I. Mục tiêu:
- HS hiểu được những tính chất hóa học của oxít bazơ, oxít axít và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở khoa học để phân loại oxít bazơ và oxít axít là dựa vào những tính chất hóa học của chúng.
- Vận dụng được những tính chất hóa học của oxít để giải các bài tập định tính và định lượng
39 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập kiến thức cơ bản hóa 8 tiết I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngµy so¹n.22 /08/2010
ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA 8
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được những tính chất hóa học của oxít bazơ, oxít axít và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở khoa học để phân loại oxít bazơ và oxít axít là dựa vào những tính chất hóa học của chúng.
- Vận dụng được những tính chất hóa học của oxít để giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5.
- Hóa chất: CuO, CaO, CO2, CaCO3, Pđỏ, ddHCl, ddCa(OH)2.
III. Tiến trình dạy - học:
1: Oxít bazơ có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của chương trình hóa lớp 8.
- Hệ thống lại các nội dung chính đã học lớp 8
- Công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ.
- Gọi HS giải thích các kí hiệu.
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc và biểu thức qui tắc hóa trị của hợp chất 2 nguyên tố.
- Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Yêu cầu HS giải thích các kí hiệu.
- Hãy nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH
- Lắng nghe và ghi chép
- Công thức chung:
Oxít: RxOy
Axít: HxA
Bazơ: M(OH)x
Muối: MxAy
- Qui tắc hóa trị: AxBy
a.x = b.y
n = m = n.M M =
V = n. 22,4 n =
- 4 bước giải bài toán tính theo PTHH:
+ Viết PTHH của phản ứng.
+ Chuyển đổi KL, thể tích ra số mol.
+ Tính số mol chất t/gia và s/phẩm.
+ Chuyển đổi số mol ra KL hay thể tích
2: Bài tập
Bài tập 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: C(IV) và O(II).
Bài tập 2: Hoàn thành các PTHH sau:
1/ P + O2 ?
2/ Fe + O2 ?
3/ Zn + HCl ? + H2
4/ ? + ? H2O
5/ 2Na + ? ? + H2
Bài tập 3: Tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3.
Bài tập 4: Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
Tính thể tích dd HCl cần dùng.
Tính thể tích H2 (đktc)
Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng. Biết thể tích của dd thu được thay đổi không đáng kể.
Giải bài tập vào vở:
IV II
- CT chung CxOy
- Ta có: x.IV = y.II
= = =
x = 1 ; y = 2.
- CTHH của hợp chất: CO2
Giải bài tập:
1/ 4P + 5O2 2P2O5
2/ 3Fe + 2O2 Fe3O4
3/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
4/ 2H2 + O2 2H2O
5/ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Giải bài tập:
- KL mol của NH4NO3:
M = 14 + 1.4 + 14 + 16.3 = 80(g)
- Thành phần %:
%N = x 100 = 35%
%H = x 100 = 5%
%O = 100% - (35% + 5%) = 60%
Giải bài tập:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1) nFe ==0,05(mol).
nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1(mol).
NH2 = nFe = nFeCl2 = 0,05(mol).
VHCl = = 0,05(l).
2) Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc:
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12(l).
3) Nồng độ mol của dd sau phản ứng:
CM = = 1M.
3: Củng cố, dặn dò.
Ôn tập các khái niệm: Oxít, phân biệt được KL, PK để phân biệt 2 loại oxít.
Xem trước bài: Tính chất hóa học của oxít, phân loại.
*************************************
Tiết 2 Ngµy so¹n:24 /08/ 2010
Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT
KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT.
I. Mục tiêu:
- HS biết được những tính chất hóa học của
+ oxít bazơ, tác dụng với nuớc, dd axit,oxit axit.
+ oxit axit tác dụng với dd bazơ, nuớc, oxit bazơ.
+ sự phân lọai oxit có 4 lọai oxit
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit.
- Viết các phuơng trình minh họa tính chất hóa học của oxit
- Phân biệt đuợc một số oxit cụ thể
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5.
- Hóa chất: CuO, CaO, CO2, CaCO3, Pđỏ, ddHCl, ddCa(OH)2.
III. Tiến trình dạy - học:
1:Kiểm tra
Hãy kể tên các lọai oxit em đã học ở lớp 8, cho một vài ví dụ cho mỗi lọai?
