ÔN TẬP (tiết 1) Tiết 1
A. Mục đích
a.Kiến thức
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức hoá học cơ bản đã được học ở THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt được các khái niệm cơ bản và trìu tượng: nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
b.Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức phân tử và ptpư, tỉ khối hơi của chất khí.
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí đo ở đktc (V) và số phân tử chất (A).
157 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập (tiết 1) tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập (tiết 1) Tiết 1
A. Mục đích
a.Kiến thức
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức hoá học cơ bản đã được học ở THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt được các khái niệm cơ bản và trìu tượng: nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
b.Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức phân tử và ptpư, tỉ khối hơi của chất khí.
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí đo ở đktc (V) và số phân tử chất (A).
c.Thái độ
Có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn Hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
- HS: ôn tập các kiến thức thông qua hoạt động giải bài tập.
C.Phương pháp
Thuyết trình, học sinh thảo luận.
D. Tiến trình dạy – học
1. ổn định trật tự lớp, làm quen, nhắc nhở HS.
2. Bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoá học là một ngành khoa học thực nghiệm, nó có những khái niệm làm cơ sở nghiên cứu. Trước tiên, chúng ta hệ thống lại các kn cơ bản đã được học trong chương trình THCS.
I. Các khái niệm cơ bản
1. Các khái niệm về chất
Các em hãy nhắc lại các kn: nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất, tạp chất?
Lấy ví dụ?
//Hướng dẫn HS trả lời và ghi.
// Ptích kỹ hơn:
- Ntử: hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, gồm: hạt nhân tích điện dương, lớp vỏ mang điện tích âm.
VD: các nguyên tử H, C, Al
- Ntố hoá học: tập hợp nhứng nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. vd: nguyên tố H là tập hợp tất cả các nguyên tử có điện tích hạt nhân là 1.
- Đơn chất: là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
Vd: đơn chất C, Al, Fe
- Phân tử: là những hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Vd: phân tử H2O
đơn chất
nguyên chất
cùngloại cùng loại
hỗn hợp
Ntử " ntố ptử
Hợp chất
Khác loại khác loại
kim loại: Na, Mg, Fe …
Hoặc:
đơn chất
phi kim: C, N, S, P …
HC vô cơ: CaCO3, NH3…
hợp chất
Vật thể (tự nhiên hoặc nhân tạo) "chất
hữư cơ: CH4, CH3COOH …
2. Mối quan hệ giữa khối lượng chất (m), khối lượng mol (M), số mol chất (n), số phân tử chất (A, N) và thể tích chất khí đo ở đktc (V).
- Giữa m, M và n có mối quan hệ được thể hiện bằng biểu thức nào?
- Giữa V (đktc) và n?
- Giữa số phân tử A, với số mol?
// Khi giải các bài toán hoá học, khi bài cho các đại lượng về chất như: khối lượng chất (m), thể tích chất khí (V), số phân tử chất (A), để thuận tiện cho tính toán ta đều quy đổi ra số mol, từ đó tìm ra các đại lượng khác.
n = m/M " m = n.M, M = m/n
V = n.22,4 " n = V/22,4
n = A/N " A = n.N
Sơ đồ:
n=m/M
V=n.22,4
(m)
m=n.M
(V)
n=V/.22,4
(n)
n=A/N
A=n..N
(A)
3. Tỉ khối hơi của khí A so với khí B
- Từ biểu thức n = V/22,4 ta thấy:
VA=VB nA = nB
- Tỉ khối chất khí là gì?
dA/B = = =
(mA, mB là khối lượng khí A và B đo cùng V, T, P)
- Nếu dA/kk = MA/29
do =
- HS suy nghĩ
Bài tập:
Bài 1. Xác định khối lượng mol của HCHC X, biết rằng khi hoá hơi 2gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,6gam O2 ở cùng điều kiện.
- GV gợi ý HS muối quan hệ giữa V và số mol n.
Bài 2. Xác định dA/H2 biết ở đktc 5,6lit khí A có khối lượng 7,5 gam.
//Tính nA " MA " dA/H2
Bài 3. Một hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có dA/CH4 = 3. Trộn V lit O2 với 20 lit hỗn hợp A thu được hỗn hợp có dB/CH4 = 2,5. Tính V?
// Tính " " V
HS: vx = " nX = nY
" 3/MX = 1,6/32 " MX = 60
HS: nA= 5,6/22,4 = 0,25 mol
" MA = 7,5/0,25 = 30
" dA/H2 = 30/2 = 15
HS: = 3.16 = 48
= = 16.24 = 40
V = 20 (l)
Bài tập về nhà
Bài 4. Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 (mol) O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4.
a. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A.
b. Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c. Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A?
