Bài giảng Ôn tập hoá 8

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng lập công thức hoá học.

- On lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.

 

doc77 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập hoá 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HOÁ 8 Tiết 1 ND : 31/08/2007 1/ Mục tiêu bài học : Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng lập công thức hoá học. Oân lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. Kĩ năng lập công thức hoá học và tính theo phương trình hoá học. 2/ Chuẩn bị : GV : Hệ thống bài tập, câu hỏi. HS : Oân tập lại các kiến thức ở lớp 8. 3/ Phương pháp dạy học : Phương pháp nhóm kết hợp trực quan, phát vấn. 4/ Tiến trình : 4.1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp 4.2/ Kiểm tra bài cũ : 4.3/ Bài mới : Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1 : GV nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK Hoá 8, đồng thời giới thiệu chương trình Hoá 9 Các khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất , hợp chất, hoá trị, công thức hoá học, phương trình hoá học… GV viết đề bài tập 1 lên bảng, gọi HS lên bảng làm bài , các em khác làm trong bảng phụ (theo nhóm ), sau đó gọi đại diện nhóm lên sửa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Hoạt động 2 : Oân tập về các kiến thức CTHH, PTHH : GV yêu cầu HS nhắc lại các bước lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố khi biết hoá trị. Aùp dụng vào việc giải bài tập ví du. Nhắc lại quy tắc hoá trị. GV cho HS nhắc lại các bước lập PTHH, áp dụng : Hoàn thành các PTHH sau : a/ P + O2 à ? b/ Fe + O2 à ? c/ Zn + ? à ? + H2 d/ ? + ? à H2O e/ Na + ? à ? + H2 f/ P2O5 + ? à H3PO4 g/ CuO + ? à Cu + ? Hoạt động 3 : Oân tập tính chất hoá học của các đơn chất mà các em đã học ở lớp 8 : Oâxi, Hidro, Nước I/ Oân tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 và sửa bài tập 1 : a/ Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, hoá trị, công thức hoá học, phương trình hoá học ( SGK Hoá 8) b/ Bài tập 1 : Em hãy viết công thức hoá học của các chất có tên gọi sau và phân loại : Kali cacbonat : K2CO3 (muối). Đồng (II) ôxit : CuO ( ôxit) Axit sunfuric : H2SO4 (Axit) Sắt (III) hidroxit : Fe(OH)3 II/ Cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học : a/ Các bước lập CTHH : (SGK Hoá 8) VD : Lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố sau : S (VI) và O CTC : SxOy x.VI = y.II Þ = = Þ x = 1, y = 3 CTĐ : SO3 b/ Lập phương trình hoá học : Các bước lập PTHH (SGK Hoá 8) Hoàn thành các PTHH sau : a/ 4 P + 5 O2 à 2 P2O5 b/ 3 Fe + 2 O2 à Fe3O4 c/ Zn + 2 HCl à FeCl2 + H2 d/ 2 H2 + O2 à 2 H2O e/ 2 Na + 2 H2O à 2 NaOH + H2 f/ P2O5 + 3 H2O à 2 H3PO4 g/ CuO + H2 à Cu + H2O III/ Tính chất hoá học của các chất Oâxi, Hidro, Nước : ( SGK Hoá 8) 4.4/ Củng cố và luyện tập : Viết lại các công thức thường dùng để giải toán ở lớp 8, các công thức tính nồng độ. Có thể làm thêm bài tập sau (nếu còn dư thời gian) : Hoà tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14,6 % . Phản ứng kết thúc, thu được 0,896 lit khí ( ở đktc) a/ Tính m1 và m2. b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng . 4.5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại tất cả các bài tập đã giải. Oân lại khái niệm ôxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại ôxit. 5/ Rút kinh nghiệm : Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết : 2 ND : 01/09/2007 Mục tiêu chương : HS biết được hợp chất vô cơ được phân thành 4 loại chính là ôxit, axit, bazơ và muối. Đối với mỗi loại hợp chất vô cơ, HS biết được những tính chất hoá học chung của mỗi loại, viết được các PTHH tương ứng. HS biết được mối quan hệ về sự biến đổi hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ. Bằng phương pháp hoá học, người ta có thể chuyển đổi hợp chất vô cơ này thành hợp chất vô cơ khác và ngược lại, HS có thể dùng các PTHH minh hoạ cho sự biến đổi đó. Về kỹ năng, HS hình thành thao tác tiến hành thí nghiệm đơn giản, an toàn và tiết kiệm hoá chất. Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét hiện tượng, phân tích, kết luận về các hiện tượng quan sát được. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, vận dụng các kiến thức vào việc giải thích các hiện tượng xãy ra trong thực tế. Bài : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXIT 1/ Mục tiêu bài học : 1.1/ Kiến thức : HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. HS hiểu được cơ sở để phân loại ôxit bazơ và ôxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 1.2/ Kỹ năng : Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 1.3/ Thái độ : Thông qua các thí nghiệm trực quan, góp phần củng cố lòng tin của HS vào khoa học. 2/ Chuẩn bị : GV : Chuẩn bị để mỗi nhóm HS làm các thí nghiệm sau : 1/ Một số ôxit tác dụng với nước. 2/ Oâxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. Hoá chất : CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím. 3/ Phương pháp dạy học : Phương pháp nhóm kết hợp trực quan sinh động. 4/ Tiến trình : 4.1/ Oån định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Khái niệm về ôxit, có mấy loại ôxit ? Oâxit là hợp chất của hai nguyên tố , có một nguyên tố là ôxi. Có 2 loại ôxit : ôxit axit và oxit bazơ. 4.3/ Bài mới : Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1 : Tính chất hoá học của ôxit 1/ Tính chất hoá học của ôxit bazơ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm ôxit bazơ. GV hướng dẩn các nhóm HS làm thí nghiệm như sau : Cho bột CuO màu đen vào ống nghiệm 1, CaO vào ống nghiệm 2. Sau đó cho vào 2 ống nghiệm một ít nước, lắc nhẹ, quan sát, nhận xét. Gọi HS lên bảng viết PTHH. Có thể hướng dẩn HS viết các PTHH của các loại ôxit trên tác dụng với nước. Tiếp tục hướng dẩn HS làm thí nghiệm : Cho một ít bột CuO vào ống nghiệm, thêm vào một ít dung dịch HCl, lắc nhẹ. Quan sát màu của dung dịch tạo thành ( xanh lam). Thông báo : màu xanh lam là của dung dịch đồng (II) clorua. Gọi HS viết PTHH . Kết luận về sản phẩm tạo thành khi cho oxit bazơ tác dụng với axit. Thông báo cho HS biết những ôxit bazơ tác dụng với nước thì cũng tác dụng với oxit axit để tạo thành muối 2/ Tính chất hoá học của ôxit axit : Liên hệ bài nước ở lớp 8, GV nhắc lại cho HS nắm khi cho diphotpho pentaoxit P2O5 tác dụng với nước. Gọi HS viết PTHH GV có thể giới thiệu cho các em về một số gốc axit thông dụng để các em dể viết PTHH sau này. Gợi ý cho HS về hiện tượng khi ta thổi khí cacbondioxit vào sẽ làm đục nước vôi trong. Gọi HS viết PTHH , các em khác nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. Hoạt động 2 : Khái quát về sự phân loại oxit : GV thông báo cho HS biết cách phân loại oxit dựa vào tính chất hoá học. Gọi HS cho ví dụ từng loại. GV có thể cho HS biết sơ lược về 2 loại oxit lưỡng tính và trung tính. I/ Tính chất hoá học của ôxit: 1/ Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ? a/ Tác dụng với nước : PTHH : CaO + H2O à Ca(OH)2 (r) (l) (dd) Một số ôxit bazơ như : BaO, K2O, Na2O cũng có tính chất hoá học tương tự. Vậy : ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ. b/ Tác dụng với axit : PTHH : CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O (r) (dd) (dd) (l) Vậy : ôxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c/ Tác dụng với ôxit axit : PTHH : BaO + CO2 à BaCO3 (r ) (k) (r ) Vậy ôxit bazơ tác dụng với ôxit axit tạo thành muối. 2/ Oâxit axit có những tính chất hoá học nào ? a/ Tác dụng với nước : PTHH : P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 ( r ) (l) (dd) Nhiều ôxit axit tác dụng