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tính chất của từng lọai oxit đó.
2: Oxít bazơ có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thông báo: Cho BaO t/d với nước dd Ba(OH)2
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Ba(OH)2 thuộc loại hợp chất nào?
- Thông báo thêm: 1 số oxít khác như: Na2O, CaO, K2O củng có phản ứng tương tự.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS làm TN giữa CuO với HCl
- Quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
- Viết PTHH của phản ứng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS viết PTHH giữa BaO với CO2.
- Thông báo 1 số oxít khác như: CaO, Na2O củng có phản ứng tương tự.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Viết PTHH:
BaO + H2O Ba(OH)2
- Ba(OH)2: là bazơ.
- Lắng nghe và rút ra kết luận.
- Tiến hành làm TN theo nhóm.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đen tan trong dd axít. Vì CuO đã t/d với HCl.
- Viết PTHH.
- Rút ra kết luận.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe.
- Rút ra kết luận chung.
1:Tính chất hóa học của Oxít bazơ:
a/ T/d với nước:
Một số oxít bazơ t/d với nước dd bazơ (kiềm)
BaO + H2O Ba(OH)2
b/ T/d với axít: Muối và nước
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
c/ T/d với oxít axít:Muối
BaO + CO2 BaCO3
3: Oxít axít có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm TN giữa P2O5 t/d với nước.
+ Đốt P trong bình oxi.
+ Rót nước vào, lắc cho P2O5 tan.
+ Thử dd bằng quì tím.
- Nếu làm TN đối với 1 số oxít khác như: SO2, N2O5…
Kết quả sẽ như thế nào?
- Làm TN giữa CO2 với nước vôi trong.
- Xác định chất tham gia, chất tạo thành?
- Viết PTHH của phản ứng.
- Yêu cầu HS rút ra KL về t/chất hóa học của oxít axít.
- Tiến hành làm TN theo nhóm.
- Nhận xét: màu quì tím đỏ
- Rút ra KL
- Trả lời: kết quà tương tự.
- Theo dõi, quan sát hiện tượng và giải thích.
- Chất tham gia: Ca(OH)2, CO2
- Sản phẩm: CaCO3, H2O.
- Viết PTHH
- Rút ra KL chung.
2: Tính chất hóa học của Oxít axít:
a/ T/d với nước: Axít
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
b/ T/d với dd bazơ:Muối và nước.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
c/ T/d với oxít bazơ:Muối
BaO + CO2 BaCO3
4: Khái niệm về sự phân loại oxít
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và dựa vào t/chất hóa học để trả lời câu hỏi:
- T/chất hóa học cơ bản của oxít axít và oxít bazơ là gì?
- Dựa vào t/chất hóa học oxít được chia làm mấy loại?
- Nghiên cứu sgk trả lời:
- Oxít axít + bazơ
- Oxít bazơ + axít.
- Chia làm 4 loại.
3. Phân loại oxít:
- Oxit bazơ là những oxit t/d với dd axit tạo thành muối và nước.
- Oxit axit là những oxit t/d với dd bazơ tạo thành muối và nước.
- Oxit lưỡng tính là những oxit t/d với dd bazơ và dd axit tạo thành muối và nước.
- Oxit trung tính là những oxit không t/d với axit, bazơ, nước
5: Luyện tập, củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS giải bài tập 1/6/sgk.
+ T/d với nước: CaO, SO3
+ T/d với dd HCl: CaO, Fe2O3
+ T/d với dd NaOH: SO3
Bài tập về nhà: 1, 3/6/sgk.
Học bài, làm bài và xem trước bài mới: Một số oxít quan trọng.
Tiết 3 Ngµy so¹n: 28/08/2010
Bài 2: MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG.
I. Mục tiêu:
- HS biết được những t/c của CaO viết được những PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất.
- Biết các phương pháp điều chế CaO và trong công nghiệp, những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
- Biết vận dụng những kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết và bài tập thực hành hóa học
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, đèn cồn.
- Hóa chất: CaO, Na2CO3, CaCO3, ddHCl, ddCa(OH)2, ddH2SO4
III. Tiến trình dạy - học:
-1: Kiểm tra bài cũ
Hãy viết những phản ứng hóa học chứng tỏ tinh chất hóa học của oxit bazơ, lấy CaO làm ví dụ?