Bài 5. Phải dùng bao nhiêu gam tinh thể CaCl2.6H2O và bao nhiêu gam nước để điều chế được 200ml dung dịch CaCl2 30%?
Bài 6. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 600 gam NaCl bão hoà từ 900C xuống 00C. Biết rằng: SNaCl(0 = 35 gam
SNaCl(90 = 50 gam
Ôn tập (tiếp) Tiết 2.
A. Mục tiêu
a.Kiến thức và kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính theo công thức và theo ptpư mà ở lớp 8, 9 HS đã làm quen.
- Ôn lại các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính độ tan, nồng độ C%, nồng độ CM, khối lượng riêng của dung dịch.
b.Thái độ.
Có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn Hoá học.
B. Chuẩn bị
- GV: hệ thống các câu hỏi hướng dẫn, các bài tập, tài liệu tham khảo.
- HS: ôn tập các nội dung mà GV nhắc nhở ở tiết trước và giải một số bài tập GV đã cho.
C.Phương pháp
Thuyết trình,học sinh thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
ổn định trật tự, kiểm tra bài cũ.
2. Nội dung bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Các khái niệm và công thức về dung dịch
- yêu cầu các nhóm HS hệ thống lại các khái niệm và công thức thường dùng khi giải các bài tập về dung dịch.
- Các nhóm HS làm theo yêu cầu của GV
1. Dung dich
- Thế nào là dung dịch?
- Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chât tan (dung môi: là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch; chất tan: là chất bị hoà tan trong dung môi).
chất tan (r, l, k)
dung dịch
dung môi (H2O)
mdd = mdm + mctan
2. Độ tan (S)
- Độ tan S của chất tan? (định nghĩa và biểu thức tính độ tan)
- Thế nào là dung dịch bão hoà?
- Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ ntn?
- Độ tan (S) của một chất tan trong nước là số gam chất đó tan trong 100 (gam) nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định.
- CT: S =
S: độ tan (g)
mdm: klg dung môi (g)
mct: klg chất tan (g)
- Sự phụ thuộc của độ tan (S) vào nhiệt độ:
+ Đa số với chất rắn: S # khi t0#
+ chất khí: S# khi t0$, p#.
3. Phân loại dung dựa vào giá trị của độ tan
Dựa vào độ tan người ta có thể phân loại dung dịch ntn?
HS nêu:
- Nếu mct = S " dung dịch bão hoà.
- Nếu mct < S " dung dịch chưa bão hoà
- Nếu mct > S " dung dịch quá bão hoà.
4. Các loại công thức tính nồng độ dung dịch
a. Nồng độ phần trăm
+ Các loại công thức tính nồng độ dung dịch: nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l: định nghĩa và biểu thưc tính?
- Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.
C% = " mct =
" mdd =
b. Nồng độ mol/l (CM)
- Định nghĩa và biểu thức tính nồng độ mol/l?
- Nồng độ mol/l (CM) là số mol chất tan trong 1 lit dung dịch.
CM = " n = CM.V
" V = n/V
5. Mối liên hệ giữa C% và CM
GV trình bày:
C% =
CM = " CM =
D = (M: klg mol chất tan)
M =
HS: ghi vào vở.
II. Bài tập
Bài 1. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 600 gam NaCl bão hoà từ 900C xuống 00C. Biết rằng: SNaCl(0 = 35 gam
SNaCl(90 = 50 gam
- Độ tan của chất phụ thuộc vào nhiệt độ, cụ thể trong trường hợp này là đối với muối NaCl.
- Nhiệt độ giảm thì…
- Làm thế nào để tính được khối lượng chất tan NaCl và khối lượng dung môi nước trong 600 gam dung dịch NaCl bão hoà ở 900C.
- Nếu gọi m là khối lượng NaCl tách ra khi làm lạnh dung dịch từ 900C " 00C thì tại 00C mct và mdd là bao nhiêu?
- áp dụng biểu thức tính độ tan NaCl ở 00C " ta có phương trình ẩn m, giải phương trình ta sẽ tìm được giá trị của m.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm, có thể gợi ý cách khác.
Bài 2. Hoà tan 15,5 gam Na2O vào H2O thu được V = 0,5 (l) dung dịch A.
a. Viết ptpư và tính C% và CM của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần dùng để trung hoà hết dung dịch A?
c. Tính CM các chất trong dung dịch sau khi trung hoà.
