. Kiến thức
· Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã hoá học cơ bản đã học ở THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10
· Phân biệt dược các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử nhuyên tố hoá học,phân tử, đơn chất ,hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp
2. Kĩ năng
· Rèn luyện kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của chất khí.
89 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng ôn tập đầu năm học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã hoá học cơ bản đã học ở THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10
Phân biệt dược các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử nhuyên tố hoá học,phân tử, đơn chất ,hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của chất khí.
Kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở ĐKTC (V), số mol phân tử chất (A).
II. CHUẨN BỊ
GV: Các câu hỏi và bài tập nhằm để củng cố kiến thức đã học ở chương trình hoá học THCS
HS: Xem lại các kiến thức hoá học đã học ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thông qua bài tập giúp HS củng cố lại kiến thức củ, đàm thoại.
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1
I. Oân tập các khái niệm cơ bản
1. Các khái niệm về chất
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm: nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hôõn hợp. lấy ví dụ.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ để phân biệt các khái niệm:
Đơn Chất Nguyên chất
Ntử→Nt Phân Tử
Hợp Chất Hỗn hợp
2. Mối quan hệ giữa khối lượng chất (m), khối lượng mol (M), số mol chất (n), số phân tử chất (A), thể tích chất khí ở đktc (V).
GV: yêu cầu hs đưa ra các mối quan hệ bằng cách viết các công thức liên quan giữa các đại lượng trên.
3. Tỉ khối hơi của khí A so với khí B
GV: Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa về tỉ khối của chất khí. ghi công thức tính ?
4. Các khái niệm và công thức tính về dung dịch.
GV: Yêu cầu HS hệ thống các khái niệm và
công thức tính C%, Cm, d, M.
GV: Đặc vấn đề đối với các chất rắn, khí độ tan S tăng khi nào?
Hoạt Động 2
GV: Hướng dẫn hs giải một số dạng bài tập
Bài 1: Biết không khí chứa 20% thể tích khí oxi và 80% thể tích khí nitơ. tính d
Bài 2: Một hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có d = 3. Trộn V lít oxi với 20 lít hỗn hợp A thu được hỗn hợp B có d= 2.5. Tính V?
Bài 3: Cho 500ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vào 300ml dung dịch HCl 2M (d = 1,5g/ml) Tính nồng độ mol các chất tạo thành trong dung dịch sau pha trộn và C% của chúng? Giả thiết chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.
GV: Hướng dẫn HS từng bước tính toán.
-Tính số mol AgNO3 và HCl ban đầu?
-Viết phương trình xảy ra khi pha trộn 2 dung dịch ?
-Xác địng lại thành phần của chất tan trong dung dịch sau phản ứng? (chú ý loại chất kết tủa)
-Để tính được CM ta cần phải biết V?
- Để tính C% ta cần xác định khối lượng dung dịch nào ?
GV: Nhận xét cho điểm HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS: Phát biểu, đưa ra ví dụ
HS: Ghi các công thức:
n = → m = n.M và M =
n = →V = n.22.4 (V là thể tích khí ở đktc)
n = → A = n.N
( N = 6.1023 phân tử , nguyên tử )
HS: Nêu định nghĩa và ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B.
d = = ( vì VA = VB nA = nB )
HS: Hệ thống các khái niệm:
- Dung dịch: gồm chất tan (rắn, lỏng, khí)và dung môi (H2O)
mdd = mct + mdm
- Độ tan (S) mct hào tan trong mdd S(g) hào tan trong 100g dung môi.
S = x100(g)
HS: Đa số các chất rắn: S tăng khi t0 tăng
Đối với chất khí: S tăng khi t0 giảm, p tăng.
- Nồng độ phần trăm C%: là số gam chất tan trong 100 g dung dịch.
