Ôn lại một số kiến thức cơ bản về hóa học với trọng tâm là Hóa hoc lớp 10.
+ Cấu hình e nguyên tử, sự phân bố e vào các obitan, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
+Phản ứng Oxi hóa – khử.
+ Nhóm Halogen.
+Nhóm Oxi lưu huỳnh.
162 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2000 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập đầu năm hóa 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiờ́t 1
Ngày soạn : 21/8/08
ôn tập đầu năm
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Ôn lại một số kiến thức cơ bản về hóa học với trọng tâm là Hóa hoc lớp 10.
+ Cấu hình e nguyên tử, sự phân bố e vào các obitan, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
+Phản ứng Oxi hóa – khử.
+ Nhóm Halogen.
+Nhóm Oxi lưu huỳnh.
+Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
2. Kỹ năng.
- Lập PTHH của các PƯ Oxi hóa Khử bằng phương pháp thăng bằng e.
- Giải các bài tập hóa học.
II. Chuẩn Bị .
- Hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng.
III. phương pháp.
- Đàm thoại ôn tập.
IV. Thiết kế các hoạt động.
1. Kiểm tra bài củ.: kết hợp trong quá trình ôn tập.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Viết cấu hình e dựa trên nguyên lý và quy tắc nào ?
- Các quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH ?
- Số Oxi hóa? Các quy tắc xác định số Oxi hóa?
-Thế nào là chất Oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa , sự khử, Phản ứng oxi hóa- khử?Các bước lập PTHH của PƯ oxi hóa-Khử?
- Nêu các tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trong nhóm Halogen và nhóm Oxi-Lưu huỳnh?
GV yêu cầu HS làm các bài tập.
Bài 1. Nguyên tử X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 4s1. Xác định cấu hình e đầy đủ của X từ đó suy ra số hiệu nguyên tử của X.
Bài 2. Lập PTHH của các PƯ oxi hóa – Khử sau bằng phương pháp thăng bằng e.
a) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
b) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2.
c) FexOy + CO FemOn + CO2 .
d) Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O.
Biết .
Bài 3. Hòa tan 2,32 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó = ) Cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
A. 0,23 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,08
Bài 4. Cho cùng một khối lượng các kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 lớn nhất thoát ra là của kim loại:
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Bài 5. Từ 176g FeS điều chế được bao nhiêu gam H2SO4? (giả sử các phản ứng đều có hiệu suất 100%)
A. 64g B. 128g C. 196g D. 192g
Bài 6. Axit nào yếu nhất trong các axit HCl, HBr, HI, HF :
A. HCl B. HBr C. HI D. HF
I. Lý thuyết.
- Viết cấu hình e dựa trên các nguyên lý: Pauli, Vững bền và quy tắc Hun.
- Trong BTH:
Chu kỳ : Theo chiều tăng diện tích hạt nhân nguyên tử : ()
+ Bán kính nguyên tử giảm dần
+ Độ âm điện , năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần (I1).
+ Tính axit của Oxit cao nhất và Hiđroxit tương ứng tăng dần.
Nhóm A. : Theo chiều tăng diện tích hạt nhân nguyên tử : ()
+ Bán kính nguyên tử tăng dần.
+ Độ âm điện , I1 giảm dần.
+ Tính Bazơ của Oxit cao nhất và Hiđroxit tương ứng tăng dần.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
II. Bài tập.
Bài 1. Cấu hình e của X là :
1s22s23s23s23p64s1 ZX = 19 ( Kali).
1s22s23s23s23p6 3d54s1 ZX =24 (Crom).
1s22s23s23s23p63d104s1 ZX =29 ( Đồng).
Bài 2.
a) 2 + 6 H2O42(SO4)3 + 3O2 + 6H2O.
1x 2 2 + 6e.
3x + 2e
b)
2x 2 FeS2 2 + 4 + 22e.
11x + 4e
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2.
c)
+ + .
1x xm + 2(my-nx) e xm
(my-nx)x + 2e
m+ (my-nx)x+ (my-nx).
+ + + + H2O.
Từ
3x 5 + 17e 2 + 3
17x + 3e
17 + 66 17 + 3 + 9 + 33 H2O.
Bài 3 . Đáp án D
Bài 4 . Đáp án B.