- Dựa vào biểu thức tính C% và CM để xác định các nồng độ đó của dung dịch A thì phải biết các đại lượng nào?
- Na2O là một oxit bazo, khi cho nó vào nước có pư gì?
- Dựa vào ptpư hãy xác định số mol chất A, khối lượng chất A.
- Thế khối lượng dung dịch xác định ntn? Ta biết rằng đối với nước tinh khiết có d=1g/ml.
mdd=mdm + mct
- Phản ứng trung hoà là phản ứng giữa axit và bazo tạo muối và nước.
- Dựa vào đầu bài và ptpư ta phải tính được mHdùng vừa đủ.
- Sau pư dung dịch thu được là dung dịch gì?
- Sau pư dung dịch thu được là dung dịch gì?
Bài 3. Cho 500 (ml) dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2 gam/ml) vào 300 ml dung dịch HCl 2M (d = 1,5 gam/ml). Tính nồng độ mol các chất tạo thành sau pha trộn và nồng độ C% của chúng? Giải thiết chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.
- Tính số mol AgNO3 và HCl ban đầu.
- Viết ptpư xảy ra khi trộn 2 dung dịch.
- Xác định lại thành phần chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
- Để tính được CM cần phải biết Vdd.
- Để tính được C% phải tính được mct và mdd sau khi trộn
- áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được mdd sau khi trộn:
//Nhận xét, hướng dẫn các bước làm bài tập tương tự và cho điểm.
HS: suy nghĩ
- Nhiệt độ giảm thì độ tan sẽ giảm
Giải:
SNaCl (90) = 50gam/100gam H2O
50 gam NaCl + 100 gam H2O " 150 gam dung dịch
200gam NaCl+ 400 gam H2O ! 600 gam dung dịch
Gọi m là khối lượng NaCl tách ra ở 00C:
mct = 200 – m (g)
mdm = 400 (g)
SNaCl (0=
" m = 60 (g)
HS suy nghĩ
HS: nA, mct, mdd
Na2O + H2O " 2NaOH
0,25 0,5 (mol)
nNa = 15,5/62 = 0,25
"nNaOH = 0,5 " CMNaOH = 0,5/0,5 = 1 (M)
"mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,5.40 = 20 (g)
" V = 0,5 (l) " mH= 500 gam
mdd = 500 + 15,5 = 515,5 (g)
" C%NaOH =
b. H2SO4 + 2NaOH " Na2SO4 + H2O
0,25 0,5 0,25
mH= 0,25.98 = 24 (g)
mdd = 24.100/20 = 240 (g)
Từ bt: mdd = d.V
" VH m/d = 240/1,14 = 210,5 (ml)
HS: muối natrisunfat
nNa= 0,25
Vdd = VA + VH= 0,5 + 0,21 = 0,71 (l)
"CMNa= 0,25/0,71 = 0,35 (M)
HS: chuẩn bị
HS: nAgCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)
nHCl = 0,3.2 = 0,6 (mol)
AgNO3 + HCl " AgCl + HNO3
0,5 < 0,6 0,5 0,5
dung dịch sau phản ứng: HNO3 = 0,5 mol,
HCl = 0,1 mol
Vdd = 0,3 + 0,5 = 0,8 (l)
CMHNO= 0,5/0,8 = 0,625 (M)
CMHCl = 0,1/0,8 = 0,125 (M)
m HNO= 0,5.63 = 31,5 (g)
mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
mdd AgNO = 500.1,2 = 600 (g)
mddHCl = 300.1,5 = 450 (g)
mAgCl = 0,5.143,5 = 71,75 (g)
mdd sau pư = 600 + 450 – 71,75 = 978,25 (g)
C%(HNO)=
C%(HCl)=
Bài tập về nhà
Bài 4. ở 120C có 1335 (g) dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hào ở 900C.
Biết SCuSO(12= 35,5 (g), SCuSO(90= 80 (g)
Bài 5. Cho m (g) CaS tác dụng với m1 (g) dung dịch HBr 8,58% thu được m2 (g) dung dịch trong đó muối có nồng độ 9,6% và 672 (l) H2S (đktc).
a. Tính m1, m2, m3.
b. Cho biết dung dịch HBr dùng đủ hay dư? Nếu còn dư hãy tính nồng độ C% HBr dư sau pư?
Bài 6. Cho 50 (ml) dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch A làm quỳ tím hoá đỏ. Để dung dịch A không làm đổi màu quỳ tím người ta phải thêm vào 20 ml dung dịch KOH 0,5 M. Tính CM (NaOH) đã dùng?
