Bài giảng Ôn tập tiết 1

 - Giúp hs hệ thống lại các kiến thức đã học ở lớp 8.

 - On lại các kiến thức về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học.

 - Ôn lại khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

 

doc171 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 ÔN TẬP I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Giúp hs hệ thống lại các kiến thức đã học ở lớp 8. - Oân lại các kiến thức về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học. - Ôn lại khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 2/ Kỹ năng: - Giúp Hs rèn kỹ năng viết PTHH, lập công thức hoá học. - Rèn kỹ năng giải các bài tập về nồng độ. II/ Chuẩn bị - Gv hệ thống câu hỏi, bài tập. - Hs ôn tập . III/ Hoạt động dạy và học 1. Oån định lớp 2. Nội dung ôn tập: Phương Pháp Nội dung Hoạt động 1: Oân tập lại các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 và làm bài tập. Gv: Ở lớp 8 các em đã được học về: Chất – Nguyên tử – Phân tử; Phản ứng hoá học; Mol và tính toán hoá học; Oxi – Không khí; Hiđro – Nước; Dung dịch. Chương Hoá 9 các em sẽ được học về: Các loại hợp chất vô cơ; Kim loại; Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học; Hiđôcacbon – Nhiên liệu; Dẫn xuất của Hiđrocacbon – Polime. Gv: chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã được học ở lớp 8. Bài tập 1: Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau: TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 2 3 4 5 Kali cacbonat Lưu huỳnh trioxit Axit sunfuric Magie nitrat Natri hiđroxit Để làm bài tập trên chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào? ( Hs thảo luận trong 3 phút) Hs vận dụng làm bài tập 1 Gv cùng học sinh sửa bài tập 1 Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a/ S + O2 ® ? b/ Al + O2 ® ? c/ ? + ? ® H2O d/ Na + ? ® ? + H2 e/ P2O5 + ? ® H3PO4 f/ CuO + ? ® Cu + ? Gv gọi Hs nhắc lại các nội dung cần làm ở bài tập 2. Gv: để chọn được chất thích hợp điền vào dấu ? ta phải lưu ý điều gì ? Gv: các em hãy áp dụng lí thuyết trên để làm bài tập 3. Hs làm bài tập. Hoạt động 2: Oân lại các công thức cần dùng Gv yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập. Gv gọi 1 – 2 nhóm trình bày phần ghi của nhóm, và giải thích các kí hiệu trong công thức đó. Gv: gọi Hs giải thích dA/ H2 Gv: gọi Hs giải thích : CM , n, V, C%, mct, mdd… Hoạt dộng 3: Oân lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 1/ Bài tập tính theo công thức hoá học Gv phát phiếu học tập Bài tập 1: Tính thành phần % các nguyên tố có trong NaOH. Gv: gọi Hs nhắc lại các bước làm chính Hs: Tính khối lượng mol, tính % các nguyên tố. Gv: các em hãy áp dụng làm bài tập 1. Gv và Hs nhận xét sửa sai (nếu có). Gv phát phiếu bài tập 2 Bài tập 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong A là: %Na = 32,39 % %S = 22,54 % Còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A. Gv: gọi 1 Hs nêu các bước làm bài. Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2 vào vở. Gv và Hs nhận xét sửa sai (nếu có). 2/ Bài tập tính theo phương trình hoá học Bài tập 1: Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2NM vừa đủ. a/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. b/ Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng) Hs nhắc lại dạng bài tập và nêu các bước làm chính của bài tập tính theo phương trình. Các nhóm tiến hành làm bài tập Gv nhận xét và chấm điểm, đồng thời nhắc lại các bước làm chính. Bài tập 2: Hoà tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14,6%. Phản ứng kết thức, thu được 0,896 lít khí (ở đktc). a/ Tính m1 và m2. b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Hs nêu cách làm bài tập 2 Hs tiến hành làm