Bài 5 . Đáp án D
Bài 5 . Đáp án D
3.Bài tập về nhà và dặn dò.
* BTVN :
Bài 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện, số khối của X là:
A. 12 B. 24 C. 36 D. kết quả khác
Bài 2. Cho hỗn hợp E gồm hai kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có khối lượng 17g. Hòa tan hết hỗn hợp E trong H2O thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được 27,2 g chất rắn. X, Y là:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
*Dặn dò : Xem trước bài 1 SGK 11 nâng cao.
V. Rút kinh nghiệm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiờ́t 2
Ngày soạn : 23/8/08
Chương 1. sự điện li
Bài 1. sự điện li
I - Mục tiêu
1. Vê kiến thức
Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li
Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh.
Rèn luyện khả năng lập luận logic.
3. Về tình cảm thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
II - Chuẩn bị
GV : Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ (hình 2.2 SGK và hình 2.3 SGK)
HS : Xem lại hiện tượng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí 6
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài củ.
2. Bài mới.
Hoạt đông của GV Và HS
Nọi dung kiến thức
Hoạt động 1
GV: hướng dẫn hs làm thí nghiệm nh sgk
HS : quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2
GV : Tại sao các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện?
HS : Trong dung dịch các chất axit, bazơ, muối có các hạt mang điện tích dơng và điện tích âm gọi là ion. Các phân tử axit, bazơ, muối khi tan trong nớc phân li thành các ion .
GV kết luận :
GV đa ra một số axit, bazơ, muối quen thuộc để HS biểu diễn sự phân li và gọi tên các ion tạo thành. Thí dụ : HNO3, Ba(OH)2, FeCl3.
Hoạt động 3
GV cần gợi ý dẫn dắt để HS mô tả đợc những đặc điểm cấu tạo quan trọng của phân tử nớc.
GV : Để đơn giản phân tử nước được biểu diễn bằng hình elip : - +
Hoạt động 4
GV : gợi ý để HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl (hình 2.3 - SGK).
Khi cho các tinh thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ?
GV nêu hiện tượng hiđrat hóa
Hoạt động 5
GV : đặc điểm cấu tạo phân tử HCl? Khi cho HCl vào nước có hiện tợng gì xảy ra ?
HS : quan sat hình vẽ và trả lời
GV: Tại sao dưới tác dụng của phân tử phân cực HCl, phân tử nớc không phân li thành H+ và ion OH-.
I - Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm(SGK)
- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện
- Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và một số dung dịch : Rượu, đờng, glixerin không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nớc
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện được.
3. Định nghĩa:
-Sự điện li là quá trình phân li các chất thành ion
- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li.
4.Phơng trình điện li:
HCl đ H+ + Cl-
NaOH đ Na+ + OH-
NaCl đ Na+ + Cl-
Ii. Cơ chế của quá trình điện li
1. Cấu tạo phân tử nước
- Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hoá trị có cực.
- Phân tử có cấu tạo dạng góc, do đó phân tử nước phân cực. Độ phân cực của phân tử nước khá lớn.
2. Sự điện li của NaCl trong nước
Do tương tác của các phân tử nớc phân cực và sự chuyển động hỗn loạn của các pt H2O, các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. NaCl đ Na+ + Cl-
3. Quá trình điện li của phân tử HCl trong nước
- Phân tử HCl liên kết cộng hoá trị có cực
- Do sự tương tác giữa các phân tử phân cực H2O và HCl phân tử HCl . Quá trình điện li đó được biểu diễn bằng .điện li thành các ion H+ và Cl- phương trình:
HCl đ H+ + Cl-
3. Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk trang 7.
4. BTVN và Dặn dò
* BTVN : 1,2, 4, 5, 6, 7 (Sgk trang 7)
* Dặn dò : Xem bài 2.
IV. Rút Kinh nghiệm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiờ́t 3
Ngày soạn : 25/8/08
Bài 2 - phân loại các chất điện li
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Biết được thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.
Biết được thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ?
2. Về kĩ năng
Vận dụng độ điện li để biết chất điện điện li mạnh, yếu
Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu, không điện li
3. Về tình cảm thái độ
Tin tởng vào thực nghiệm bằng thực nghiệm có thể khám phá đợc thế giới vi mô.