với nước tạo thành axit. b/ Tác dụng với bazơ : PTHH : CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O (k) (dd) ( r ) (l) Oâxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. c/ Tác dụng với ôxit bazơ : Tương tự mục c phần 1. II/ Khái quát về sự phân loại ôxit : 1/ Oxit bazơ : tác dụng với axit tạo thành muối và nước . VD : CaO, Al2O3, CuO … 2/ Oxit axit : tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước . VD : SO3, P2O5, CO2 … 3/ Oxit lưỡng tính : tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit tạo thành muối và nước. VD : Al2O3, ZnO … 4/ Oxit trung tính : không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD : CO, NO … 4.4/ Củng cố và luyện tập : Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit ? Viết các PTHH để minh hoạ cho mỗi tính chất. Cho HS giải bài tập 1/ 6 SGK. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học kỷ bài, làm các bài tập còn lại trong SGK. Dựa vào tính chất hoá học của các oxit vừa học, xem bài “ Một số oxit quan trọng”, chú ý tính chất hoá học, cách điều chế. Hướng dẩn bài tập 6/6 SGK, chú ý đây là dạng toán số mol hay khối lượng thừa, cần chú ý về tỉ lệ số mol các chất tham gia phản ứng. Tính toán xem lượng chất nào còn thừa. 5/ Rút kinh nghiệm : ND: Tiết : 3 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG CANXIOXIT 1/ Mục tiêu bài học : HS hiểu được những tính chất hoá học của canxioxit (CaO). Biết được các ứng dụng của canxioxit. Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học. Tính chất hoá học và điều chế CaO. 2/ Chuẩn bị : GV : Hoá chất : CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, dung dịch Ca(OH)2. Dụng cụ : Oáng nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp họp nhóm kết hợp trực quan, đàm thoại. 4/ Tiến trình : 4.1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết các PTHH để minh hoạ. a/ Tác dụng với nước : BaO + H2O à Ba(OH)2 b/ Tác dụng với axit : Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O c/ Tác dụng với oxit axit : BaO + CO2 à BaCO3 4.3/ Bài mới : Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1 : Tính chất của CaO. GV khẳng định CaO thuộc loại oxit bazơ, nó có các tính chất của oxit bazơ. Yêu cầu HS quan sát một mẩu CaO và nêu các tính chất vật lí cơ bản. Hướng dẩn các nhóm HS làm thí nghiệm : Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm 1 và 2. Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 (dùng đủa thuỷ tinh trộn đều). Gọi HS nhận xét và viết PTHH . GV thông báo : phản ứng trên còn gọi là phản ứng tôi vôi. Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng ở thí nghiệm 2. GV thông báo : Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. GV thuyết trình : Để canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường, canxi oxit hấp thụ khí cacbonic tạo thành canxi cacbonat. Gọi HS viết PTHH. Hoạt động 2 : Ứng dụng của canxi oxit GV : Các em hãy nêu các ứng dụng của CaO ? Hoạt động 3 : Sản xuất canxi oxit : GV : trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào ? GV thuyết trình về các phản ứng hoá học xảy ra trong lò nung vôi. Gọi HS viết PTPƯ. I/ Canxi oxit có những tính chất nào ? 1/ Tính chất vật lí: Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2585oC) 2/ Tính chất hoá học : a/ Tác dụng với nước : PTHH : CaO + H2O à Ca(OH)2 ( r ) ( l ) ( r ) Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. b/ Tác dụng với axit : PTHH : CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O ( r ) ( dd ) (dd) ( l) c/ Tác dụng với oxit axit: PTHH : CaO + CO2 à CaCO3 ( r ) ( k ) ( r ) II/ Canxi oxit có những ứng dụng gì ? ( SGK / 8) III/ Sản xuất canxi oxit như thế nào ? 