- Gọi một HS lên làm bài , kiểm tra vở bài tập vài em khác
* Để kiểm chứng những tính chất hóa học của CaO hôm nay chúng ta nghiên cứu về một oxit bazơ cự thể đó là CaO
A. Can xi oxít: CaO (vôi sống)
2: Can xi oxít có những tính chất vật lý nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS quan sát mẫu CaO Cho biết trạng thái, màu sắc.
- Cung cấp thêm: t0nc = 25850C.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về t/c vật lý của CaO.
- Quan sát và trả lời.
- Lắng nghe và rút ra KL.
1: T/c vật lí:
CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 25850C.
3: Can xi oxít có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Làm TN biểu diễn:
+ Cho 1 mẫu vôi sống vào ống nghiệm.
+ Cho nước vào, dùng đũa thuỷ tinh khuấy lên, để yên 1 thời gian.
- Yêu cầu HS cho biết hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và viết PTHH.
- Làm TN:
+ Cho 1 mẫu CaO vào ống nghiệm.
+ Nhỏ 1ml dd HCl vào ống nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH.
- Đặt câu hỏi: Tại sao để vôi sống trong không khí đá vôi.
- Từ những t/c hóa học của CaO hãy cho biết CaO là oxít nào?
- Theo dõi và quan sát từng thao tác TN.
- Nhận xét hiện tượng phản ứng và giải thích.
- Rút ra KL chung và viết PTHH.
- Quan sát thao tác TN.
- Phản ứng toả nhiệt sinh ra CaCl2 tan trong nước.
- Viết PTHH.
- Do vôi sống t/d với hơi nước và khí CO2.
- CaO là oxít bazơ.
2: Tính chất hóa học của can xi oxít.
a/ T/d với nước: CaO tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ.
CaO + H2O Ca(OH)2
b/ T/d với axít: Muối và nước
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
c/ T/d với oxít axít: Muối
CaO + CO2 CaCO3.
4: Ứng dụng của CaO.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và dựa vào những hiểu biết thực tế cho biết CaO có những ứng dụng gì?
- Thảo luận theo nhóm và trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận về ứng dụng:
CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim,công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm,…
5: Sản xuất CaO
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ng/liệu sản xuất vôi là gì?
- Thông báo:
+ Than cháy sinh ra CO2và toả nhiệt.
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành CaO và CO2.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Đá vôi, chất đốt.
- Lắng nghe và viết PTHH.
. Sản xuất CaO:
- Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi:
CaCO3 CaO + CO2
6: Luyện tập, củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS giải bài tập: viết PTHH cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
CaCO3
Bài tập về nhà: 2, 4/ 9/ sgk.
Học bài, làm bài và xem trước bài mới: Một số oxít quan trong (tt).
Tiết 4 Ngµy so¹n: 2/9/2010
Bài 2: MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG (tt)
I. Mục tiêu:
- HS biết được những t/c của SO2 và viết được những PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất. Đồng thời biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN.
- Biết vận dụng những kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết và bài tập thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, đèn cồn.
- Hóa chất: Na2SO3, ddHCl, ddCa(OH)2, dd H2SO4
III. Tiến trình dạy - học:
1,kiểm tra
Gv: em hãy dùng những phản ứng hóa học chứng minh CaO là một oxit bazơ? Gọi một HS lên bảng trình bày, kiểm tra vở bài tập về nhà của vài HS khác
- Qua các phản ứng trên chứng tỏ CaO là một oxit bazơ, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một oxit khác đó là SO2 xem nó có những tính chất của một oxit axit không.
B. Lưu huỳnh đi oxít: SO2
1, Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất vật lý nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết SO2 có những t/c vật lí nào?
- Gọi 1 vài HS nhận xét rồi rút ra kết luận.
- Nghiên cứu sgk và trả lời
- 1 vài HS nhận xét
1) T/c vật lí: là chất khí không màu mùi hắc, độc, nặng hơn không khí (d= ).
2, Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Làm TN biểu diễn:
+ Dẫn khí SO2 vào cốc đựng nước cất.
