A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài day.
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyên kĩ năng viết PTHH, lập công thức hoá học , tính theo công thức hoá học và PTHH.
- Vận dụng để giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị
- Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập
120 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập hóa 9 học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:4/9/07
Tiết:1
Ngày giảng:6/9/07
Ôn tập đầu năm
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài day.
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyên kĩ năng viết PTHH, lập công thức hoá học , tính theo công thức hoá học và PTHH..
- Vận dụng để giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị
- Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập
- Học sinh ôn tập
B. Phần thể hiện trên lớp
* Vào bài: Những kiến thức và kĩ năng cơ bản cần đạt được trong chương trình hoá học lớp 8 là gì?
Phương pháp
Nội dung
Gv cho học sinh nhắc lại một số kiến thức lí thuyết trong chương trình hoá học 8
Gv cho các học sinh khác nhận xét bổ sung.
Gv cho học sinh thảo luận nhóm 3 phút
Gọi đại diện học sinh 1 nhóm lên báo cáo kết quả
Gv định hướng cho học sinh trình bày theo thứ tự: oxit, axit…để tiện cho việc theo dõi.
Gv nhận xét bổ sung nếu cần thiết.
? Vậy công thức hoá học chung của từng loại hợp chất viết như thế nào?
Gv cho học sinh làm việc cá nhân
Goi 1 Học sinh lên bảng chữa bài tập
Học sinh khác nhận xét
Gv nhận xét chấm điểm.
Chú ý điều kiện cho phản ứng hoá học xảy ra.
? Nêu cách tính TP phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
áp dụng làm bài tập trên.
? Nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH
? Viết PTPƯ xảy ra
? Tính số mol Zn tham gia phản ứng
? Tính thể tích H2 tạo thành ở đktc
? Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng cần biết những điều gì?
I. Ôn tập các khái niệm cơ bản
(12phút)
1. Nguyên tử
2. Nguyên tố hoá học
3. Phân tử
4. Nguyên tử khối, phân tử khối
5. Đơn chất, hợp chất
6. Định luật bảo toàn khối lượng
7. Mol
II. Các bài tập vận dụng
(30phút)
Bài tập 1
Cho các chất: Al; Cl2; SO2; CuO; Mg(OH)2; H2SO4; NaCl, NaOH, NaHCO3; HCl em hãy phân loại và gọi tên các chất.
Bài giải:
* Đơn chất: kim loại (Al), phi kim ( Cl2)
* Hợp chất
Oxit axit: SO2 ( khí sunfurơ)
+ Oxit
Oxit bazơ CuO (đồng oxit)
Có oxi ở gốc H2SO4
+ Axit (axit sunfuric)
Không có oxi ở gốc HCl
( axit clohiđric)
tan (kiềm) NaOH
+Bazơ ( natri hiđroxit)
Không tan: Cu(OH)2
(Đồng hiđroxit)
axit: NaHCO3
+ Muối (Natri hiđrocacbonat)
Trung hoà: NaCl
(Natri clorua)
Bài tập 2: Lập các PTHH sau cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào:
Fe + O2 đ ?
KClO3 đ KCl + ?
Fe2O3 + H2 đ ? + ?
Al + HCl đ ? + ?
Giải
3Fe + 2O2 đ Fe3O4
( PƯ hoá hợp)
2KClO3 đ 2KCl + 3O2
(PƯ hoá hợp)
Fe2O3 + 3H2 đ 2Fe + 3H2O
(PƯ hoá hợp)
2Al + 6HCl đ 2AlCl3+ 3H2
(PƯ hoá hợp)
Bài tập 3:
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất KClO3
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi 40% Ca; 12% C; 48% O. Biết khối lượng mol của hợp chất này là: 100g
Hướng dẫn
39x100%
a. % K = = 31.83%
122.5
35.5x100%
%Cl = = 28.97%
122.5
%O = 100% - 28.97% -31.83% = 39.2%
b. CTHH: CaCO3
Bài tập 4
Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với v lít dd HCl 1M (D = 1,1 gam.ml).