II. Chuẩn bị
Giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch. Dung dịch HCl 0,1M và CH3COOH 0,1M.
III. Phương pháp :
- Đàm thọai gợi mở
IV.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài củ.
H1: Nêu các khái niệm Chất điện li, Sự điện li, Phương trình điện li, lấy VD. Giải thích nguyên nhân tính dãn điện của các dung dịch Axit, Bazơ và muối.
H2 : Viết PT điện li của các chất sau trong dung dịch : Mg(NO3)2 , HClO4 , H2S , KOH , Pb(OH)2 , CH3COONa.
2. Bài mới.
Hoạt động 1
GV giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí nghiệm
Mời 1 HS thao tác thí nghiệm trên bàn GV
Các HS khác quan sát, nhận xét và giải thích.
Hoạt động 2
GV đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân li của chất điện li người ta dùng đại lượng độ điện li.
GV viết biểu thức độ điện li lên bảng và
giải thích các đại lượng
GV : Hoặc biểu diễn dưới dạng phần trăm là a = 85%
Hoạt động 3
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết : Thế nào là chất điện li mạnh ?
Chất điện li mạnh có độ điện li bằng bao nhiêu?
HS : Phát biểu định nghĩa (SGK)
GV: Cho HS lấy các thí dụ về axit mạnh, bazơ mạnh, các muối tan
Dùng mũi tên một chiều chỉ chiều điện li và đó là sự điện li hoàn toàn.
Yêu cầu HS viết phơng trình điện li của một
I Độ điện li
1. Thí nghiệm:(SGK)
NX: Với dung dịch HCl bóng đèn sáng rõ hơn so với dung dịch CH3COOH Điều đó chứng tỏ nồng độ ion trong dung dịch HCl lớn hơn trong dung dịch CH3COOH. Do đó HCl phân li mạnh hơn
CH3COOH
KL : Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau.
2. Độ điện li
a – Khai niệm
a = với a : độ điện li ; n : Số phân tử phân li thành ion ; n0 : Số phân tử chất đó hoà tan
Độ điện li a có thể có các giá trị nằm trong khoảng : 0 Ê a Ê1.
b - TD: Hoà tan 100 phân tử chất tan A trong nớc có 85 phân tử chất đó phân li thành ion. Hỏi độ điện li chất đó bằng bao nhiêu ?
a = = 0,85
II - Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
1. Chất điện li mạnh
a - Đ/n:(SGK)
b-Các chất điện li mạnh là :
- Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HClO4...
- Các bazơ mạnh : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2…
- Hầu hết các muối : NaCl, CuSO4, KNO3...
số chất điện li mạnh H2SO4, Ba(OH)2, CuSO4
GV : yêu cầu HS tính nồng độ ion trong một số dung dịch :
Thí dụ : KNO3 0,1M ; Ba(OH)20,05M
Hoạt động 4
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là chất điện li yếu ? Chất điện li yếu có độ điện li a bằng bao nhiêu ?
Những chất điện li mạnh phân li nhiều nấc thì chỉ điện li mạnh ở nấc thứ nhất.
GV yêu cầu viết phơng rình điện li của một số chất điện li yếu : H2S, Fe(OH)3 ...
GV : Sự điện li của chất điện li yếu có đầy đủ những đặc trưng của quá trình thuận nghịch. Vậy đặc trng của quá trình thuận nghịch là gì ?
HS : - Quá trình thuận nghịch sẽ đạt đến trạng thái cân bằng. Đó là cân bằng động.
Khi pha loãng dd các ion ở cách xa nhau hơn,it có cơ hội va chạm để tạo lại pt
c - PT & cách tính nồng độ:
Tính nồng độ ion Na+ và CO32- trong dung dịch Na2CO3 0,1M?
Na2CO3 đ 2Na+ + CO32-
Theo phơng trình điện li : = 2´0,1 = 0,2 (mol)
= 0,1 (mol)
2. Chất điện li yếu
a - ĐN:(SGK)
độ điện li của chất điện li yếu : 0 < a < 1
b - TD:Chất điện li yếu là :
- Các axit yếu : CH3COOH, H2S, H2CO3...