1/ Nguyên liệu : Đá vôi (CaCO3), chất đốt (than đá, củi, dầu …) 2/ Các phản ứng hoá học xãy ra : t PTHH : C + O2 à CO2 t CaCO3 à CaO + CO2 4.4/ Củng cố và luyện tập : Nêu tính chất hoá học của CaO ? Viết các PTHH để minh hoạ. Bài tập : Viết các PTPƯ cho các biến hoá sau : CaCO3 à CaO à Ca(OH)2 à CaCl2 PTHH : CaCO3 à CaO + CO2 CaO + H2O à Ca(OH)2 Ca(OH)2 + 2HCl à CaCl2 + 2H2O 4.5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Học kĩ bài, BTVN 1, 2, 3, 4 / 9 SGK. Xem trước bài “Lưu huỳnh dioxit”, chú ý tính chất hoá học. 5/ Rút kinh nghiệm : Tiết : 4 Ngày dạy : 08/09/2007 LƯU HUỲNH DIOXIT 1/ Mục tiêu bài học : HS biết được các tính chất của SO2 . Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học. Tính chất hoá học và điều chế SO2 . 2/ Chuẩn bị : GV : tranh vẽ về các thí nghiệm tính chất hoá học của SO2 . HS : Oân tập về tính chất hoá học của oxit. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp nhóm kết hợp trực quan, đàm thoại. 4/ Tiến trình : 4.1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp . 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất hoá học của ôxit axit, viết PTHH để minh hoạ. a/ Tác dụng với nước : SO3 + H2O à H2SO4 b/ Tác dụng với dung dịch bazơ : CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O c/ Tác dụng với oxit bazơ : CO2 + CaO à CaCO3 Sửa bài tập 4/ 9 SGK : n CO2 = = = 0,1 (mol ) a/ PTHH : CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3 ¯ + H2O 1 1 1 1 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol b/ Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 : CM Ba(OH)2 = = = 0,5 (M) c/ Khối lượng chất kết tủa thu được : m BaCO3 = n x M = 0,1 x 197 = 19,7 (g) 4.3/ Bài mớí: Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1 : Tính chất của Lưu huỳnh dioxit : GV giới thiệu các tính chất vật lí GV thông báo : SO2 có tính chất hoá học của oxit axit . GV yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất Và viết các phương trình phản ứng để minh hoạ. Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Gọi HS đọc tên axit. SO2 là chất gây ô nhiểm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit. Gọi HS viết phương trình phản ứng cho tính chất 2 và 3. GV giới thiệu : muối của axit sunfuric gọi là muối sunfit. Cho HS gọi tên các muối trên. Gọi HS nêu các ứng dụng của SO2 . SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy màu. Hoạt động 2 : Điều chế lưu huỳnh dioxit GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm . Thu khí SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí ( HS giải thích ) GV giới thiệu cách điều chế (b) và trong công nghiệp . Gọi HS viết các PTPƯ . I/ Lưu huỳnh dioxit có những tính chất gì ? 1/ Tính chất vật lí : chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí. 2/ Tính chất hoá học : a/ Tác dụng với nước : PTHH : SO2 + H2O à H2SO3 ( k) ( l) (dd) Axit sunfurơ b/ Tác dụng với dung dịch bazơ : PTHH : SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O ( k) (dd) ( r ) ( l) c/ Tác dụng với oxit bazơ : SO2 + Na2O à Na2SO3 II/ Lưu huỳnh dioxit có những ứng dụng gì ? ( SGK / 10 ) III/ Điều chế Lưu huỳnh dioxit như thế nào ? 1/ Trong phòng thí nghiệm : a/ Muối sunfit + axit (dd HCl, H2SO4…) Na2SO3 + H2SO4àNa2SO4 +H2O +SO2 ( r) (dd) (dd) (l) (k) b/ Đun nóng H2SO4 với Cu . 2/ Trong công nghiệp : S + O2 à SO2 ( r ) (k) (k) 4FeS2 + 11O2 à 2Fe2O3 + 8SO2 ( r ) ( k ) ( r ) ( k ) 4.4/ Củng cố và luyện tập : Nêu tính chất hoá học của lưu huuỳnh dioxit ? Viết các PTHH để minh hoạ. Nêu các phương pháp điều chế lưu huỳnh dioxit trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . Gọi HS làm BT 1 / 11 SGK . (có thể phát phiếu học tập cho học sinh ) 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Học kỉ bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 / 11 SGK. Hướng dẩn HS làm bài tập 3 . Chuẩn bị bài “ Tính chất hoá học của axit “ . Chú ý về tính chất hoá học . Xem lại khái niệm về axit, cách gọi tên, phân loại. 5/ Rút kinh nghiệm : Tiết : 5 Ngày dạy: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT 1/ Mục tiêu bài học : HS biết được các tính chất hoá học chung của axit. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học. Tính chất hoá học của axit. 2/ Chuẩn bị : GV : Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. Hoá chất : Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Zn, dung dịch CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 . HS : Oân lại định nghĩa axit, cách gọi tên, phân loại. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp họp nhóm nhỏ kết hợp trực quan, đàm thoại. 4/ Tiến trình : 4.1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa axit, cách gọi tên, phân loại ? Axit là hợp chất gồm một gốc axit liên kết với một hay nhiều nguyên tử H. Cách gọi tên : tên axit = axit + tên gốc axit . Phân loại : 2 loại , axit có ôxi và axit không có ôxi. Sửa bài tập 2/ 11 SGK : a/ Cho H2O vào mỗi ống nghiệm và lắc đều, dùng giấy quỳ tím nhúng vào 2 dung dịch trên. Nếu lọ nào làm quỳ tím hoá đỏ là axit và chất ban đầu là P2O5 . Còn ống nghiệm nào làm quỳ tím hoá xanh là bazơ và chất ban đầu là CaO. P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 ( k) ( l) ( dd) CaO + H2O à Ca(OH)2 b/ Lần lượt dẫn 2 chất khí trên vào dung dịch nước vôi trong, nếu chất khí nào làm nước vôi trong hoá đục là khí SO2, còn lại là O2 . SO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O ( k) ( dd) ( r ) ( l ) 4.3/ Bài mới: Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1 : Tính chất hoá học của axit : GV hướng dẩn HS làm thí nghiệm , nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẩu giấy quỳ tím, quan sát và nêu nhận xét. GV tiếp tục hướng dẫn HS làm thí nghiệm : Cho 1 ít kim loại Al ( hoặc Fe, Mg, Zn … ) vào ống nghiệm 1. Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm 2. Nhỏ từ 1 – 2 ml dung dịch HCl (hoặc dung dịch H2SO4 loãng ) vào 2 ống nghiệm và quan sát Yêu cầu HS viết PTHH giữa Al, Fe với dung dịch HCl, hoặc dung dịch axit loãng. Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét chung, cho điểm. Lưu ý : HS cần điền trạng thái của các chất trong phản ứng. GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm : Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1. Thêm 1 – 2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát trạng thái, màu sắc. Lấy 1 – 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ một giọt phenolphtalein vào ống nghiệm. Sau đó nhỏ dd H2SO4 vào, quan sát sự đổi màu của chất chỉ thị , kết luận. Gọi HS viết PTHH của các phản ứng trên. GV có thể hướng dẫn cho HS về cách lập CTHH của muối. GV gợi ý để HS nhớ lại tính chất của oxit bazơ tác dụng với axit , dẩn dắt đến tính chất 4. Yêu cầu HS nhắc lại tính chất này và viết PTHH (ghi trạng thái của các chất). GV kết luận như SGK. GV giới thiệu tính chất 5. GV dùng bảng phụ treo lên để giới thiệu cho HS về các loại axit mạnh và axit yếu. I/ Tính chất hoá học : 1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu : Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành đỏ. 2/ Tác dụng với kim loại : PTHH : 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 ( r ) (dd) (dd) (k) Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Vậy : dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí H2. Lưu ý : axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí H2. 