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b. Tính V
c. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
Giải
a. nZn = 6,5.65 = 0,1 9mol)
Zn + 2HCl đ ZnCl2+ 3H2 (1)
Theo (1)
= 0,1 (mol)
VH2 (đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b. đ nHCl = 0,2 mol
v = 0,2:1 = 0,2 lít
c. mZnCl2 = 0,1 x 136 = 13,6 g
mdd sau pư = 6,5 + 200x1,1 - 0,1 x2 = 226,3 gam
Vậy nồng độ phần trăm của dd là:
C% = (13,6 : 226,3) x 100% = 5,88%
III. Hướng dẫn học ở nhà(3phút)
- Ôn tập theo các vấn đề đã học
- Ôn lại cấch lập CTHH dựa vào hoá trị
- Sưu tầm mỗi vấn đề đã học vơi 2 bài tập tương tự.
Ngày soạn:7/9/07
Tiết:2
Ngày giảng:10/9/07
Chương I : Các loại hợp chất vô cơ.
Tính chất Hoá học của oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài day.
- Học sinh biết được những tính chất Hoá học của oxit axit và oxit bazơ, dẫn ra được PTHH minh hoạ
- Học sinh hiểu được cơ sở của sự phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ để giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất cho 4 nhóm:
+ dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, bình kíp đơn giản đ.c CO2, bình thuỷ tinh
+ Hoá chất: CaO; CuO, dd HCl; H2O; CaCO3; quỳ tím
Học sinh:Chuẩn bị trước bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
? Cho các chất: CaO; CuSO4; H2SO4; SO2; CuO; P2O5; Ca(OH)2 cho biết những chất nào là oxit?
? Trong các oxit trên, đâu là oxit axit, đâu là oxit bazơ?
II. Bài mới
* Vào bài: Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hoá học nào, sự phân loại chúng dựa vào đâu các em sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Phương pháp
Nội dung
? Em thử dự đoán oxit bazơ có những tính chất hoá học nào
- Gv hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm;
Cho vào ống nghiệm 1 một ít bột CuO.
Cho vào ống nghiệm 2 một mẩu CaO.
Thêm 2-3ml nước vào các ống nghiệm lắc nhẹ.
Dùng ống hút hút lấy dung dịch trong ống nghiệm nhỏ lên mẩu quỳ tím, quan sat hiện tượng, giải thích.
Học sinh rút ra kết luận
Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm như SGK
Lưu ý lấy một lượng nhỏ bột CuO ( bằng nủa hạt đỗ xanh)
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm, quan sát, giải thích.
Gv thông báo: màu xanh lam là màu của dd CuCl2
Yêu cầu học sinh viêt PTPU
? Vậy phản ứng oxit bazơ với axit tạo thành những sản phẩm nào
GV giới thiệu
Hướng dẫn học sinh cách viết PTPU
? Dự đoán tính chất hoá học của oxit axit
? Em đã biết P2O5 có khả năng pư với chất nào?
? Vậy sản phẩm của pư giữa oxit axit với nước là gì
GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Lưu ý không sục CO2 quá lâu
Học sinh quan sat, giải thích hiện tượng
Vẩn đục là CaCO3, ngoài ra còn có nước tạo thành.
Học sinh viết PTPƯ, rút ra KL
? Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hoá học nào giống và khác nhau
- Gv giới thiệu cách phân loại, học sinh có thể nêu một số vd
I. Tính chất hoá học của oxit (30phút)
1. Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
Tác dụng với nước
Thí nghiệm : Cho CaO và CuO cùng tác dụng với nước
Hiện tượng:
- CuO không có hiện tượng gì khi cho nước vào, dd không làm đổi màu quỳ
- CaO phản ứng toả nhiệt tạo ra chất bột nhão, dd làm quỳ tím hoá xanh.
Kết luận:
Một số oxit bazơ ( Na2O; K2O; BaO; CaO…) tác dụng được với nước tạo thành dd kiềm
VD
CaO + H2O đ Ca(OH)2
BaO + H2O đ Ba(OH)2
Tác dụng với axit
thí nghiệm: cho bột CuO tác dụng với dd HCl
Hiện tượng: Bột CuO tan, tạo thành dd màu xanh lam
CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O
Kết luận: oxit bazơ tác dụng với axit tao ra muối và nước.
Tác dụng với oxit axit.
Một số oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
CaO + CO2 đ CaCO3
2. Tính chất hoá học của oxit axit.
a. Tác dụng với nước
P2O5 +3 H2O đ 2H3PO4
Kết luận: oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit tương ứng
b. Tác dụng với bazơ
+ Thí nghiệm: sục CO2 vào nước vôi trong.