Bài tập 1: TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 2 3 4 5 Kali oxit Lưu huỳnh trioxit Axit sunfuric Magie nitrat Natri hiđroxit K2O SO3 H2SO4 Mg(NO3)2 NaOH Oxit bazơ Oxit axit Axit Muối Bazơ Bài tập 2: a/ S + O2 ® SO2 b/ 4Al + 3O2 ® 2Al2O3 c/ 2H2 + O2 ® 2H2O d/ 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 e/ P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 f/ CuO + H2 ® Cu + H2O Các công thức thường dùng: 1/ n = ® m = n x M ® M = nkhí = ® V = n x 22,4 (V là thể tích khí đo ở đktc) 2/ dA/ H2 = (Trong đó A là chất khí hoặc thể hơi) dA/ KK = 3/ CM = C% = x 100% Bài tập 1: 1/ MNH4 = 14 x 2 + 1 x 4 + 16 x3 = 80 (gam) 2/ %N = x 100% = 35% %H = x 100% = 5% %O = 100 – (35% + 5%) = 60% Bài tập 2: Giả sử công thức của A là NaxSyOz ta có: x 100% = 32,39% ® 23x = ® x = 2 x 100% = 22,54% ® y = = 1 %O = 100 – ( 32,39% + 22,5%) = 45,07% x 100% = 45,07% ® Z = = 4 Công thức phân tử của hợp chất A là Na2SO4. nFe = = 0,05 (mol) PTHH Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 Theo phương trình: a/ nHCl = 2 x nFe = 2 x 0,05 = 0,1 (mol) ® Ta có: CM = n/ V ® Vdd = n/ CM = 0,1/ 2 = 0,05 (lit) b/ nH2 = nFe = 0,05 (mol) ® V H2 = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 9lit) c/ Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 theo phương trình: nFeCl 2 = nFe = 0,05 (mol) ® Vdd sau phản ứng = V ddHCl = 0,05 (lit) ® Ta có : CM = n/ V = 0,05/ 0,05 = 1M Bài tập 2: nH2 = V/22,4 = 0,896/ 22,4 = 0,04 (mol) Phương trình: Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 ­ Theo phương trình: nZn = nZnCl2 = 0,04 (mol) nHCl = 2 x nH2 = 2 x 0,04 = 0,08 (mol) a/ m1 = mzn = M x m= 65 x 0,04 = 2,6 (gam) mHCl = n x M = 0,08 x 36,5 = 2,92 (gam) m2 = mddHCl = x 100% = 20 (gam) b/ Dung dịch sau phản ứng có ZnCl2 mZnCl2 = n x M = 0,04 x 136 = 5,44 (gam) mdd sau phản ứng = 2,6 + 20 – 0,04 x 2 = 22,52 (gam) ® C%ZnCl2 = mct/ mdd x 100% = 5,44/22,52 x 100% = 24,6% 3. Dặn dò Hs ôn lại khái niệm oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại oxit. PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1: Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau: TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 2 3 4 5 Kali cacbonat Lưu huỳnh trioxit Axit sunfuric Magie nitrat Natri hiđroxit ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a/ S + O2 ® ? b/ Al + O2 ® ? c/ ? + ? ® H2O d/ Na + ? ® ? + H2 e/ P2O5 + ? ® H3PO4 f/ CuO + ? ® Cu + ? ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài tập 1: Tính thành phần % các nguyên tố có trong NaOH. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài tập 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong A là: %Na = 32,39 % %S = 22,54 % Còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài tập 1: Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2NM vừa đủ. a/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. b/ Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng). ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài tập 2: Hoà tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14,6%. Phản ứng kết thức, thu được 0,896 lít khí (ở đktc). a/ Tính m1 và m2. b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng Tuần 1 Tiết 2 CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT . KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Hs biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi chất - Hs hiểu được cơ sở để phân loại oxit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2/ Kỹ năng: - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. II/ Chuẩn bị Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh,ống hút. Hoá chất: CuO, dung dịch Ca(OH)2,,dung dịch HCl. III/ Các bước lên lớp 1. Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số , ổn định tổ chức 2. Tiến trình bài giảng Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit - Gv nêu hiện tượng, hướng dẫn Hs viết PTHH khi cho bazơ phản ứng với nước. Yêu cầu Hs hoàn thành phương trình hoá học. Na2O + H2O ® ? CaO + H2O ® ? - Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm do dd HCl vào bột CuO. - Hs quan sát hiện tượng và viết PTHH Fe2O3 + HCl ® ? CaO + HCl ® ? - Gv thông báo và hướng dẫn Hs viết phương trình hoá học CaO + CO2 ® ? CaO + SO3 ® ? Hoạt động 2: Oxit axit có những tính chất hoá học nào? - Gv mô tả thí nghiệm và hướng dẫn Hs viết PTHH giữa P2O5 và H2O - Hs hoàn thành PTHH: SO2 + H2O ® ? SO3 + H2O ® ? Gv thông báo và hướng dẫn học sinh viết PTHH SO2 + Ca(OH)2 ® ? Gv yêu cầu Hs tự rút ra tính chất này dựa vào tính chất của oxit bazơ ở phần trên. Hoạt động 3: Khái quát về sự phân loại oxit Gv yêu cầu Hs đọc SGK I/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT 1/ Oxit bazơ có những tính chất hoa 1học nào? a/ Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) Vd BaO(r) + H2O (l) ® Ba(OH)2 (dd) b/ Tác dụng với axit: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước Vd: CuO (r) + 2HCl (dd) ® CuCl2 (dd) + H2O (l) c/ Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ như CaO, Na2O, BaO tác dụng với oxit axit tạo thành muối Vd: BaO (r) + CO2 (k) ® BaCO3(r) 2/ Oxit axit có những tính chất hoá học nào? a/ Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit td với nước tạo thành axit. Vd: P2O5 (r) + 3H2O (l) ® 2H3PO4(dd) b/ Tác dụng với bazơ: Oxit axit td với dd bazơ tạo thành muối và nước vd: CO2 (k) + Ca(OH) (dd) ® CaCO3 (r) +H2O (l) c/ Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit td với một số oxit bazơ tạo thành muối . Vd: BaO (r) + CO2 (k) ® BaCO3(r) II/ KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Căn cứ vào tính chất hoá học, người ta chia oxit thành 4 loại 1/ Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. Vd: CuO, MgO… 2/ Oxit axit: là những oxit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước. Vd: P2O5, SO2, CO3 … 3/ Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng với dd bazơ và dd axit tạo thành muối và nước. Vd: Al2O3, ZnO … 4/ Oxit trung tính: (oxit không tạo muối) là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. Vd: CO, NO … 3/ Củng cố: Cho Hs làm bài tập trong phiếu học tập. Gv chũa bài, thông qua đó chốt lại các kiến thức trọng tâm. 4/ Dặn dò: - Làm các bài tập từ bài 1 đến bài 6. - Xem trước bài 2: Một số axit quan trọng PHIẾU HỌC TẬP 1/ Hoàn thành các PTHH sau: a/ Fe2O3 + HCl ® ? b/ SO2 + Ba(OH)2 ® ? c/ CO2 + ? ® K2CO3 + H2O d/ ? + ? ® Na2CO3 2/ Có những chất sau: H2O, NaOH, K2O, SO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau. Viết PTHH. Tuần 2 Tiết 3 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A/ CANXI OXIT I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Hs hiểu được những t/c hóa học của canxi oxit - Biết được các ứng dụng của canxi oxit. - Biết được pp đ/c CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2/ Kĩ năng: - Hs vận dụng các kiến thức đã học về oxit để liên hệ với thực tế (vôi sống, vôi tôi …) - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm và quan sát, nhận xét và giải thích các hiện tượng thí nghiệm. - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng viết các PTHH. II/ Chuẩn bị: - Hoá chất: CaO, dd HCl, dd HCl loãng, H2O - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa,thuỷ tinh, tranh ảnh, lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. III/ Phương pháp: Trực quan, diễn giảng IV/ Các hoạt động dạy học 1. Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số , ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của bazơ. Viết các PTHH minh hoạ. 3/ Tiến trình bài giảng PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất nào? Gv thông báo tính chất vật lí, tính chất hoá học của CaO. Hs làm những thí nghiệm chứng minh. Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, nhận xét, viết PTHH. Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, nhận xét, viết PTHH. Gv thông báo khả năng hấp thụ khí CO2 (trong không khí) của CaO, Hs viết PTHH. Gv yêu cầu Hs nêu cách bảo quàn vôi sống. Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì? Từ những tính chất hoá học, Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu ứng dụng của CaO. Cho Hs liên hệ việc sử dụng CaO trong gia đình, sản xuất. Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit như thế nào? (A) CANXI OXIT - CTHH: CaO - PTK: 56 - Tên thường: vôi sống - Thuộc loại oxit bazơ I/ Canxi oxit có những tính chất nào? - Canxi oxit là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 25850C). - CaO có đầy đủ tính chất hoa học của oxit bazơ. 1/ Tác dụng với nước: Canxi oxit tác dụng với nước tạo Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. Phản ứng toả nhiệt mạnh. PTHH : CaO (r) + H2O (l) ® Ca(OH)2(r) - CaO có tính hút ẩm mạnh, nên được dùng để làm khô nhiều chất 2/ Tác dụng với axit - CaO tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. Vd: CaO(r) + 2HCl(dd) ® CaCl2 (dd)+ H2O(l) - Ưùng dụng: CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải từ các nhà máy hoá chất ... c. Tác dụng với oxit axit CaO tác dụng với oxit axit (CO2, SO2, SO3 ...) tạo thành muối Vd: CaO (r)+ CO2(k) ® CaCO3(r) CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu trong tự nhiên. * Cách bảo quản: tránh ẩm và không khí. II/ Canxi oxit có những ứng dụng gì? CaO có nhiều ứng dụng như: - Dùng trong công nghiệp luyện kim. - Làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học . - Tạo vữa xây cho các công trình xây dựng. - Khử chua đất đất trồng trọt. - Xử lí nước thải công nghiệp. - Sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường. 3/ Sản xuất canxi oxit như thế nào? 1/ Nguyên liệu: - Đá vôi. - Chất đốt (than đá, củi …) 2/ Các phản ứng hoa học xảy ra. - Than cháy, sinh nhiệt. C + O2 ® CO2 - Dùng nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi. CaCO3 ® CaO + CO2 4/ Củng cố: Gv giao phiếu bài tập cho Hs làm qua đó hệ thống lại các nội dung chính. 5/ Dặn dò: - Học bài và làm bài tập từ bài 1 đến bài 4 trang 9 SGK. - Xem trước phần B bài 2. PHIẾU HỌC TẬP 1/ Viết PTHH của phản ứng giữa CaO với mỗi chất sau ( nếu có) CO2, CaCO3, H2SO4, CO, SO2, CuO 2/ Ghi (Đ) đúng hoặc (S) sai vào ô a/ Canxi oxit là oxit bazơ ……………………………………………………………… ……………………………………………….. b/ Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học, dùng khử chua đất, diệt nấm, sát trùng……………….. ………………………………………………………………………………………………………….. c/ Canxi oxit được điều chế bằng phản ứng của canxi với oxi…………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 1/ Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau: a/ SO2 + H2O ® ? b/ SO2 + KOH ® ? c/ SO2 + Ba(OH)2 ® ? d/ SO2 + Na2O ® ? 