3/ Axit tác dụng với bazơ : PTHH : H2SO4 + Cu(OH)2 à CuSO4 + 2H2O (dd) ( r ) (dd) (l) 2NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + 2H2O (r ) (dd) (dd) (l) Vậy : axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà. 4/ Axit tác dụng với oxit bazơ : PTHH : Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O ( r ) (dd) (dd) (l) Vậy : Axit tác dụng với ôxit bazơ tạo thành muối và nước. 5/ Tác dụng với muối (sẽ học ở bài 9) II/ Axit mạnh và axit yếu : Dựa vào tính chất hoá học, có 2 loại : Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3… Axit yếu : H2SO3, H2S, H2CO3 … 4.4/ Củng cố và luyện tập: Nêu tính chất hoá học của axit ? Viết các PTHH để minh hoạ . Có mấy loại axit dựa vào tính chất hoá học ? Liệt kê . Bài tập : Viết PTPƯ khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với : Mg, Fe(OH)3, ZnO. Mg + 2HCl à MgCl2 + H2 Fe(OH)3 + 3HCl à FeCl3 + 3H2O ZnO + 2HCl à ZnCl2 + H2O 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học kỷ bài, xem thêm SGK. BTVN 1, 2, 3, 4/14 SGK. 5/ Rút kinh nghiệm: Tiết:6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Ngày dạy: 12/09/2007 AXIT CLOHIDRIC (HCl= 36,5) 1/ Mục tiêu bài học: HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H2SO4 (loãng). Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axit. Những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống. Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Vận dụng những tính chất của các axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. Tính chất hoá học của HCl và H2SO4 loãng. 2/ Chuẩn bị : GV chuẩn bị hoá chất, dụng cụ để HS làm thí nghiệm theo nhóm. Hoá chất : dd HCl, H2SO4, quỳ tím, Al (hoặc Zn, Fe), Cu(OH)2, dd NaOH, CuO (hoặc Fe2O3). Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. HS học thuộc tính chất hoá học của 2 loại axit. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp họp nhóm kết hợp trực quan, đàm thoại. 4/ Tiến trình : 4.1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hoá học chung của axit ? Viết các PTHH để minh hoạ. Sửa bài tập 3/ 14 SGK : a/ MgO + 2HNO3 à Mg(NO3)2 + H2O b/ CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O c/ Al2O3 + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2O d/ Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 ­ e/ Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 ­ 4.3/ Bài mớí: Hoạt động Thầy + trò Nội dung GV cho HS quan sát lọ đựng dung dịch HCl và yêu cầu HS trình bày một số tính chất vật lý mà các em quan sát được. GV gợi ý cho các nhóm thảo luận để lựa chọn những thí nghiệm minh hoạ của nhóm mình. Gọi đại diện nhóm nêu các thí nghiệm chứng minh HCl là một axit mạnh. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV đưa lên các thí nghiệm cần tiến hành và hướng dẩn HS cách làm. Yêu cầu HS viết các PTHH minh hoạ cho các tính chất hoá học của axit HCl. GV thuyết trình ứng dụng của HCl. Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc, gọi HS nhận xét và đọc SGK. GV hướng dẩn HS cách pha loãng H2SO4 đặc, rót từ từ vào nước mà không làm ngược lại. HS nhận xét về sự toả nhiệt. GV thông báo : H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh. GV yêu cầu HS tự viết lại các tính chất hoá học của axit, đồng thời viết các PTHH để minh hoạ tính chất hoá học của axit. A/ Axit Clohirric (HCl) 1/ Tính chất vật lý : ( SGK/15) 2/ Tính chất hoá học : - Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ . - Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối clorua và giải phóng khí hidro. 2HCl(dd) + Fe (r )àFeCl2(dd) + H2(k) Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước : HCl + NaOH à NaCl + H2O (dd) (dd) (dd) (l) 2HCl + Cu(OH)2 à CuCl2 + 2H2O (dd) (r) (dd) (l) Tác dụng với ôxit bazơ : 2HCl + CuO à CuCl2 + H2O (dd) (r ) (dd) (l) Tác dụng với muối ( Bài 9). 2/ Ưùng dụng : (SGK/ 15) B/ Axit sunfuric ( H2SO4) I/ Tính chất vật lý : (SGK / 15). II/ Tính chất hoá học : Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe …) Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2­ (r ) (dd) (

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 HKI.doc
Giáo án liên quan