Bài giảng Ôn tập học kì 1 (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:

1.Kiến thức:

-Mệnh đề.

-Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp.

-Nắm được định nghĩa hàm số. Tập xác định của một hàm số.

-Tính đồng biến và nghịch biến của hàm số trên một khoảng.

-Hàm số y = ax + b. Tính đồng biến, nghịch biến, đồ thị của hàm số y = ax +

 

doc4 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập học kì 1 (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2011 ÔN TẬP HỌC KÌ I Số tiết: 02 I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: 1.Kiến thức: -Mệnh đề. -Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp. -Nắm được định nghĩa hàm số. Tập xác định của một hàm số. -Tính đồng biến và nghịch biến của hàm số trên một khoảng. -Hàm số y = ax + b. Tính đồng biến, nghịch biến, đồ thị của hàm số y = ax + b. -Hàm bậc hai y = ax2 + bx + c. Tính đồng biến, nghịch biến, đồ thị của hàm số. -Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn. -Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai. -Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn. -Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn. -Bất đẳng thức. 2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Áp dụng thành thạo các kiến thức đã học để làm bài tập 3.Tư duy và thái độ: -Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc .... -Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình. -Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp 2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết: 43 Ngày day: 12/12/2011 Lớp: 10A3 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: (xen kẽ trong quá trong quá trình ôn tập) 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng -HS thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ và lên bảng trình bày. -GV Phát phiếu học tập: Bài 1. a) Lập BBT và vẽ : y = f(x) = -x2 + 5x + 6 . b) Tìm x để f(x) 0 ? Bài 2. Giải và biện luận: | mx – x + 1| = | x + 2| Bài 3. Tìm m để hệ sau có nghiệm: ®Hệ có nghiệm duy nhất trong những trường hợp nào? Bài 4. Giải hệ: Bài 5. Cho. Tính: Bài 6. Với mọi a, b, c, d. Nếu a,b > 0 và thì: . Bài 1. a)-Đỉnh I(5/2; 49/4) -Trục đối xứng: x = 5/2. -Hướng bề lõm xuống dưới. Bảng giá trị: x -1 0 5/2 5 6 y 0 6 49/4 6 0 - Đồ thị. - BBT. b) f(x) < 0 Û . f(x) > 0 Û Bài 2. Đáp số: m = 0: m = 2: : Bài 3. -D = ( m + 1)( m – 2) -Dx = - ( m – 2)2. -Dy = (m – 2)( m + 4) -TH1: D 0 Ûm -1 và m 2: Hệ có nghiệm duy nhất. -TH2: D = 0 Û m = -1 hoặc m = 2. +Với m = -1: Dx = -9 0: Hệ vô nghiệm. +Với m = 2: Dx = Dy = 0: Hệ có vô số nghiệm. Vậy: Với m -1 thì hệ có nghiệm. Bài 4.Đưa hệ về 2 hệ phương trình: ; Đáp số: (0;0), (-7;-7). Bài 5.Vì a, c trái dấu nên hệ luôn có 2 nghiệm trái dấu. S = 3; P = -15. = S3 – 3PS = 27 + 45.3 = 162. Bài 6. Û ad – bc < 0 Û ad + ab - ab – bc < 0 Û a(b+d) < b(a+c) Û (1) Ûad – bc < 0 Û ad + cd – cd – bc < 0 Û d( a + c) < c(b+d)Û (2) Từ (1) và (2) ta có đpcm. Tiết: 44 Ngày day: 12/12/2011 Lớp: 10A3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: (xen kẽ trong quá trong quá trình ôn tập) 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: Giải hệ phương trình: a. b. -Cho HS nhận dạng hệ phương trình ? -Nêu cách giải ? -HS: Cách giải: Đặt S = x + y và P = xy. -Gọi HS lên bảng trình bày cách giải. -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét và củng cố . -Là hệ đối xứng - Đáp số: a. (1 ; 2) ; (2 ; 1) ; ( - 1 ; - 2) ; ( - 2 ; - 1) b. (1 ; - 1) ;( - 1 ; 1) ; (0 ; ) ;( ; ()) (0 ; -) ;( -; ()) HOẠT ĐỘNG 2: Cho phương trình (m - 1)x2 + 2x – 1 = 0 a.Giải và biện luận phương trình. b.Tìm các giá trị của m sao cho phương trình có 2 nghiệm trái dấu c.Tìm các giá trị của m sao cho phương trình có 2 nghiệm x12 + x22 = 1 -Gọi HS lên giải và biện luận phương trình . -Gọi HS nhận xét . -Củng cố lại các bước giải và biện luận phương trình dạng ax2 + bx + c = 0 -Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi nào? -Định điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm ? -Biểu diễn x12 + x22 theo tổng và tích hai nghiệm? -Thay S và P theo m ta được phương trình theo m nào? a. m < 0: phương trình vô nghiệm m = 0: phương trình có nghiệm kép x = 1 m = 1: phương trình có nghiệm x = 1/2 0 < m : ptrình có 2 nghiệmx = b. phương trình có 2 nghiệm trái dấu c. phương trình có 2 nghiệm x12 + x22 = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = S2 – 2P x12 + x22 = 1 S2 – 2P = 1 HOẠT ĐỘNG 3: Giải và biện luận: a) b) -Gọi HS nêu hướng giải cho hai câu hỏi này. -GV gọi hai HS trình bày lên bảng. -HS trình bày. -GV chữa bài làm của HS và rút ra kinh nghiệm. a) -Nếu m3 v m -2 thì hệ có nghiệm duy nhất : (x;y)= (); -Nếu m = 3 thì hệ vô nghiệm. -Nếu m =-2 thì hệ có nghiệm b) -Nếu v a 7 thì hệ có nghiệm duy nhất (x;y) = () -Nếu a=-3 thì hệ vô nghiệm -Nếu a = 7 thì hệ có nghiệm HOẠT ĐỘNG 4: Với : . -Hướng dẫn: ÞÞ( a + b) ; Þ(1) Tương tự: (2) (3) Cộng từng vế theo vế (1), (2), (3), ta có đpcm. 4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: (Xen kẽ trong quá trình làm bài tập) 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: Làm các bài tập trong đề cương để ôn tập HKI 6.Phụ lục:

File đính kèm:

  • docTIET 43-44.doc