+ Dd thu được làm quì tím chuyển sang màu gì?
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm TN: dẫn khí SO2 vào cốc đựng dd Ca(OH)2.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thông báo SO2 còn t/d với 1 số oxít bazơ tạo thành muối sunfit.
- Gọi HS lên bảng viết PTHH
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Từ những t/c hóa học của SO2 hãy cho biết SO2 là oxít nào?
- Theo dõi và quan sát từng thao tác TN.
- Quì tím hóa đỏ.
- Viết PTHH.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát thao tác TN
- Thấy xuất hiện kết tủa trắng.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe
- Viết PTHH.
- Là oxít axít.
2) T/c hóa học:
a/ T/d với nước:
SO2 + H2O H2SO3
b/ T/d với kiềm:
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2
c/ T/d với oxít bazơ: Muối.
SO2 + Na2O Na2SO3
3, Ứng dụng của SO2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và dựa vào những hiểu biết thực tế cho biết SO2 có những ứng dụng gì?
- Thảo luận theo nhóm và trả lời.
- Trả lời theo nội dung sgk.
3. Ứng dụng:
- Ứng dụng quan trọng của SO2 là sản xuất H2SO4. Ngoài ra còn dùng để tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc, …
4,điều chế SO2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời.
+ Trong PTN người ta điều chế SO2 từ những nguyên liệu nào?
+ Trong công nghiệp người ta sản xuất SO2 bằng những p/p nào?
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Nghiên cứu sgk và trả lời:
+ Từ muối Na2SO3 và axít (HCl hoặc H2SO4)
+ Bằng cách đốt S hoặc đốt quặng FeS2.
- Viết PTHH.
4 Điều chế SO2:
a) Trong PTN:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
b) Trong CN:
- Đốt lưu huỳnh:
S + O2 SO2
Đốt quặng pyrit sắt:
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
5,Luyện tập, củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS giải bài tập: 1/ 11/ sgk
Hướng dẫn:
CaSO3
+O2 +CaO +H2O +Na2O +H2SO4
S SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2
+Na2O
Na2SO3
Bài tập về nhà: 2, 4, 5/ 11/ sgk
Học bài, làm bài tập và xem trước bài mới: T/c hoá học của axít.
Tiết 5 Ngµy so¹n: 4/9/2010
Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXÍT.
I. Mục tiêu:
- HS biết:
+ Tính chất hóa học của axit: tác dụng với quỳ tím, với oxit bazơ, kim lọai, bazơ.
+ Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận về tinh chất hóa học của axit.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm.
- Hóa chất: ddHCl, ddH2SO4, quì tím, Zn, Al, Fe, những hóa chất cần thiết để điều chế Cu(OH)2, Fe2O3, CuO.
III. Tiến trình dạy - học:
1,kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập 2, 4 SGK trang 11 ( gọi 2 HS lên làm bài)
* Chúng ta đã nghiên cứu lọai hợp chất vô cơ là oxit hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu lọai hợp chất vô cơ tiếp theo đó là aixt.
2,Tính chất hóa học của axít.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS làm TN:
TN1: Nhỏ 1 giọt dd axít lên giấy quì tím Nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Thông báo: quì tím là chất chỉ thị màu dùng để nhận biết dd axít.
TN2:
+ Cho 1 ít KL (Al hoặc Fe) vào ống nghiệm.
+ Nhỏ 1 – 2ml dd HCl (hoặc H2SO4loãng) vào ống nghiệm.
Yêu cầu HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Gọi HS viết PTHH.
Lưu ý: HNO3, H2SO4 đặc t/d được với nhiều KL nhưng không giải phóng hiđrô.
- TN3:
+ Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm.
+ Nhỏ 1–2 ml ddH2SO4 loãng vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Thông báo:
+ Cả bazơ tan và không tan đều t/d với axít.
+ Phản ứng giữa axít và bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
- TN4:
+ Cho vào ống nghiệm 1 ít bột
sắt (III) oxít.
+ Nhỏ 1-2ml ddHCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Gọi HS viết PTHH
- Yêu cầu HS đọc kết luận chung sgk.
- Các nhóm sử dụng axít và quì tím làm TN
- Quì tím hóa đỏ.
- Axít làm quì tím hóa đỏ.