- Các bazơ yếu : Fe(OH)3, Mg(OH)2..
c- PT điện li & cân bằng điện li:
CH3COOH CH3COO- + H+
Hằng số K =
Nhắc lại : K là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ
- Sự chuyển dịch cân bằng điện li cũng tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-e
d - Sự pha loãng và độ điện li
Khi pha loãng dd quá trình điện li xảy ra dễ dàng hơn, độ điện li tăng.
3. Củng cố: GV Cho HS làm Các bài tập sau :
Bài 1. Trong các chất sau: H2O , HF, HCl , NaOH , Na2CO3 , CuSO4 , H2S , H2SO4 , CaCO3. Chất điện li mạnh gồm :
A. H2S , H2SO4 , CaCO3 B. H2O , HF , H2S
C. H2O , HCl, H2S D. HCl , NaOH , Na2CO3 , CuSO4, H2SO4
Bài 2. Độ điện li của axit axetic ( CH3COOH ) trong dung dịch 2M là 1,2%. Tìm nồng độ mol H+ và CH3COO- .
4. BTVN và Dặn dò.
* BTVN : 1,2,3,4,5,6,7 (SgK trang 10)
* Dặn dò : Xem Bài 3 (Phần I và II).
V. Rút kinh nghiệm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiờ́t 4,5
Ngày soạn : 28/8/08
Bài 3. Axit, Bazơ và Muối
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet
Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng
Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân biệt đợc axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính. Biết viết phương trình điện li của các muối.
Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch.
3. Về thái độ tình cảm
Có được hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm
Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3, quỳ tím.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại gợi mở
IVCác hoạt động dạy học
Tiết 4.
1.Bài củ :
H1 : Viết biểu thức tính độ điện li , phát biểu các kháI niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu, lấy VD.
H2. Dung dịch HCOOH 0,46% (d=1g/ml) có [H+] = 10-3 M. Tính
2. Bài mới :
Hoạt động 1
HS đã được biết khái niệm về axit, bazơ ở các lớp dưới vì vậy GV cho HS nhắc lại các khái niệm đó. Lấy thí dụ.
GV : Các axit, bazơ là những chất điện li – hãy viết phương trình điện li của các axit, bazơ đó.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em viết ba phương trình điên li của 3 axit hoặc 3 bazơ.
GV : Hãy nhận xét về các ion do axit, bazơ phân li ra.
Hoạt động 2
GV : Dựa vào phương trình điện li HS đã viết trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H+ đợc phân li ra từ mỗi phân tử axit.
HS : 1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H+
1 phân tử H2SO4 phân li ra 2 ion H+
1 phân tử H3PO4 phân li ra 3 ion H+
I Axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut
1. Đinh nghĩa
a - TD:
HCl H+ + Cl-
CH3COOH H+ + CH3COO-
KOH K+ + OH -
Ba(OH)2 Ba+ + 2OH -
b ĐN(SGK)
2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nấc
a - Axit nhiều nấc:
- TD: (SGK)
HCl, CH3COOH, HNO3..axit một nấc
H2S, H2CO3, H2SO3 ...axit nhiều nấc
H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Tổng cộng : H3PO4 3H+ + PO43-
NX:Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấchay monoaxit.
Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc hay poliaxit.
Dẫn dắt HS tương tự nh axit
Hoạt động 3
GV : làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận xét.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nữa.
Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống nghiệm
ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit.
ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào.
Hoạt động 4
GV: nhúng mẩu giáy chỉ thị axit-bazơ vào dd NH3—KL dd NH3 có tính bazơ
Theo Bron-stet khi tan vào nớc,phân tử NH3 tương tác với pt nớc sinh ra ion OH-
NH3 nhận H+ --- là bazơ
HCl nhờng H+ --- là axit
---> định nghĩa.
HS nhận xét vai trò của nớc trong 2 trờng hợp trên là gì
HS nghiên cứu SGK
b - Bazơ nhiều nấc:
- TD(SGK)
Ca(OH) Ca(OH)+ + OH-
Ca(OH)+ Ca2+ + OH-
- NX:
3. Hiđroxit lưỡng tính
a - TD: Al(OH)3, Cr(OH)3
Phân li theo kiểu bazơ :
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Phân li theo kiểu axit :
Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-
Có thể viết dạng axit của Zn(OH)2 là : H2ZnO2
b - ĐN: (SGK)
II- Axit,bazơ theo Bron-stet
1-ĐN
* VD NH3 + H2O NH4+ + OH-
HCl + H2O H3O+ + Cl-
H CO3- + H2O H3O+ + CO32-
HCO3- + H2O H2CO3+ OH-
*ĐN: SGK
*NX: PT nước tuỳ trờng hợp có thể đóng vai trò axit hay bazơ
Axit,bazơ có thể là phân tử hoặc ion
2. Ưu điểm của thuyết Bron-stet
Những chất là axit,bazơ theouAreniut thì theo Bron-stet vẫn là axit,bazơ
Thuyêt axit,bazơ của Bron-stet tổng quát hơn.