2/ Khoanh tròn vào một s đọc kết luận cuối bài 4. Kiểm tra đánh giá - Chúng ta vừa học tính chất hoá học của mấy loại oxit. Nêu tính chất hoá học của từng loại. - Dựa vào tính chất hoá học của oxit người ta chia oxit thành mấy loại? Kể ra? - Hoà tan 8g CuO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM. a. Viết ptpứ b. Tính CM của dd HCl đã dùng 5. Dặn dò. Hs về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5,6(SGK) trang 6. --------------------------------------- Tuần 2 Tiết 3 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A/ CANXI OXIT I/ Mục tiêu Hs hiểu được những t/c hóa học của canxi oxit Biết được các ứng dụng của canxi oxit. Biết được pp đ/c CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Rèn luyện các kĩ năng viết các ptpư của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học. II/ Chuẩn bị Gv: Hoá chất: CaO, dd HCl, dd HCl loãng, CaCO3. Dung dịch: Ca(OH)2 Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa,thuỷ tinh, tranh ảnh, lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. III/ Các hoạt động dạy học 1.Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs1:Nêu t/c hoá học của oxit bazơ, viết ptpư minh hoạ. Hs2 :Làm bài tập 1 3. Tiến trình giảng bài. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất của canxi oxit Gv khẳng định CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có t/c của oxit bazơ. Gv cho hs quan sát một mẫu CaO và nêu tính chất vật lý cơ bản. Chúng ta sẽ làm 1 số thí nghiệm để chứng minh t/c hoá học của CaO. Gv yêu cầu hs làm thí nghiệm. Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2. Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2. Gv gọi hs nhận xét và viết ptpư đối với hiện tượng ở ống nghiệm 1. Gv nói thêm về CaO. Gv gọi hs nhận xét và viết ptpư đối với hiện tượng ở ống nghiệm 2. Gv liên hệ thực tế. Gv thuyết trình để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành canxi cacbonat. Gv yêu cầu hs viết ptpư. Hs quan sát và nêu tính chất vật lý cơ bản. Hs làm thí nghiệm. Hs nhận xét và viết ptpư. Hs nhận xét và viết pthh. Hs viết pthh 1. Tính chất vật lý Canxi oxit là chất rắn màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 25850C. 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với nước Ca(OH)2 ít tan trong nước b. Tác dụng với axit CaO tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. Vd: CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit CaO tác dụng với oxit axit (CO2, SO2, SO3 ...) tạo thành muối Vd: CaO (r)+ CO2(k) ® CaCO3(r) Hoạt động 2: Ưùng dụng của canxi oxit Các em hãy nêu ứng dụng của CaO. Hs nêu ứng dụng CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường. Hoạt đông 3: Sản xuất canxi oxit Trong thực tế người ta sản xuất canxi oxit từ nguyên liệu nào? Gv thuyết trình về các phản ứng hoá học xảy ra trong lò nung vôi. Gọi hs viết ptpư Hs trả lời Hs viết ptpư Canxi oxit được sản xuất bằng phản ứng phân huỷ canxi cacbonat ( đá vôi) ở nhiệt độ cao. Ptpư: C + O2 ® CO2 CaCO3 ® CaO + CO2 * Tổng kết bài học Hs đọc kết luận cuối bài 4. Kiểm tra đánh giá Làm bài tập 1,2 trang SGK 5. Dặn dò Về nhà làm bài tập 3,4 trang 9 SGK. ------------------------------------- Tuần 2 Tiết 4 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(TT) B/ LƯU HUỲNH ĐOXIT SO2 I/ Mục tiêu Hs biết được các tính chất của SO2 Biết được các ứng dụng của SO2 và pp điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Rèn luyện khả năng viết ptpư và kĩ năng làm các bài tập tính theo pt hoá học. II/ Chuẩn bị Gv: SGK, giáo án. Hs xem trước bài ở nhà III/ Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ: Hs 1: Em hãy nêu tính chất hoá học của oxit axit và viết các ptpư minh hoạ. Hs 2: Làm bài tập 4 SGK. 3. Tiến trình bài giảng. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất của lưu huỳnh đioxit Gv giới thiệu tính chất vật lý. Gv gọi hs nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit. Lưu huỳnh đioxit là 1 oxit axit. Em nào hãy nêu tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết ptpư minh họa. Gv: dd H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang đỏ. Gv: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit. Gọi hs viết pt cho tính chất 2 và 3. Gọi hs rút ra kết luận về tính chất của lưu huỳnh đioxit. Hs Hs Hs viết pt. 1. Tính chất vật lý - Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí (d= 64/9) - SO2 có tính chất hoá học của oxit axit. 