- Lắng nghe.
- Các nhóm sử dụng hóa chất làm TN.
- Hiện tượng:
+ KL bị hòa tan, có bọt khí thoát ra.
+ Phản ứng sinh ra muối và khí H2.
- Viết PTHH
- Lắng nghe.
- Tiến hành làm TN theo nhóm:
- Hiện tượng:
+ dd có màu xanh.
+ Phản ứng sinh ra muối và nước.
- Viết PTHH
- Lắng nghe.
- Làm TN theo nhóm.
- Hiện tượng:
+ dd có màu vàng nâu.
+ Phản ứng sinh ra muối và nước.
- Viết PTHH
- Đọc kết luận chung.
I. Tính chất hóa học của axít:
1) Làm đổi màu chất chỉ thị: Dd axít làm quì tím hóa đỏ.
2) T/dụng với KL: Muối và giải phóng H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
3) T/dụng với bazơ: Muối và nước.
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + H2O
4) T/d với oxít bazơ Muối và nước.
6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O
3, Luyện tập, củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS giải bài tập: 1/ 14/ sgk.
+ Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
+ MgO + H2SO4 MgSO4+ H2O
+ Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 +2H2O
Bài tập về nhà: 2, 3, 4/ 14/ sgk.
Học bài, làm bài và xem trước bài mới: Một số axít quan trọng.
Tuần 3 tiết 6
Bài 4: MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
- HS biết được những t/c của HCl loãng có đầy đủ tính chất hóa học của axít.
- Nhận biết đuợc dd axit HCl và muối Clorua.
- Biết vận dụng những t/c hóa học của HCl trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phểu, giấy lọc.
- Hóa chất: ddHCl, ddNaOH, KL: Zn, Al, Fe, Cu(OH)2, Fe2O3, CuO, quì tím.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút.
Câu 1(6 điểm) Cho 28 gam CaO tác dụng hoàn toàn với 200ml dd HCl vừa đủ.Tính nồng độ mol của axit đã dùng
Câu 2 ( 4 điểm)Bằng phương pháp hóa học hạy phân biệt 3 chất rắn sau đều có màu trắng: CaO, CaCO3,Ca(OH)2
Câu 1: số mol của CaO: n = mol 1điểm
Phản ứng : CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 2 điểm
1mol 2mol 1mol 1mol
0,5 1 0,5 0,5 1 điểm
Nồng độ mol của axit: CM = 2 điểm
Câu 2: - Trích các mẩu thử 0,5 điểm
-Dùng nuớc cho vào các mẫu thử 0,5 điểm
- Nếu mẩu nào tan thành dd đục, tỏa nhiệt là CaO: CaO + H2O Ca(OH)2 1 điểm
- Nếu mẩu nào tao dd đục là Ca(OH)2 1 điểm
- Chất không tan là CaCO3 1 điểm
Hoạt động 2: Axít clo hyđric (HCl)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS quan sát lọ đựng dd HCl và yêu cầu: Hãy nêu t/c vật lí của HCl?
- Thông báo: HCl có những t/c hóa học của axít mạnh.
- Yêu cầu HS sử dụng bộ dụng cụ TN để chứng minh HCl có đầy đủ t/c hóa học của axít mạnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tiến hành những TN nào?
- Gọi đại diện các nhóm nêu các TN sẽ tiến hành.
- Hoàn chỉnh và thống nhất các TN đã chọn và yêu cầu HS tiến hành làm TN.
- Gọi HS nêu các hiện tượng, rút ra KL và viết PTHH.
- Yêu cầu HS đọc sgk ứng dụng của HCl.
- Quan sát và nêu những t/c vật lí của HCl.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm để chọn những TN tiến hành.
- Nêu ý kiến của nhóm mình về các TN đã chọn.
- Làm các TN theo hướng dẫn của GV.
- Nêu hiện tượng và rút ra KL, viết PTHH.
- Nhận xét hiện tượng và giải thích.
- Đọc sgk ứng dụng.
I. Axít clohiđric (HCl):
1) T/c vật lí: Axit HCl là dd khí hidro clorua trong nước.