+ Hiện tượng nước vôi trong vẩn đục
PTPU:
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O
Kết luận: Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
dụng với oxit bazơ (xem phần trước)
II. Khái quát về sự phân loại oxit
(7phút)
Dựa vào t.c hoá học người ta chia oxit thành 4 loại:
+ Oxit axit
+Oxit bazơ
+ Oxit lưỡng tính:Al2O3, ZnO…
+ Oxit trung tính: CO, NO..
III. Hướng dẫn học ở nhà(3phút)
Trong các oxit sau: CaO; FeO; K2O; SO3 :
- Đâu là oxit axit; đâu là oxit bazơ.
- Những chất nào tác dụng được với: nước; axit ; bazơ viết các PTPU
- Tương tự làm các bài tập còn lại SGK
- Đọc trước bài sau
Ngày soạn:10/9/07
Tiết:3
Ngày giảng:13/9/07
Tên bài: một số oxit quan trọng
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài day.
-Học sinh biết được những tính chất của CaO, viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
-Biết được ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết tác hại của chúng với môi trường và sức khoẻ con người
-Biết cơ sở phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
+ Hoá chất: CaO; dd HCl; H2O.
+Dụng cụ: Tranh ảnh lò nung vôi trong CN, thủ công; ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà, để một mẩu CaO ngoài kk khoảng một ngày soạn:.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
? Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, Viết các phương trình phản ứng minh họa.
? Một học sinh làm bài tập 1 SGK tr.6
II. Bài mới
* Vào bài: CaO có những tính chất gì, cách ứng dụng và điều chế nó như thế nào?
Phương pháp
Nội dung
-Học sinh quan sát mẫu vôi sống nhận xét tính chất vật lí.
? CaO thuộc loại oxit nào
? Vậy CaO có nhứng tính chất hoá học nào
-Gv hướng dẫn học sinh tiến hành các thí nghiệm chứng minh theo nhóm
? Phản ứng trên có những ứng dụng gì trong thực tế
-Học sinh tự tiến hành các thí nghiệm kiểm chứng, nhận xét hiện tượng, giải thích, viết các phương trình phản ứng.
-Gv cho một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Phản ứng hoá học trên có vai trò gì trong đời sống?
-GV cho học sinh báo cao kết quả thí nghiệm ở nhà
? Từ những tính chất hoá học của CaO vừa nêu, hãy nêu ứng dụng của CaO.
Học sinh khác bổ sung
? Nguyên liệu để sx vôi sống là gì
Gv treo tranh giảng giải quá trình sản xuất CaO, cho học sinh liên hệ với thực tế sx ở địa phương
? Quá trình sx vôi gây hại gì cho môi trường?
* Củng cố: CaO có đủ tính chất hoá học của oxits bazơ khổng? Tại sao?
A.CAXI OXIT
I. Canxi oxit có những tính chất nào?(20phút)
Tính chất vật lí. SGK
Tính chất hoá học
CaO mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit bazơ
a.Tác dụng với nước ( Phản ứng tôi vôi)
Ca(OH)2 + H2O đ Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan ít trong nước, một phần tan tạo thành dd bazơ
*CaO được dùng để làm khô nhiều chất
b. Tác dụng với axit
CaO tác dụng với dd axit HCl, phản ứng toả nhiệt tạo ra CaCl2 tan trong nước.
CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
Phản ứng này dùng để khử chua dất trồng trọt, xử lí nước thải..
c.Tác dụng với oxit axit.
để lâu CaO trong kk, vôi sống sẽ bị hoá đá.
CaO + CO2 đ CaCO3
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?(5phút)
-Dùng trong CN
-Khử chua
-Diệt trùng
-Diệt nấm, khử độc môi trường…
III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?(10phút)
1.Nguyên liệu
Đá vôi, than đá, củi…
2.Các phản ứng hoá học xảy ra
C + O2 đCO2
CaCO3 đ CaO + CO2
III. Hướng dẫn học ở nhà(5phút)
- Học sinh đọc kết luận chung SGK và mục: “Em có biết”
- Dùng Bài tập 2 SGK để củng cố.