C% = x100(%)
- Nồng độ mol CM: là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
CM = (M)
d = ( g\ml) → CM =
M =
M:khối lượng mol chất tan
HS:
d=
HS: = 3.16 = 48
= = 16.2.,5 = 40
→ V = 20 (lít)
HS: nAgNO3 = 0,5.1 = 0,5 mol và
nHCl = 0,3.2 = 0,6mol
HS: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (1)
0,5 < 0,6 0,5 → 0,5
HS: HNO3 : 0,5 mol
Dung dịch sau phản ứng
HCl : 0,1 mol
HS: Vdd = 0,5 + 0,3 = 0,8 lít
→ CM (HNO3) = = 0,625 M
CM (HCl) = = 0,125 M
HS: mddAgNO = 500.1,2 = 600 (g)
mddHCl = 300.1,5 = 450 (g)
(1)→ mAgCl = 0,5. 143,5 = 71,75 (g)
→ mdd sau pư = mddAgNO + mddHCl - mAgCl = 978,25 (g)
→ C%(HNO3) = =3,22%
→ C%(HCl) = = 0,37%
V. CỦNG CỐ – DĂN DÒ 1. Củng cố: Từng phần
2. dặn dò: Về xem lại lí thuyết đã ôn tập và giải các bài tập về nhà.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Chương I: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS biết:
Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào?
Nguyên tử cĩ cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những hạt gì? Kích thước, khối lượng, điện tích của chúng ra sao?
Cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào? Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố.
2. Kĩ năng
HS biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u, đtđt, nm, và giải một số bài tập.
HS biết nhận xét để rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của nguyên tử, hạt nhân nguyên tử.
3. Thái độ - tình cảm
Thơng qua tiến trình lịch sử các cơng trình kế tiếp nhau của các nhà khoa học, dần dần khám phá ra cấu tạo nguyên tử, HS học tập được:
Tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại: Mỗi vấn đề mà nhà khoa học chưa giải quyết được thì lại được các thế hệ kế tiếp giải quyết.
Cách đặt vấn đề và cách giải quyết vấn đề trong từng cơng trình khoa học dạy cho HS cách tư duy khái quát.
Các kết luận khoa học mà các em được học là kết quả của phép quy nạp lịch sử, từ đĩ các em tích lũy được các kinh nghiệm giải quyết các vấn đề mà nhân loại đã tích lũy để dần dần biến nĩ thành kinh nghiệm của bản thân ứng xử trong cuộc đời riêng của mình.
Khả năng của con người khám phá các quy luật của tự nhiên để biết cách sống hịa hợp với nĩ nhằm nâng cao đời sống của mình mà vẫn bảo vệ được mơi trường.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thiết kế thí nghiệm mơ phỏng về tia âm cực của Tơm-xơn hoặc phĩng to hình 1.3 (SGK)
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, kết hợp sử dụng các đồ dùng trực quan, thí nghiệm mơ phỏng cho học sinh hình dung.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1
GV: Cho HS đọc một vài nét lịch sử trong quan niệm về nguyên tử từ thời Đê-mơ-crit đến giữa thế kỷ 19. Từ đĩ đặt vấn đề: các chất được cấu tạo nên từ các hạt vơ cùng nhỏ bé khơng thể phân chia được nữa, đĩ là nguyên tử. Điều đĩ cịn đúng nữa hay khơng?
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thí nghiệm minh hoạ ở hình 1.3 (SGK)
GV: Khi phĩng địên ta thấy thành thuỷ tinh phát sáng màu lục nhạt chứng tỏ điều gì ?
GV: Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặc một chong chĩng nhẹ, thấy chong chĩng quay, chứng tỏ điều gì ?
GV: Hạt vật chất trong tia âm cực cĩ mang điện hay khơng ? nếu cĩ thì mang điện tích dương hay âm ? làm thế nào để chứng minh được điều này ?
GV: Kết luận : Ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron (kí hiệu là e). Electron cĩ mặt ở mọi chất nĩ là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử của mọi nguyên tố hố học.
GV: Yêu cầu HS lên bảng ghi khối lượng và điện tích của electron.
Hoạt động 2
GV: Đặt vấn đề nguyên tử trung hịa về điện, vậy nguyên tử đã cĩ phần mang điện tích âm là electron thì chắc phải cĩ phần mang điện tích dương. Phần mang điện tích dương phân tán trong cả nguyên tử hay tập trung ở một vùng nào đĩ của nguyên tử ? Làm thế nào để chứng minh ?
Hoạt động 3
GV: Hạt nhân nguyên tử cịn phân chia được nữa hay khơng ? nĩ được cấu tạo từ những hạt nhỏ nào ? Làm thể nào để chứng minh ?
GV: Trình bày kết quả thí nghiệm của Rơ-đơ-pho, thí nghiệm của Chat-uých. Dẫn dắt HS đến kết luận về thành phần hạt nhân nguyên tử gồm những gì.
