Bài giảng Ôn tập học kì II hóa vô cơ

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

 - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ.

 - Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập học kì II hóa vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 Ngày soạn: 21/04/2013 Tiết 68 Ngày dạy: 23/04/2013 ÔN TẬP HỌC KÌ II HÓA VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ.. - Vận dụng vào làm các bài tập liên quan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học. 3. Thái độ: - Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì II. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ. Bài tập vận dụng. b. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu học kì II. 2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:....................................................................................……………… 9A2:....................................................................................……………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(20’). -GV: Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ. - GV: Yêu cầu HS viết PƯHH thể hiện mối quan hệ. HS: Nghiên cứu sơ đồ sgk HS: Lên bảng viết PƯHH. a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2  Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu b. S SO2 CaSO3 c. Ca CaO d. S SO2 H2SO3 e. CaO Ca(NO3)2 CaSO4 f. SO3 MgSO4 Hoạt động 2: Luyện tập (22’) GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 Bài tập 1: Nhận biết a. Dùng đinh sắt b. Dùng viên kẽm c. Dùng H2SO4 Bài tập 2(SGK/167) -GV: Hướng dẫn Hs lập sơ đồ biến đổi. Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Bài tập 5(SGK/167) + Tính số mol Cu + Viết PTHH sảy ra. + Dựa vào PTHH tính nFe, mFe + Tính thành phần phần trăm %Fe, %Fe2O3 của các chất. -HS: Làm bài tập 1 vào vở bài tập trong 3’. a. Cho đinh sắt vào hai ống nghiệm đựng dung dịch, nếu có hiện tượng sủi bọt khí là H2SO4, nếu ống nghiệm có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt lá CuSO4 (1) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2) Fe + CuSO4 Cu + FeSO4 b. nhận biết bằng viên kẽm. c. Nhận biết bằng H2SO4 l, dư. ống nghiệm có chất khí bay ra tan hết là Na2CO3, ống ngiệm có khí bay ra nhưng không tan hết là CaCO3 vì CaSO3 ít tan sinh ra phủ lên CaCO3 làm CaCO3 không tan hết Bài tập 2.(SGK/167) (1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (5) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Bài tập 5(SGK/167) HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV: - Khi cho phần chất rắn tác dụng với dd HCl thì còn lại 3,2 g chất rắn màu đỏ đó chính là đồng kim loại. nCu = 3,2/64 = 0,05 mol a. Phương trình hóa học (1) Fe + CuSO4FeSO4 + Cu 0,05 mol 0,05 mol (2) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl2 + 3H2 1mol 6mol b. Thành phần phần trăm các chất. Từ PT ( 1) ta có nCu = nFe = 0,05mol mFe = 0,05 x 65 = 2,8g %Fe = 2,8.100/4,8 = 58,33% mFe2O3 = 4,8 - 2,8 = 2g % Fe2O3 = 2.100%/4,8 = 41,67% hoặc % Fe2O3 = 100 - 58,33 = 41,67% 4. Dặn dò (1’): Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4, SGK/167. Ôn tập kiến thức thật kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì II. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 34 Hoa 9 Tiet 68.doc
Giáo án liên quan