết luận -Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính chất hoá học nào -Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài giọt nước ,tiếp tục cho thêm nước , cho thêm vài giọt dd phenolphtalein -Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi -Gv thông báo CaO có tính hút ẩm nhiều nên dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong không khí ) -Gv thực hiện t/n cho CaO t/d với dd HCl -Gv hỏi tính chất hoá học này có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào ? -Gv hỏi vôi sống để lâu ngày trong không khí có lợi hay có hại ? -Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí như thế nào ? -Gv hỏi CaO là một oxít gì ? -Hs quan sát mẫu vôi sống và trả lời câu hỏi -Hs quan sát nhận xét và viết PTHH -Hs chú ý -Hs chú ý lắng nghe và liên hệ thưc tế về việc xử dụng vôi trong nông nghiệp ,xây dựng -Hs quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH -Hs suy nghĩ trả lời(khử chua, xư lí nước thải ) Hs trả lời :(vì sẽ có phản ứng CaO+ CO2 ) -Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung -Hs trả lời :(oxít bazơ ) 1. Tính chất vật lí : Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy khoảng 25850C .2 Tính chất hoá học : a.Tác dụng với nước : (p/ứ tôi vôi ) CaO+H2OàCa(OH)2 Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ b.Tác dụng với axít : CaO+HClàCaCl2+H2O CaO t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước c.Tác dụng với oxít axít : CaO +CO2 à CaCO3 (r) -CaO là một oxít bazơ Hoạt đông 2:II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ? Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài -Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu ứng dụng của CaO -Gv bổ sung và kết luận -Hs đọc ,tóm tắt và trả lời Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường Hoạt động 3III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ? Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, viết các PTHH xảy ra -Hs nghiên cứu sgk và trả lời -Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi ,viết PTHH 1Nguyên liệu : Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí tự nhiên . 2.Các phản ứng hoá học xảy ra C(r) + O2 (k) à CO2 (k) t0 CaCO3(r) à CaO (r)+ CO2(k) 9000C 4.Tổng kết và vận dụng :Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ -Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ 1.khi cho CaO vào nước thu được A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C 2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường 3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ? A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O . 5.Dặn dò:Học kĩ bài cũ ,nghiên cứu bài mới và làm bài tập :1,3,4 sgk Ngày Soạn: 27/08/2012 Ngày soạn: 31/08/2012 Tuần: 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) Tiết: 4 LƯU HUỲNH ĐI OXÍT (SUNFURƠ) SO2 Mục tiêu: Kiến thức: -Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO2. Cách điều chế SO2 trong phòng tn và trong công nghiệp -Biết các ứng dụng của SO2 Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2 - Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học - Vận dụng tính nồng độ dd Trọng tâm: -Tính chất hóa học của SO2 Chuẩn bị: -Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2 -Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức: Bài cũ: a/Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của CaO ? b/ CaO sản xuất như thế nào ? có những ứng dụng gì ? Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài :Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng Hoạt động 1 :I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ? Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và nêu tính chất vật lí của SO2 -Gv yêu cầu h/s tái hiện lại các tính chất hoá học của oxít axít (kiểm tra bài cũ ) -Gv nêu SO2 là 1 oxít axít àSO2 có những tính chất hoá học nào ? -Gv bổ sung -Gv tiến hành t/n biểu diễn ,dẫn khí SO2 như hình vẽ 1.6 -Gv thông báo thêm SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra mưa axít -Gv tiến hành t/n như hình 1.7 -Gv yêu cầu hs nhận xét và viết PTHH - Dựa vào tính chất hoá học của oxít axít àt/c của SO2 ,gv yêu cầu h/s nêu tính chất này -Dựa vào tính chất hoá học của SO2 àSO2 là oxít gì ? -Hs nghiên cứu và trả lời , chứng minh SO2 nặng hơn không khí -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs quan sát nhận xét và viết PTHH -Hs quan sát -Hs nhận xét và viết PTHH -Hs trả lời và viết PTHH -Hs suy nghĩ trả lời (là oxít axít) 1. Tính chất vật lí: Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí 2.Tính chất hoá học : a.Tác dụng với nước : SO2 +H2O à H2SO3 b.Tác dụng với bazơ : SO2+Ca(OH)àCaSO3+H2O c.Tác dụng với oxít bazơ : SO2 +Na2O àNa2SO3 Kết luận : SO2 là một oxít axít Hoạt động 2: II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ? Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài -Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng -Hs đọc và nghiên cứu sgk để hoàn thành phiếu học tập Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy ,chất diệt nấm mốc . Hoạt động 3:III/ Điều chế SO2 như thế nào : Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -Gv yêu cầu h/s phân biệt điều chế SO2 ở phòng t/n và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy mô ,thiết bị ,phản ứng -Gv bổ sung và kết luận -Hs nghiên cứu sgk và trả lời -Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn (CN) -Về thiết bị :đơn giản ,rẻ tiền (PTN), phức tạp ,đắt tiền (CN) 1.Trong phòng thí nghiệm Na2SO3+H2SO4àNa2SO4+SO2 +H2O Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2.Trong công nghiệp : -Đốt lưu huỳnh trong không khí S+ O2 à SO2 -Đốt quặng pírit sắt FeS2 4FeS2+11O2à8SO2+2Fe2O3 4/Tổng kết và vận dụng : -Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ -Gv yêu cầu hs làm bài tập vận dụng (ghi ở bảng phụ ) 1.Khi cho SO2 vào nước ta thu được A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3 2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 5.Dặn dò : Về nhà học bài và n/c bài mới :Axít .Làm bài tập 1,2,3,6. Tuần: 3 Ngày soạn: 31/08/2012 Tiết: 5 Ngày dạy: 06/09/2012 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT Mục tiêu : Kiến thức: -Hs biết được những tính chất hoá học của axít (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại -Biết được các axit mạnh và axit yếu Kĩ năng: -Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axít -Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit -Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit Trọng tâm: tính chất hoá học của axít Chuẩn bị : Hoá chất và dụng cụ t/n : - khay ,quỳ tím , lọ HCl, lọ H2SO4,đế sứ , ống nhỏ giọt , 2 cốc , nhôm ,điều chế Cu(OH)2 (từ CuSO4,Na2SO4) ,Fe2O3,5 ống nghiệm , kẹp ống nghiệm ,chổi ,giá để o/ng Tiến trình lên lớp : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ :a.Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2 b.Nêu ứng dụng và điều chế SO2 c.Gv yêu cầu hs giải bài tập 1 sgk trang 11 (chú ý thời gian ) Hoạt động dạy và học : Giới thiệu bài :Gv hỏi dung dịch axít HCl có những tính chất hoá học nào ? Hs trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HClàCaCl2 +H2O Gv ngoài tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác ? đó là nội dung n/c của bài hôm nay . Hoạt đông 1:I/Tính chất hoá học (TN thực hành theo nhóm của HS nếu có điều kiện) Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs dùng ống nhỏ giọt để lay dd axit nhỏ lên mẫu quỳ tím -GV yêu cầu hs quan sát nhận xét và kết luận -GV yêu cầu đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs làm tn cho 1 mẫu Zn (Al, Fe..) vào ống nghiệm và thêm 1- 2ml dd HCl hoăc H2SO4 -GV yêu cầu hs quan sát, nhận xét và kết luận và viết pthh -Gv nêu 1 số điểm can chú ý HNO3, H2SO4 đặc td được với nhiều kl nhưng không giải phóng khí hiđro -Gv yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs làm tn (chú ý gv phải điều chế Cu(OH)2 trong giờ học) cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm cho thêm vài ml ddaxitHCl (H2SO4) -GV yêu cầu hs quan sát nhận xét, viết pthh và kết luận -Gv bổ sung và kết luận -GV thông báo thêm pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà -GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm và cho thêm vài ml dd HCl -Gv yêu cầu hs quan sát, nhận xét, viết pthh và kết luận -GV thông báo thêm tính chất axit td với muối -Chú ý nếu không có điều kiện gv làm tn biểu diễn -Hs đọc và tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv -Hs quan sát và trả lời câu hỏi -Hs đọc và tiến hành tn -Hs quan sát và trả lời câu hỏi và viết pthh -HS chú ý lắng nghe -Hs đọc và làm tn dưới sự hướng dẫn của gv -HS quan sát và trả lời câu hỏi viết pthh -Hs chú ý lắng nghe -HS đọc và tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv -HS quan sát và trả lời câu hỏi viết pthh -Hs chú ý lắng nghe. 1Axit làm đổi màu chất chỉ thị -dd axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ 2.Axit tác dụng với kim loại: Dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Zn+2HClàZnCl2+H2 Chú ý: HNO3, H2SO4 đậc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro 3.Axit tác dụng với bazơ: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Cu(OH)2+2HClàCuCl2+ 2H2O -Pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà 4.Axit tác dụng với oxit bazơ : Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước CuO+ 2HCl à CuCl2 + H2O *Ngoài ra axit còn tác dụng với muối Hs biết vận dụng những tính chất hoá học của axít ,oxít đã học để làm các bài tập hoá học Hoạt động 2 II.Axít mạnh và axít yếu : Giáo viên Hoc sinh Nội dung ghi bài -GV yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và hỏi cơ sở của sự phân loại các axít là gì ? -GV bổ sung -GV hỏi: Dựa vào thành phần phân tử của các axít có mấy loại? -Gvbổ sung -HS trả lời :Dựa vào độ mạnh

File đính kèm:

  • docgiao an hoa hoc 9 tron bo chuan KTKN co trong tam cogiam tai moi hien dai.doc
Giáo án liên quan