3. Củng cố : GV yêu cầu HS làm bài tập
Theo Bron-stêt các chất và ion cho dưới đây là axit , bazơ , lưỡng tính hay trung tính : Al3+ , S2-, Zn(OH)2 , Ba2+ , Br- , Cl- ? Tại sao ?
4.BTVN và Dặn dò.
* BTVN : 1, 2, 4, 8 (Sgk trang 16)
* Dặn dò : Xem trước phần III
V. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5.
1. Bài củ :
H1 : Phát biểu khái niệm axit - bazơ của A-re-ni-ut và theo Bron-stêt.Lấy VD.
H2 : BT 8 (sgk trang16)
2. Bài mới :
GV : Yêu cầu HS viết phương trình điện li của axit yếu : CH3COOH và viết biểu thức hằng số phân li của CH3COOH.
HS :
GV :Bằng cách tương tự hãy viết hằng số phân li bazơ của cân bằng :
GV : Do dung dich loãng, [ H2O] coi nh không đổi nên đặt :
Kb = Kc.[H2O] gọi là hằng số phân li bazơ
III. Hằng số phân li axit và bazơ
1. Hằng số phân li axit
CH3COOH ô H+ + CH3COO-
Ka =
Ka là hằng số phân li axit, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Ka càng nhỏ lực axit càng yếu.
2. Hằng số phân li bazơ
NH3 + H2O NH4+ + OH-
Kc =
đ Kc[H2O] = = Kb
Kết luận :Ka, Kb là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ.
Ka càng nhỏ lực axit càng yếu, Kb càng bé lực bazơ càng yếu.
GV : Nghiên cứu SGK hãy cho biết muối là gì ? Hãy kể tên một số muối thường gặp ? Cho biết tính chất chủ yếu của muối.
Tính chất chủ yếu của muối : Tính tan, tính phân li.
(GV nên lu ý rằng những muối ít tan hay đợc coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần tan rất nhỏ đó điện li).
IV – Muối
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân li thành cation kim loại hoặc cation NH4+ và anion gốc axit
Muối thường gặp :
+ Muối trung hoà
+ Muối axit
+ Muối phức tạp (muối kép, muối phức)
2. Sự điện li của muối trong nước(SGK)
3. Củng cố : GV yêu cầu HS làm bài tập
Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch HClO 0,1M . Biết Ka của HClO là 5,0.10-5.
4.BTVN và Dặn dò.
* BTVN : 3,6,7,9,10 (Sgk trang 16)
* Dặn dò : Xem trước bài 4
V. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiờ́t 6
Ngày soạn : 30/8/08
Bài 4: sƯ ĐIÊN LI Của NướC , ph , chất chỉ thị axit - bazơ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được sự điện ly của nước.
Biết tích số ion của nước và ý nghĩa của đai lợng này.
Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
2. Kỹ năng:
Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+ và OH- trong dung dịch.
Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+; OH-; pH; pOH.
Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H2SO4), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)2),
phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
III. Phương pháp :
- Đàm thọai gợi mở
Iv Các hoạt động dạy học:
1.Bài củ
H1: Bài tập 7(sgk trang 16)
H1: Bài tập 8(sgk trang 16)
Hoạt động 1:
- Bằng thực nghiệm xác định nước là chất điện li rất yếu.
- Viết phơng trình điện ly của nước theo A-re-ni-ut và theo thuyết Bron-stet?
- 2 cách viết cho hệ quả giống nhau và để đơn giản chọn cách viết 1.
Hoạt động 2:
- Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của cân bằng (1)?
- Nước phân li rất yếu nên [H2O] trong biểu thức K được coi là không đổi và K. [H2O]=const=K H2O và gọi là tích số ion của H2O.