GV: Từ các thí nghiệm trên, cho HS kết luận về thành phần cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
Hoạt động 4
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu về kích thước của nguyên tử.
GV: thơng báo:
- Đường kính nguyên tử khoảng 10-1nm.
- Đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng
10-5nm.
- Đường kính của electron, proton vào khoảng
10-8nm
Hoạt động 5
GV: Yêu cầu HS cho biết cơng thức và đơn vị tính
khối lượng nguyên tử ? cho ví dụ ?
GV: Chú ý HS khối lượng được dùng trong bảng tuần hồn là khối lượng tương đối gọi là nguyên tử khối.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
HS: Nghe và suy nghĩ để hình dung ra cấu tạo nguyên tử gồm mấy thành phần
HS: Chùm tia khơng nhìn thấy phát ra từ cực âm gọi là tia âm cực.
HS: Tia âm cực là một chùm hạt chuyển động rất nhanh làm cho chong chĩng quay.
HS: Ta cĩ thể đặt ống phĩng tia âm cực ở hai bản điện cực mang điện trái dấu. Nếu tia âm cực mang điện thì nĩ phải lệch về phía bản điện cực mang điện trái dấu.
HS: Quan sát và kết luận tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
→ Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của mọi nguyên tố hố học.
b) Khối lượng và điện tích của electron
HS: me = 9,1094.10-31 kg
qe = -1,602.10-19 C
Người ta coi qe = -1,602.10-19 C là điện tích đơn vị.
qe = 1-
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
HS: Nhận xét từ hiện tượng được mơ tả:
-Hiện tượng hầu hết hạt nhân đều xuyên thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử cĩ cấu tạo rỗng.
-Hiện tượng một số ít đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật lại sau chứng tỏ ở tâm nguyên tử là hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân cĩ các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
- Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
HS: Ghi kết luận và nhận xét.
- Hạt proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
- Cĩ khối lượng và điện tích là:
m p = 1,6726.10-27kg gần bằng 1u
q p = 1,602. 10-19C = 1+
b. Sự tìm ra nơtron
- Khi dùng hạt a bắn phá hạt nhân nguyên tử beri thấy xuất hiện một hạt khác cĩ khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton, nhưng khơng mang điện được gọi là hạt nơtron kí hiệu là n.
mn = m p = 1,6726.10-27kg gần bằng 1u
- Hạt nơtron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
HS: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt proton và nơtron. Vì nơtron khơng mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
HS: Để biểu thị kích thước nguyên tử và các hạt p,n e, người ta dùng đơn vị nanomet (viết tắt là nm).
1nm = 10-9 m;
1
- Nguyên tử Hiđro cĩ bán kính khoảng 0,053 nm.
- Tỉ lệ đường kính của nguyên tử với đường kính hạt nhân vào khoảng 10.000 lần.
Kết luận: Các electron cĩ kích thước rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong khơng gian rỗng của nguyên tử.
2. Khối lượng
HS: - Khối lượng nguyên tử: mNT = mp+mn+me
- Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u, cịn được gọi là đvC.
1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12
1u =
Ví dụ:
- Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là
1,6738.10-27kg gần bằng 1u
- Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là
19,9265.10-27kg gần bằng 12u
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
1. CỦNG CỐ: Sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài.
2. DẶN DỊ: Về học bài và làm bài tập 4, 5 SGK trang 9. Nghiên cứu trước bài “Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hố học”.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
NGUYÊN TỐ HỐ HỌC
ĐỒNG VỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh biết:
Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hĩa học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì? Định nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2. Kĩ năng
HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập cĩ liên quan đến các kiến thức sau: điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hĩa học.
3. Thái độ - tình cảm
Giáo dục cho học sinh về lịng tin vào khả năng của con người cĩ thể tìm ra cấu tạo nguyên tử, bản chất của thế giới vật chất
II. CHUẨN BỊ
GV: Máy chiếu, mơ hình cấu tạo hạt nhân của một số nguyên tố.
HS: Ơn tập các khái niệm về cấu tạo nguyên tử.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, đặt vấn đề, HS nghiên cứu SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1
GV: Ở bài trước các em đã biết hạt nhân nguyên tử gồm p và n nhưng chỉ cĩ p mang điện. Mỗi hạt p mang điện tích 1+. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân phải bằng số hạt nào trong hạt nhân ?
