I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất hữu cơ.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1718 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập học kì II hóa hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 37 Ngày soạn: 23/04/2013
Tiết 69 Ngày dạy: 25/04/2013
ÔN TẬP HỌC KÌ II
HÓA HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất hữu cơ.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.
3. Thái độ:
- Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì II.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất hữu cơ.
Bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu học kì II.
2. Phương pháp:
- Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1:....................................................................................………………
9A2:....................................................................................………………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(20’).
-GV: Yêu cầu HS viết CTCT của metan, etylen, axetilen, benzen, rượu etylic, axitaxetic.
- GV: Gọi HS viết các PƯHH quan trọng.
-GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng của hiđrocacbon, chất béo, gluxit, protein, polime.
HS: lên bảng viết
HS: Lên bảng viết PƯHH.
a. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
b. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
c. C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + Br2 C2H2Br2
CH = CH + CH = CH- CH - CH -CH - CH -
d. C2H5OH +CH3COOHCH3COOC2H5 + H2O
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
e. 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH +Na2CO3CH3COONa + H2O+CO2
f. (RCOO)3C3H5 + 3H2O t0, axit C3H5(OH)3 + 3RCOOH
C12H22O11 + H2O t0, axit C6H12O6 + C6H12O6
(-C6H10O5-)n + H2O t0, axit nC6H12O6
protein + nước t0, axit (baz ơ) hỗn hợp amino axit
- HS trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập (22’)
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3
(-C6H10O5-)n C12H22O11 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH
- GV: Gọi HS viết các PƯHH
Bài tập 5a(SGK/168)
Bài tập 6(SGK/168)
GV hướng dẫn HS làm bài tập 6
+ Tính mc, mH, mO Hợp chất A chứa nguyên tố C,H,O
+ Đặt CTPT của A CxHyOz.
+ Lập tỷ lệ số mol: x:y:z CTPT của A
-HS: Làm bài tập 3 vào vở bài tập trong 3’.
(1) (-C6H10O5-)n + H2O t0, axit nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(3) C2H5OH + O2men giam C2H5OH + H2O
(4) C2H5OH + CH3COOH H2SO4đ,t0 H3COOC2H5 + H2O
(5) CH3COOC2H5 + NaOH
C2H5OH+ CH3COONa
Bài tập 5a (SGK/168)
Cho các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Lấy cùng một thể tích các chất còn laị cho tác dụng với cùng một thể tích dung dịch brôm có cùng nồng độ, khí không lam mất màu dung dịch brôm là CH4, khí làm nhạt màu dung dịch brôm là C2H4.
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Bài tập 6(SGK/168
4. Dặn dò (1’): Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4, SGK/167.
Ôn tập kiến thức thật kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì II.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 35 Hoa 9 Tiet 69.doc