Đọc trước bài sau
Hoàn thiện BT 2, Làm bt 1;3;4 SGK
Ngày soạn:15/9/07
Tiết:4
Ngày giảng:17/9/07
Tên bài: một số oxit quan trọng ( tiếp)
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài day:
-Học sinh biết được các tính chất của SO2.
-Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học và giải toán hoá học
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
+ Hoá chất: Na2SO3, H2SO4 loãng, quỳ tím, H2O; dd Ca(OH)2
+ Dụng cụ: Bình cầu, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, phễu nhỏ giọt.
Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp:
I..Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút
A: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1:( 1 đ).
Dãy các chất toàn là oxit axit là:
a. CaO; CO2; SO2; SO3
b. FeO; MgO; Al2O3
c. SO3; SO2; P2O5
(Phương án 2: Tinh chế O2 lẫn CO2 (SO2)) dùng:
a: dd H2SO4 b: H2O c: dd Ca(OH)2 dư
(Phương án 3: Phân biệt hai chất rắn màu trắng Na2O và MgO dùng:
a: dd H2SO4 b: H2O c: dd Ca(OH)2 dư
Câu 2. ( 3 đ)
Cho các chất CaO; SO3; MgO ( P2O5; SO2; MgO; Na2O)
a: Chất tác dụng được với nước là:
b. Chất tác dụng được với dung dịch HCl là:
c. Chất tác dụng được với dd NaOH là:
Câu 3: ( 1,5 đ)
Hoà tan 8 gam CuO vào dd HCl 1M vừa đủ. Thể tích dd HCl cần dùng là:
a: 0,2 lit b. 0,15 lit c. 0,3 lit d. 0,4 lit
B. Tự luận: ( 4,5 đ) Hoàn thành dãy biến hoá:
S SO2 Na2SO3Na2SO4
Phương án khác:
H2SO3 Na2SO3SO2 CaSO3
II. Bài mới:
* Vào bài: Một oxit axit quan trọng là SO2. Vậy nó có tính chất, ứng dụng gì, cách điều chế ra sao?
Phương pháp
Nội dung
Học sinh đọc SGK nhận xét tính chất vật lí của SO2.
? SO2 thuộc loại oxit nào
? Vậy nó có những tính chất hoá học gì
Gv biểu diễn thí nghiệm thực hành, học sinh quan sát nhận xét, rút ra kết luận
GV cho học sinh viết PTPƯ
? SO2 gây tác hại gì đối với môi trường
GV cho học sinh tự lấy vd, viết PTPƯ
Gv cho học sinh thảo luận theo SGK, sau đó báo cáo
GV nhận xét bổ sung
? Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế ra SO2 trong PTN
GV giới thiệu phương trình phản ứng
? Thu SO2 bằng cách nào trong số các cách em dã học
Gv giới thiệu
? Viết phương trình hoá học khi đốt S trong không khí
* Củng cố:
? SO2 thuộc loại oxit nào
? Vậy nó có những tính chất hoá học gì
b.Lưu huỳnh đioxit
I.Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?(15phút)
1.Tính chất vật lí.
SO2 là chất khí không màu, mùi
hắc, độc, nặng hơn không khí.
2.Tính chất hoá học
SO2 mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit axit.
a.Tác dụng với nước
SO2 +H2O đ H2SO3
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, gây mưa axit
b.Tác dụng với bazơ
Sục SO2 vào dd Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng.
SO2 + Ca(OH)2 đCaCO3¯ + H2O
c.Tác dụng với oxit bazơ
SO2 + Na2O đ Na2SO3
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?(5phút)
Phần lớn để sx H2SO4, ngoài ra SO2 còn dùng để tảy trắng, làm chất diệt nấm mốc
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào?(10phút)
1.Trong phòng thí nghiệm.
Cho muối sunfit tác dụng vơi axit, hoặc cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
Na2SO3 + H2SO4đ Na2SO4 + SO2 + + H2O
2.Trong công nghiệp
-Đốt S trong không khí:
S + O2 đSO2
-Đốt quặng pirit săt (FeS2) thu được SO2
III. Hướng dẫn học ở nhà(5phút)
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
- Dùng Bài tập 1 SGK để củng cố.
Đọc trước bài sau
Làm bt còn lại SGK, BT 2.3; 2.1; 2.2; 2.9 SBTHH 9
Ngày soạn:18/907
Tiết:5
Ngày giảng:20/9/07
Tên bài: Tính chất hoá học của axit
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài day.
- Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được PTHH cho mỗi tính chất.
- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tương thường gặp trong đời sống, sản xuất và giải các bài tập hoá học
II. Chuẩn bị
* Giáo viên:
+ Hoá chất: Các dd HCl, H2SO4, quỳ tím, kim loại Zn, Al, Fe, Cu, CuSO4, NaOH, CuO, quỳ tím.
+Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh… cho các nhóm học sinh
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
? Học sinh 1 nêu định nghĩa axit, cho vd.
? Học sinh 2 chữa bài tập 2 SGK tr.11
Đáp án.
1. Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit mà trong đó nguyên tử H không thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
II.Bài mới
* Vào bài: Vậy các axit có những tính chất hoá học chung nào?
Phương pháp
Nội dung
? Dự đoán các tính chất hoá học của axit có thể có?
GV hướng dẫn cho học sinh tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu các tính chất vừa dự đoán
? Nêu phương pháp nhận biết 3 cốc đựng 3 chât: H2O; dd NaCl; dd HCl
Gv hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm .
? Nêu hiện tượng xảy ra.
? Giải thích viết PTPU
GV hướng dẫn cho học sinh cho Cu tác dụng với axit H2SO4 loãng.
? Nhận xét hiện tượng
Rút ra KL về tính chất của axit tác dụng với KL.
GV giới thiệu qua về H2SO4 đặc, HNO3
Gv điều chế sẵn Cu(OH)2 hướng dẫn học sinh thí nghiệm.
? Nêu hiện tượng xảy ra
Giải thích hiện tượng, viết PTPU xảy ra.
GV: PU trên được gọi là phản ứng trung hoà.
GV cho học sinh tự chọn hoá chất làm thí nghiệm kiểm chứng.
Học sinh có thể lấy CuO td với dd axit.
GV: Ngoài ra axit còn tác dụng với muối các em sẽ học sau.
GV giới thiệu
I.Tính chất hoá học (25phút)
1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị
*Thí nghiệm: SGK
*Kết luận: Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2.Axit tác dụng với kim loại
*Thí nghiệm: SGK
*Hiện tượng: Kim loại bị tan trong dd axit, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
*Giải thích: Do phản ứng tạo ra muối và giải phóng H2.
2Al + 3H2SO4đ Al2(SO4)3 + H2
Fe +2HCl đ FeCl2 + H2
*Kết luận: SGK
3.Tác dụng với bazơ
*Thí nghiệm: Cho Cu(OH)2 tác dụng với dd H2SO4.
*Hiện tượng: Cu(OH)2 tan tạo ra dd màu xanh lam.
*Giải thích:
Cu(OH)2 + H2SO4 đ CuSO4 + 2H2O
*Kết luận: SGK
4.Tác dụng với oxit bazơ.
Fe2O3 + 6HCl đ FeCl3 + 3H2O
*Kết luận: SGK
II.Axit mạnh và axit yếu.(10phút)
Dựa vào tính chất hoá học , axit được chia thành 2 loại:
-Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3…
-Axit yếu: H2S, H2CO3….
III. Hướng dẫn về nhà(5phút)
-Học sinh đọc kết luận chung SGK , mục “Em có biết”
- Dùng Bài tập 2 SGK để củng cố.
Đọc trước bài sau
Làm bt còn lại SGK và các BT: 3.3;3.4;3.5 SBT
Ngày soạn:20/9/07
Tiết:6
Ngày giảng:24/9/07
Một số axit quan trọng
A.. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài day.
-Học sinh biết được các tính chất hoá học của axit HCl và H2SO4 loãng
-Học sinh biết cách viết đúng các phương trình phản ứng để thể hiện tính chất hoá học của axit.
-Học sinh vận dụng những tính chất của axit HCl và H2SO4 để giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
+ Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 , quỳ tím, Al Cu(OH)2, CuO (Fe2O3)
+Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút… cho các nhóm học sinh
Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
* Câu hỏi:
? Nêu tính chất hoá học chung của axit, Viết các phương trình minh hoạ?