GV: Nếu hạt nhân cĩ Z proton thì điện tích hạt nhân bằng bao nhiêu và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng bao nhiêu ?
GV: Điện tích của mỗi hạt e là 1- mà nguyên tử trung hồ về điện. Vậy cĩ nhận xét gì về số p và e trong nguyên tử ?
Áp dụng: cho nguyên tử nitơ cĩ điện tích hạt nhân 7+. Hỏi nguyên tử nitơ cĩ bao nhiêu hạt p và e ?
GV: Biểu thức liên hệ giữa số đơn vị địên tích hạt nhân Z, số p và số e ?
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa về số khối A và ghi cơng thức tính số khối A
Áp dụng: Hạt nhân nguyên tử Natri cĩ 11 hạt p và 12 hạt n. Tính số khối A ?
GV: Kết luận: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z và A ta cĩ thể tính được số p, e, n.
Áp dụng: Cho nguyên tử nitơ cĩ A = 14, Z = 7. Tính số hạt cơ bản p, n, e trong nguyên tử nitơ.
Hoạt động 3
GV: Gọi HS nêu định nghĩa về nguyên tố hố học và cho ví dụ minh hoạ ?
GV: Cĩ thể cho HS xem BTH các nguyên tố hố học.
Hoạt động 4
GV: Trình bày để HS hiểu được định nghĩa số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử sau đĩ hướng dẫn HS tự đọc thí dụ trong SGK.
Áp dụng: Cho nguyên tử nguyên tố cĩ 11p và 12n.
Hãy cho biết kí hiệu hố học của nguyên tử Na.
Hoạt động 5
GV: Cho HS giải bài tập: Hãy tính số proton, nơtron của: từ đĩ HS rút ra nhận xét: (Proti) (Đơteri) (Triti)
- Hãy cho biết điểm chung của các nguyên tử trên ?
- Các nguyên tử trên cĩ khối lượng như thế nào ? Tại sao ?
GV: Các nguyên tố trên thuộc cùng một nguyên tố hố học (nguyên tố hidro) được gọi là đồng vị. Vậy hãy cho biết khái niệm về đồng vị ?
Hoạt động 6
GV: Cho HS nêu định nghĩa về nguyên tử khối.
GV: Tại sao khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử ?
GV: Khối lượng của nguyên tử cĩ thể coi như số khối cĩ đúng khơng ?
Áp dụng: Biết nguyên tử Al cĩ 13p, 14n. Tính nguyên tử khối của Al và tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử so với khối lượng tồn nguyên tử ?
Hoạt động 6
GV: Hầu hết các nguyên tố hĩa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo phần trăm số nguyên tử trong mỗi đồng vị.
GV: Nếu gọi A1,A2….Ai là nguyên tử khối của các đồng vị và x1,x2….xi là % số nguyên tử các đồng vị tương ứng. Hãy tính nguyên tử khối trung bình
Áp dụng: Trong tự nhiên hidro tồn tại ba đồng vị:
(99,984%),(0,016%),(10-7%). Tính nguyên tủ khối của hidro ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân
HS: Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton (p)
HS: Nếu hạt nhân cĩ Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z
HS: Số p = số e
HS: Số p = e = 7
HS: Z = p = e
2. Số khối
HS: Nêu định nghĩa và ghi cơng thức số khối A.
Z: Số đơn vị địên tích hạt nhân
A = Z + N
N: Số hạt nơtron
HS: Số khối A = Z + N = 11+12 = 23
HS: Ghi kết luận
HS: Nitơ cĩ 7p, 7n, 7e.
II. Nguyên tố hố học
1. Định nghĩa
HS: Nguyên tố hố học là những nguyên tử cĩ cùng điện tích hạt nhận.
Ví dụ: Tất cả các nguyên tử cĩ cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 11 đều thuộc nguyên tố natri. Chúng đều cĩ 11p, 11e.
2. Số hiệu nguyên tử
HS: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đĩ, kí hiệu là: Z
3. Kí hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Nên kí hiệu nguyên tử được đặc:
X: kí hiệu hố học của nguyên tố
A: Số khối
Z: Số hiệu nguyên tử
HS: A = 11 + 12 = 23 →
III. Đồng vị
HS: Trả lời
Proti : Chỉ cĩ 1p, khơng cĩ n
Đơteri: 1p, 1n
Triti: 1p, 2n
HS: Đều cĩ cùng 1p nên cĩ cùng điện tích hạt nhân
HS: Chúng cĩ khối lượng khác nhau vì hạt nhân của chúng cĩ số nơtron khác nhau.