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với nước SO2 + H2O ® H2SO3 ( axit sunfurơ) b. Tác dụng với bazơ SO2+Ca(OH)2 ® CaSO3+H2O (canxi sunfit) c. Tác dụng với oxit bazơ SO2 + Na2O ® Na2SO3 ( natri sunfit) SO2+BaO ® BaSO3 (bari sunfit) * Kết luận. Lưư huỳnh đioxit là oxit axit. Hoạt động 2: Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit Gv giới thiệu ứng dụng của SO2. Hs nghe 1. Ưùng dụng của SO2 - Dùng để sản xuất H2SO4 - Dùng để tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. - Dùng làm chất diệt nấm mối. Hoạt động 3: Điều chế lưu huỳnh đioxit Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm . SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây. a) Đẩy H2O b) Đẩy kk (úp bình thu) -> giải thích. Gv giới thiệu cách điều chế (b) và trong công nghiệp Gọi hs viết ptpư Hs nghe Hs trả lời 1. Trong phòng thí nghiệm Muối sunfit tác dụng với axit sunfuric Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4+ H2O+ SO2 b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu. H2SO4 đặc + Cu ® CuSO4 + SO2 + H2O 2. Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh trong không khí. S + O2 ® SO2 4FeS2+11O2®2Fe2O3+8SO2. * Tổng kết bài học. Hs đọc kết luận SGK. 4. Kiểm tra đánh giá. - Nêu tính chất hoá học của SO2 - Cho 12,6g Na2SO3 td vừa đủ với 200ml dd axit H2SO4. a) Viết ptpư b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc c) Tính nồng độ mol của dd axít đã dùng 5. Dặn dò Hs học thuộc bài, làm bài tập 2,3,4,5,6 (SGK) trang 11. ---------------------------- Tuần 3 Tiết 5 Bài 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I/ Mục tiêu Hs biết được các tính chất hoá học chung của axit. Rèn luyện kĩ năng viết ptpư của axít, kĩ năng phân biệt dd axit, các dd bazơ, dd muối Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo ptpư. II/ Chuẩn bị Gía ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ,ống hút. Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 l, Zn, dd CuSO4, dd NaOH quì tím, Fe2O3. III/ Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs 1:Đ ịnh nghĩa công thức chung của axit Hs 2 : Làm bài tập 2 SGK trang 11. 3. Tiến trình bài giảng. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm. Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím -> quan sát và nêu nhận xét Dựa vào tính chất này ta có thể nhận biết dd axit Gv hướng dẫn các nhóm hs làm thí nghiệm Cho 1 ít kim loại Zn vào ống nghiệm Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm 2 Nhỏ 1-> 2 ml dd HCl vào ống nghiệm và nhận xét. Gọi 1 hs nêu hiện tượng và nhận xét. Gv yêu cầu hs viết ptpư giữa Zn với dd HCl, dd H2SO4l Gv gọi 1 hs nêu kết luận Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm. Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1 thêm 1-> 2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều quan sát trạng thái, màu sắc. Lấy 1 -> 2 ml dd NaOH vào ống nghiệm 2 nhỏ 1 giọt Phenolphtalein vào ống nghiệm,quan sát trạng thái và màu sắc Gv gọi 1 hs nêu hiện tượng và viết ptpư Hs nêy kết luận pư này còn gọi là phản ứng trung hoà. Gv yêu cầu hs nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết ptpư của oxit bazơ với muối. Gv giới thiệu tính chất 5. Hs quan sát và nêu nhận xét Hs làm thí nghiệm Hs nêu hiện tượng và nhận xét. Hs viết ptpư Hs nêu kết luận Hs làm thí nghiệm Hs nêu hiện tượng và viết ptpư Hs nêu kết luận. Hs nhắc lại 1. Axit làm đổi màu

File đính kèm:

  • docGA HOA 9 CA NAM.doc