* Đáp án:
- Tác dụng với chất chỉ thị mầu: làm quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với kim loại
2Al + 3H2SO4đ Al2(SO4)3 + H2
- Tác dụng với bazơ
Cu(OH)2 + H2SO4 đ CuSO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ
Fe2O3 + 6HCl đ FeCl3 + 3H2O
II. Bài mới
* Vào bài: Axit HCl và H2SO4 có những tính chất hoá học chung của axit không? Nó có ứng dụng gì trong đời sống?
Phương pháp
Nội dung
? Quan sát nhận xét tính chất vật lí của HCl
? Nhận xét tính chất hoá học của axit HCl?
? Em tiến hành những thí nghiệm nào để chứng minh tính chất hoá học của axit HCl?
GV thống nhất với học sinh các thí nghiệm cần tiến hành: Cho dd HCl td với: Quỳ tím; Al( Zn, Fe); Cu(OH)2; CuO ( Fe2O3)
Học sinh đọc SGK nêu ứng dụng của axit HCl. GV giảng giải thêm
GV cho học sinh quan sát lọ đựng dd axit H2SO4
? Nhận xét tính chất vật lí của axit H2SO4
Gv giảng giải thêm về cách pha loãng axit này
GV thông báo H2SO4 loãng có đủ tính chất hoá học chung của axit.
? Hãy viết các phương trình hoá học minh họa
GV cho học sinh lên bảng hoàn thành các phương trình phản ứng
A. Axit clohidric (HCl) (20phút)
1.Tính chất
*DD HCl trong suốt, nồng độ đậm đặc nhất là ~ 37%, dễ bay hơi.
*Axit HCl có những tính chất hoá học chung của một axit mạnh
-Làm quỳ tím hoá đỏ
-Tác dụng với kim loại giải phóng H2
-Tác dụng với bazơ,oxit bazơ tạo muối và nước
-Tác dụng với muối (bài sau)
2.ứng dụng
-Điều chế các muối clorua
-Làm sạch bề mặt kim loại
-Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn
-Chế biến thực phẩm, dược phẩm..
B.Axit sunfuric (H2SO4)
(15phút)
I.Tính chất vật lí
-Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, nặng hơn nước, không bay hơi, tan tốt trong nước toả nhiều nhiệt.
-Khi pha loãng axit này cần cho từ từ vào nước, khuấy đều.
II.Tính chất hoá học.
1.Tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng.
*Mang đủ các tính chất hoá học chung của axit.
- Làm quỳ tím hoá đỏ
-Tác dụng với kim loại giải phóng H2
-Tác dụng với bazơ,oxit bazơ tạo muối và nước
-Tác dụng với muối (bài sau)
III. Hưỡng dẫn về nhà(5phút)
? Cho các chất: FeO; Fe; SO3; Fe(OH)3 chất nào tác dụng được với:
a.Dung dịch HCl
b.Dung dịch H2SO4 loãng
c.Dung dịch NaOH
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Đọc trước phần sau.
Làm bt SGK, bài 4.5; 4.6; 4.7 SBT
Ngày giảng:24/9/07
Tiết:7
Ngày giảng:27/9/07
Tên bài: Một số axit quan trọng (tiếp)
A.Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài day:
-Học sinh biết được H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra những phương trình phản ứng cho những tính chất này.
-Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
-Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong đời sống, sản xuất; nguyên liệu và các công đoạn sản xuất axit này trong công nghiệp.
-Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, làm các bài tập định lượng.
II Chuẩn bị:
Giáo viên:
+ Hoá chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc; Cu, dd BaCl2; Na2SO4; dd HCl; dd NaCl; dd NaOH
+Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, ống hút.
Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp:
.I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
* Câu hỏi:
? Nêu các tính chất hoá học của H2SO4loãng, viết phương trình phản ứng minh hoạ
* Đáp án:
Mang đủ các tính chất hoá học chung của axit.
- Làm quỳ tím hoá đỏ
-Tác dụng với kim loại giải phóng H2
-Tác dụng với bazơ,oxit bazơ tạo muối và nước
II. Bài mới:
* Vào bài: ? Vậy H2SO4 đặc có những tính chất nào khác
Phương pháp
Nội dung
Gv cho học sinh làm thí nghiệm đối chứng.
GV hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
? Nêu hiện tượng xảy ra
? Em có nhận xét gì về phản ứng của H2SO4 đặc nóng với Cu
Học sinh tìm hiểu thông tin SGK
? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
-Gv thông báo thêm:
Gv biểu diễn thí nghiệm
? Nêu hiện tượng xảy ra
Học sinh đọc thông tin SGK rút ra nhận xét.