HS: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hĩa học là những nguyên tử cĩ cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đĩ số khối A của chúng khác nhau.
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
1. Nguyên tử khối
HS: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đĩ nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (u)
HS: Khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Vì khối lượng của e quá nhỏ bé
HS: Khi khơng cần độ chính xác cao ta cĩ thể coi khối lượng nguyên tử bằng số khối vì mp, mn cĩ khối lượng xấp xỉ 1u
HS: m13p = 1.6726.10-27kg.13 = 21,7438.10-27kg
m14n = 1.6748.10-27kg.14 = 23,4472.10-27kg
m13e = 9,1095.10-31kg.13 = 0,01184235.10-27kg
→mAl= m(13p + 14n + 13e)= 45,20284.10-27kg
Khối lượng nguyên tử Al tính ra u
= 27,22243u
→ nguyên tử khối của Al == 27,22243
→Tỉ số = = 0,000262
2. Nguyên tử khối trung bình
HS: =
=
HS: H =
=u
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
1. Củng cố:Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài cho học sinh.
2. Dặn dị: Về học bài và làm các bài tập 4,5,6,7,8 SGK trang 14. Nghiên cứu trước bài luyện tập thành phần cấu tạo nguyên tử.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Bài 3: LUYỆN TẬP:
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt,
Định nghĩa nguyên tố hố học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng
HS được rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngược lại.
3. Thái độ - tình cảm
Giáo dục cho học sinh về tính cẩn thận trong quá trình giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
HS: Ơn tập các khái niệm về cấu tạo nguyên tử thơng qua hoạt động giải bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhĩm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1
GV: Kiểm tra bài đồng loạt 3 HS ?
1. Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử, khối lượng, điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
2. Hãy cho biết mối quan hệ các hạt trong nguyên tử với số đơn vị điện tích hạt nhân Z ?
Áp dụng: Cho nguyên tử oxi cĩ số đơn vị điện tích hạt nhân 8. Hỏi nguyên tử nitơ cĩ bao nhiêu hạt p và e ?
3. Hãy trình bài kí hiệu nguyên tử ? định nghĩa nguyên tố hố học ? đồng vị ? cơng thức tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị ?
GV: Nhận xét cho điểm học sinh.
Hoạt động 2
GV: Chiếu đề bài tập 1
Bài 1:
a. Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ gồm (7p, 7n, 7e)
b. Tính tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng của tồn nguyên tử ?
GV: Từ số liệu bảng 1 ta cĩ thể tính khối lượng 7p, 7n, 7e.
GV: Gọi HS cho biết cơng thức tính khối lượng nguyên tử nitơ ?
GV: Hãy lập tỉ số khối lượng giữa các hạt e so với khối lượng của tồn nguyên tử nitơ ? Nhận xét ?
GV: Chiếu đề bài tập 2
Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là: 93,258% ;
0,012% ; 6,730%
GV: Cĩ nhận xét gì về kết quả tính được ?
GV: Chiếu đề bài tập 3
Bài 3: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3
Cho biết : trong tinh thể các nhuyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, cịn lại là khe trống.
GV: Trong tinh thể canxi thực tế các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích. Vậy thể tích thực của 1mol nguyên tử canxi là bao nhiêu ?
GV: Theo định luật Avogadro, 1mol nguyên tử canxi cĩ 6,02.1023 nguyên tử. Vậy thể tích của nguyên tử canxi bằng bao nhiêu ?
GV: Nếu coi nguyên tử canxi là một khối cầu thì bán kính của nĩ bằng bao nhiêu ?
GV: Nhận xét cho điểm.
GV: Chiếu đề bài tập 4
Bài 4: Viết cơng thức các loại phân tử đồng (II) oxít. Biết rằng đồng và oxi cĩ các loại đồng vị sau:
, và ,,
GV: Nhận xét cho điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiến thức cần nắm vững
HS1: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương gồm các hạt: (proton và nơtron) và electron mang điện tích âm.
mp mn 1u ; me 0,00055u
qp = 1+ ; qe = 1- ; qn = 0
HS2: Z = p = e
Z = p = e = 8
HS3: Trả lời theo kiến thức đã học.
HS: Nhận xét bài làm của các bạn.