- Dựa vào KH2O hãy tính [OH+]và [OH-] ?
- Nước là môi trờng trung tính, nên môi trờng có [OH+] = 10-7 mol/l là môi trờng trung tính.
- Tính số ion của nớc là 1 hằng số đối với cả dung dịch các chất vì vậy nếu biết [H+] trong dung dịch thì sẽ biết [OH-] và ngợc lại.
- Tính [H+] và [OH-] của dung dịch HCl 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung dịch (môi trờng axit)?
- Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung dịch (môi trờng bazơ)?
Hoạt động 4:
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch axit, kiềm, trung tính có pH bằng bao nhiêu?
- Để xác định môi trường của dung dịch ngời ta thường dùng chất chỉ thị nh quỳ, phenol phtalein.
- Dùng chất chỉ thị axit - bazơ nhận biết các chất trong 3 ống nghiệm đựng: H2O. HCl, NaOH.
- Trộn lẫn 1 số chất chỉ thị có khoảng PH đổi màu kế tiếp nhau đợc hỗn hợp chất chỉ thị axit-bazơ vạn năng.
- Dùng chất chỉ thị chỉ xác định pH 1 cách gần đúng còn để đạt độ chính xác thì phải dùng máy đo pH.
I sự điện ly của nước
1. Nước là chất điện rất yếu
Theo Are-ni-ut:
H2O H++ OH- (1)
Theo Bron-stet:
H2O + H2O OH- + H3O+ (2)
2. Tích số ion của nước:
* H2O H++ OH- (1)
K H2O = K. [H2O] = [H+]. [OH-]
¯
Tích số ion của nớc
KH2O =10-14 (to = 25oC)
* [H+]= [OH-]==10-7mol/l
* Môi trờng trung tính là môi trờng có [H+]=[OH-=10-7mol/l
3. ý nghĩa tích số ion của nước:
a. Môi trờng axit: [H+]ủ 10-7mol/l
b. Môi trờng trung tínht: [H+]= 10-7mol/l
c. Môi trờng kiềm: [H+]ỏ 10-7mol/l
II. Khái niệm về pH- chất chỉ thị axit-bazơ:
1.Khái niệm về pH:
* pH là đại lượng đặc trưng cho độ axit-bazơ của một dung dịch.
* Nếu [H+]= 10-aM pH=a (pH = -lg[H+] )
* Thang pH: 0 á 14
Môi trờng
ủ 10-7M
=10-7M
ỏ 10-7M
pH
ỏ 7
= 7
ủ 7
2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
Môi trờng
Chất chỉ thị
Axit
Trung tính
Kiềm
Quỳ
Phenolphtalein
Đỏ
Không màu
Tím
Không màu
Xanh
Hồng
3.củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 9, 10a(sgk trang 20)
4. BVVN và Dặn dò :
* BTVN : 1,2,3,4,5,6,7,8,10b(sgk trang 20)
*Dặn dò : - Đọc phần tư liệu
-Xem bài 5 (sgk trang 22)
V. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiờ́t 7
Ngày soạn : 3/9/08
Bài 5. Luyện tập axit - bazơ và muối
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết Bron-stet.
Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối.
ý nghĩa của hàng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ, KH2O
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính pH của dung dịch ba zơ, axit.
Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và tuyết Bron-stet để xác định tính axit, bazơ hay lưỡng tính.
Vận dụng biểu thức hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ tích số ion của nước để tính [H+], pH.
Sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các chất.
II. chuẩn bị
- HS làm các BT ở nhà
III. Phương pháp
-Đàm thoại ôn tập
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- HS nhắc lại khái niệm về axit,bazơ,muối và chất lỡng tính
-các đại lượng đặc trng cho ãit và bazơ
-Tích số ion của nước
Hoạt động 2:
- Chữa bài tập SGK.
- Bài tập bổ sung:
Bài 1: 8.1, 8.2 (SBT)
Bài 2: 8.4 (SBT)
Bài 3: 8.6 (SBT)
I. Kiến thức cần nhớ:
1. K/n về axit, bazơ và muối,chất lỡng tính
-Axit là chât khi tan trong nước phân li ra H+ hoặc là chất nhờ
File đính kèm:
- giao an hoa hoc 11 tron bo.doc