Gv giới thiệu thêm bọt khí sinh ra.
? Ngoài ra H2SO4 đặc còn hút nước của những loại chất nào- Gv giảng giải thêm. Học sinh khi làm những thí nghiệm này phải cẩn thận.
Học sinh quan sát hình 12 SGK nêu ứng dụng của H2SO4
Gv giảng giải về quá trình sx H2SO4
Học sinh ghi lại các phương trình phản ứng.
Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm:
? Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét và viết các phương trình phản ứng.
? Em rút ra NX gì qua 2 thí nghiệm trên
Học sinh vân dụng để giải bài tập 3 SGK
2.Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng.
(15phút)
a.Tác dụng với kim loại
*Thí nghiệm: Cách tiến hành SGK
*Hiện tượng:
-ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì
-ống nghiệm 2 thì Cu bị tan ra, dd chuyển sang màu xanh và có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
*Nhận xét: H2SO4 đặc nóng đã tác dụng với Cu sinh ra SO2 và dd CuSO4
-PTPƯ
Cu + 2H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2H2O
Ngoài tác dụng với Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiều kim loại khác không giải phóng H2SO4.
b.Tính háo nước.
*Thí nghiệm SGK
*Hiện tượng: màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng rồi màu nâu, cuối cùng là màu đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc.
*Nhận xét: Chất rắn màu đen là C, H2SO4 đặc đã loại H, O ra khỏi đường dưới dạng lấy đi các phân tử nước.
C12H22O11 12C + 11H2O
III.ứng dụng (5phút)
(SGK)
IV. Sản xuất axit sunfuric
(10phút)
Nguyên liệu: S hoặc FeS2
Các công đoạn chính:
+SX khí sunfurơ
S + O2 đ SO2
+Sx lưu huỳnh trioxit
SO2 +1.2 O2đ SO3
+SX H2SO4
SO3 +H2O đ H2SO4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat (5phút)
Thí nghiệm
+Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1
+Cho 1ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2
+Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2
Hiện tượng: cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng
Nhận xét: do 2 phản ứng đều sinh ra BaSO4 là chất rắn màu trắng
PTPƯ
BaCl2 + H2SO4đ BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4đ BaSO4 + 2NaCl
*Nhận xét: Có thể nhận biết gốc sunfat bằng dd muối của Ba hoặc dd Ba(OH)2
III. Hướng dẫn học ở nhà(5phút)
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
Đọc trước bài sau, làm các bt trong phần luyện tập
Làm các bt SGK
Ngày giảng:30/10/07
Tiết:8
Ngày giảng:2/10/07
luyện tập
Tên bài: tính chất hoá học của oxit và axit
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài day:
-Học sinh ôn tập tính chất hoá học của oxit, axit
-Rèn kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
Sơ đồ tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit. Tính chất hoá học của axit ( chuẩn bị trước lên bảng)
Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
* Vào bài: Để nhớ lại tính chất hoá học và mối quan hệ giữa các hợp chất đã học từ đầu lớp 9 các em vào tiết học : “Luyện tập”
Phương pháp
Nội dung
GV cho học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành sơ đồ
? Với mỗi mũi tên hãy viết phương trình hoá học minh hoạ.
Học sinh báo cáo kết quả, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Lần lượt từng học sinh lên bảng viết các phương trình phản ứng.
GV nhận xét bổ sung.
Gv làm việc tương tự phần trên.
Gv cho Học sinh đọc bài tập 1 SGK
Gv cho học sinh chuẩn bị 1 phút, gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 ý.
Học sinh khác nhận xét, Gv nhận xét
Gv cho Học sinh đọc bài tập 4 SGK
? Viết phương trình phản ứng điều chế CuSO4 theo 2 cách SGK
Vậy cùng một lượng H2SO4 điều chế theo cách nào sẽ thu được nhiều CuSO4 hơn, giải thích
I. Lí thuyết
(15phút)
1.Tính chất hoá học của oxit.
2.Tính chất hoá học của axit
Bài 1:
Có những oxit sau, chất nào tác dụng được với:
+Nước
+Axit
File đính kèm:
- HOA9 - ki I.DOC