B. Bài tập
HS: Giải bài tập 1 trong 5 phút
HS: m7p = 7x1,6726.10-27kg = 11,7082.10-27kg
m7n = 7x1,6748.10-27kg = 11,7236.10-27kg
m7e = 7x9,1094.10-31kg = 0,0064.10-27kg
→ mN = 23,4382.10-27kg
HS: = = 0,00027
Nhận xét : Khối lượng của các e quá nhỏ bé. → khối lượng nguyên tử coi như bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử (bỏ qua khối lượng các e)
HS: =
==39,1348439
HS: % đồng vị là lớn nhất.
HS: Thảo luận nhĩm 5 phút
HS: V1mol NT Ca = 25,87.=19,15(cm3)
HS: V = 3.10-23 (cm3)
HS: r = =1,93.10-8 (cm)
HS: Trình bài kết quả các nhĩm, nhận xét.
HS: Lên bảng giải:
Cĩ 6 cơng thức: , , , , ,
HS: Nhận xét.
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
1. Củng cố:Từng phần.
2. Dặn dị:Về học bài và làm các bài tập 3,4 SGK trang 18. Nghiên cứu trước bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
BÁM SÁT
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Định nghĩa nguyên tố hố học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng
HS được rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngược lại.
3. Thái độ - tình cảm
Giáo dục cho học sinh về tính cẩn thận trong quá trình giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
HS: Ơn tập các khái niệm về cấu tạo nguyên tử thơng qua hoạt động giải bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhĩm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1
GV: Gọi HS nhắc lại lí thuyết:
1. Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử, khối lượng, điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
2. Hãy cho biết mối quan hệ các hạt trong nguyên tử với số đơn vị điện tích hạt nhân Z ?
Áp dụng: Cho nguyên tử oxi cĩ số đơn vị điện tích hạt nhân 8. Hỏi nguyên tử nitơ cĩ bao nhiêu hạt p và e ?
3. Hãy trình bài kí hiệu nguyên tử ? định nghĩa nguyên tố hố học ? đồng vị ? cơng thức tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị ?
4. Nguyên tủ khối là gì ? hãy viết cơng thức tính nguyên tử khối trung bình ?
GV: Nhận xét cho điểm học sinh.
Hoạt động 2
GV: Cho HS giải bài tập áp dụng:
Bài 1:
a. Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử cacbon gồm (6p, 6n, 6e)
b. Tính tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng của tồn nguyên tử ?
GV: Từ số liệu bảng 1 ta cĩ thể tính khối lượng 6p, 6n, 6e.
GV: Gọi HS cho biết cơng thức tính khối lượng nguyên tử cacbon ?
GV: Hãy lập tỉ số khối lượng giữa các hạt e so với khối lượng của tồn nguyên tử cacbon ?
Nhận xét ?
GV: Chiếu đề bài tập 2
Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử oxi biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của oxi là: 99,757% ;
0,039% ; 0,204%
GV: Cĩ nhận xét gì về kết quả tính được ?
GV: Chiếu đề bài tập 3
Bài 3: Trong tự nhiên Cu cĩ hai đồng vị bền và . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị ?
GV: Trong tự nhiên Cu cĩ hai đồng vị bền và , mà tổng phần trăm hai đồng vị của đồng là 100%. Vậy nếu gọi x là phần trăm của đồng vị thì phần trăm của đồng vị là bao nhiêu ?
GV: Ta thay vào cơng thức tính nguyên tử khối trung bình.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Lí thuyết
HS1: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương gồm các hạt: (proton và nơtron) và electron mang điện tích âm.
mp mn 1u ; me 0,00055u
qp = 1+ ; qe = 1- ; qn = 0
HS2: Z = p = e
Z = p = e = 8
HS3: Trả lời theo kiến thức đã học.
HS4: =
HS: Nhận xét bài làm của các bạn.
B. Bài tập
HS: Giải bài tập 1 trong 5 phút
HS: m6p = 6x1,6726.10-27kg = 10,0356.10-27kg
m6n = 6x1,6748.10-27kg = 10,0448.10-27kg
m6e = 6x9,1094.10-31kg = 0,00546564.10-27kg
→ mC = 20,8587.10-27kg
HS: = = 0,000272
Nhận xét : Khối
File đính kèm:
- GIAO AN 10 CO BAN HK I II.doc