2) T/c hóa học:
a/ Làm đổi màu quì tím: thành đỏ.
b/ T/d với KL (Al, Fe, Zn,…): Muối và H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
c/ T/d với bazơ: Muối và nước
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + H2O
d/T/d với oxít bazơ: Muối và nước
2HCl + MgO MgCl2 + H2O
e/.T/d với dd muối: à muối mới và axit mới.
HCl + AgNO3 à AgCl + HNO3
Hoạt động 3: Nhận biết.
Họat động của GV
Họat động của HS
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho 1ml dd HCl vào ống nghiệm 1 và 1ml dd NaCl vào ống nghiệm 2.
+ Nhỏ 1 giọt dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm.
- Nêu hiện tượng và nhận xét
- Làm TN theo hướng dẫn.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng ở mỗi ống nghiệm à Thuốc thử là dd AgNO3
II. Nhận biết:
Thuốc thử để nhận biết axít HCl và muối Clorua là dd muối AgNO3
HCl + AgNO3 à AgCl + HNO3
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS giải bài tập: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, CuO, P2O5, Mg, Fe, Cu.
Gọi tên và phân loại các chất trên.
Viết PTHH (nếu có) của các chất trên với: Nước, HCl
Với nước:
+ SO3 + H2O H2SO3
+ K2O + H2O 2KOH
+ P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Với dd H2SO4loãng:
+ Ba(OH)2 + HCl BaCl2 + H2O.
+ 2Fe(OH)3+ HCl FeCl3 + 6H2O.
+ K2O + HCl KCl + H2O.
+ CuO + HCl CuCl2 + H2O.
+ Mg + HCl MgCl2 + H2
+ Fe + HCl FeCl2 + H2.
Học bài, làm bài tập: 1, 4, 6, 7/ sgk và xem trước bài: Một số oxít quan trọng (tt).
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------
T
Tiết 6 Ngµy so¹n:10 /09/ 2010
Bài 4: MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG (tt).
I. Mục tiêu:
- HS biết được những t/c của H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hóa học của axít. H2SO4 đặc có những t/c hóa học riêng: tính oxi hóa (t/d với KL kém hoạt động), tính háo nước. Dẫn ra được PTHH cho mỗi t/c.
-Nhận biết axit sunfuaric và muối sunfat
- Biết được những ứng dụng quan trọng của các axít này trong sản xuất và đời sống. Biết cách sử dụng an toàn những axít này trong quá trình tiến hành TN.
- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, các phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn này.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phểu, giấy lọc.
- Hóa chất: ddHCl, ddH2SO4, ddNaOH, KL: Zn, Al, Fe, Cu(OH)2, Fe2O3, CuO, quì tím.
III. Tiến trình dạy - học:
1: Kiểm tra bài cũ:
Hãy dùng axit H2SO4 lõang chứng minh nó có đủ các tính chất hóa học của một axit?
1) T/c hóa học của axít sunfuric loãng:
a/ Làm đổi màu quì tím: đỏ.
b/ T/d với KL: (Fe, Al, Zn) Muối và H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 .
c/ T/d với bazơ: Muối và nước.
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O
d/ T/d với oxít bazơ: Muối và nước.
H2SO4 + MgO MgCl2 + H2O
2: Axít sunfuric đặc có những t/c hóa học riêng nào?
Họat động của GV
Họat động của HS
- Làm TN:
+ Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống 1 lá Cu.
+ Nhỏ vào ống 1: 1ml dd H2SO4 loãng.
+ Nhỏ vào ống 2: 1ml dd H2SO4 đặc.
+ Đun nhẹ cả 2 ống nghiệm.
- Gọi HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Đặt câu hỏi:
+ Khí thoát ra là khí gì?
+ dd tạo thành là dd gì?
- Gọi HS viết PTHH.
- Giới thiệu: ngoài Cu, H2SO4 đặc còn t/d với nhiều KL khác
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho 1 ít đường vào ống nghiệm.
+ Nhỏ 1 ít dd H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
- Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng.
- Theo dõi GV làm TN và quan sát hiện tượng.
- Nhận xét:
+ Ống 1: không có hiện tượng gì.
+ Ống 2: Có khí không màu, mùi hắc thoát ra, đồng bị tan tạo thành dd màu xanh lam.
- Trả lời:
+ Khí thoát ra là: SO2
+ dd tạo thành là: CuSO4
- Viết PTHH.
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV làm TN.
- Đường trắng à vàng à nâu à đen. PƯ toả nhiệt.
- Chất rắn màu đen là C do H2SO4 đặc hút nước.
2) T/c của axít sunfuric đặc:
a/ T/d với KL:
Axít sunfuric đặc nóng t/d với KL tạo thành muối nhưng không giải phóng hiđro.
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
b/ Tính háo nước:
Axít sunfuric đặc có tính háo nước, khi hút nước tỏa nhiệt
C12H22O11 11H2+ 12C.
3: Ứng dụng
Họat động của GV
Họat động của HS
Yêu cầu HS quan sát H1.12 và nêu những ứng dụng của H2SO4.
Quan sát hình và nêu những ứng dụng.
3. Ứng dụng:
H2SO4 có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
4: Sản xuất.
Họat động của GV
Họat động của HS
- Thuyết trình về nguyên liệu và các giai đoạn sx H2SO4.
- Gọi HS lên bảng viết PTHH minh họa.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH.
4. Sản xuất: Gồm 3 gđ
- Sản xuất SO2.: S + O2 SO2
- Sản xuất SO3.: SO2 + O2 SO3
- Tạo ra H2SO4 : SO3 + H2O H2SO4
5: Nhận biết.
Họat động của GV
Họat động của HS
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1 và 1ml dd MgSO4 vào ống nghiệm 2.
+ Nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào 2 ống nghiệm.
- Nêu hiện tượng và nhận xét
- Làm TN theo hướng dẫn.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng ở mỗi ống nghiệm à Thuốc thử là dd BaCl2.
5. Nhận biết:
Thuốc thử để nhận biết axít sunfuric và muối sunfat là dd muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2.
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl
6: Luyện tập, củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS giải bài tập: Nhận biết 3 dd: HCl, H2SO4, NaCl.
+ Dùng quì tím à nhận biết dd NaCl (không đổi màu quì tím).
+ Dùng dd BaCl2 nhận biết ddH2SO4 (Có kết tủa trắng). Viết PTHH.
+ Còn lại là dd HCl.
Ôn lại phần t/c hóa học của oxít, axít. Giải các bài tập sau phần luyện tập
Tiết 8 Ngµy so¹n:12 /09/ 2010
Bài 5: LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT-AXÍT.
I. Mục tiêu:
- HS củng cố được các kiến thức về t/c hóa học của oxít, axít.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các sơ đồ về t/c hóa học của oxít, axít.
III. Tiến trình dạy - học:
1: Kiến thức cần nhớ
Họat động của GV
Họat động của HS
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ t/c hóa học của oxít:
?
+? +?
Oxít bazơ
Oxít axít
?
(3) (3)
(4) +H2O + H2O (5)
?
?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để điền vào các ô trống hoàn thiện sơ đồ trên.
- Chọn các chất thích hợp để viết PTHH minh họa cho sơ đồ trên.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
- Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ t/c hóa học của axít:
?
? + ?
K lọai Quì tím
(1)
Axít
? + ?
? + ?
(2) (3)
Oxit bazơ bazơ + ? +
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết PTHH minh họa cho mỗi t/c hóa học.
) Tính chất hóa học của oxít:
- Quan sát, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ
Muối + nước
+Axít +Kiềm
Oxít bazơ
Oxít axít
Muối
(3) (3)
(4) +H2O +H2O (5)
Axít
Kiềmmmm
- Nhận xét sơ đồ của các nhóm
- Thảo luận nhóm viết các PTHH:
(1) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O.
(2) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
(3) CaO + SO2 CaSO3
(4) Na2O + H2O 2NaOH
(5) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
2) Tính chất hóa học của axít:
- Thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ trên:
Đỏ
Muối +Nước
+KL Quì tím
(1)
Axít
Muối +Nước
Muối +Nước
(2) (3)
+Oxít bazơ +Bazơ
- HS thảo luận nhóm và viết PTHH:
(1) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2O
(2) CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
(3) NaOH + HCl NaCl + H2O
2: Bài tập.
Họat động của GV
Họat động của HS
Bài tập 1: Cho
File đính kèm:
- GACKTKN.doc