Chương I. Nguyên tử
Mục tiêu:
1.Kiến thức:học sinh biết và vận dụng:
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào,được tạo nên từ những hạt gì?Kích thước, khối lượng của chúng ra sao?
Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào?
Cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào?Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố.
2. Kĩ năng
Từ các thí nghiệm được viết trong SGK,theo sự dẫn dắt củaGV,HS biết nhận xét để rút ra các kết luận về thành phần cấu tạo của nguyên tử,hạt nhân ngyên tử.
Có kĩ năng giải các bài tập quy định có liên quan đến các kiến thức về ngutên tử như:nguyên tử khối, đồng vị, viết cấu hình electron của nguyên tử...
3. Thái độ.
Thông qua tiến trình lịch sử các công trình kế tiếp nhau của các nhà khoa học ,dần dần khám phá ra cấu tạo nguyên tử, HS sẽ học tập được:
Tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại: Mỗi vấn đề mà nhà khoa học này chưa giải quyết được thì lại được các thế hệ kế tiếp giải quyết.
Cách đặt vấn đề và cách giải quyết vấn đề trong từng công trình khoa học dạy cho HS cách tư duy khái quát.
THàNH phần nguyên tử Tiết 3.
A. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Giúp HS làm quen với các hạt cơ bản cấu thành nên nguyên tử: electron (e), proton (p), notron (n). Từ đó hiểu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử gồm lớp vỏ của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- Hiểu và sử dụng các đơn vị đo lường và khối lượng, điện tích và kích thước của nguyên tử như: u, đvC, đvđt, nm, .
b.Kĩ năng
- Tập phát hiện các vấn đề và giải quyết qua các thí nghiệm khảo sát về cấu trúc nguyên tử.
c.Thái độ
Có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn Hoá học.
B. Chuẩn bị
- GV: thiết kế thí nghiệm mô phỏng (nên chuẩn bị), tài liệu lịch sử về quá trình phát hiện ra cấu tạo nguyên tử.
- HS: Ôn lại về phần cấu tạo nguyên tử đã nghiên cứu ở THCS.
C.Phương pháp
Thuyết trình,học sinh thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
ổn định trật tự, kiểm tra bài cũ.
2. Nội dung bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tóm tắt “lịch sử phát triển của thuyết nguyên tử – phân tử”.
Những quan niệm trong chương I (nguyên tử, phân tử, đơn chất và hợp chất) và phản ứng hoá học được trình bày theo thuyết nguyên tử – phân tử. Thuyết này có từ bao giờ?
- Các nhóm HS làm theo yêu cầu của GV
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. electron
a. Sự tìm ra electron
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thí nghiệm minh hoạ hình 1.3 (SGK) theo phương pháp và giải quyết vấn đề, GV phác hoạ thí nghiệm trên bảng.
- Khi phóng điện với một nguồn điện xấp xỉ 15kV giữa 2 điện cực bằng kim loại gắn vào 2 đầu một ống thuỷ tinh kín trong đó còn rất ít không khí (gần như chân không) thấy thành ống thuỷ tinh phát sóng màu lục nhạt chứng tỏ điều gì?
- Người ta gọi chùm tia đó là những tia âm cực (phát ra từ cực âm).
? Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt một chong chóng nhẹ " thấy chong chóng quay " chứng tỏ điều gì?
? Hạt vật chất trong tia âm cực có mang điện không? Mang điện dương hay âm? làm thế nào chứng minh điều này?
- Minh hoạ qua thí ngiệm được mô phỏng trên bảng (máy tính)" tia âm cực bị lệch về phía bảng mang điện tích dương.
" Vậy tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron (kí hiệu là: e)
- Phải có chùm tia phát ra từ cực âm đập vào thành ống.
- Chùm tia không nhìn thấy phát ra từ âm cực gọi là tia âm cực.
Tia âm cực là một chùm hạt vật chất chuyển động rất nhanh.
- Có thể đặt ống phóng tia âm cực giữa bản điện cực mang điện tích trái dấu.
" Nếu tia âm cực mang điện thì nó sẽ lệch về phía bản mang điện trái dấu.
" Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Những hạt tạo ra tia âm cực được gọi là electron. Electron có mặt ở mọi chất, đó là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử của mọi nguyên tố hoá học.
b. Khối lượng và điện tích của electron
- Yêu cầu HS đọc và ghi khối lượng và điện tích cua electron vào vở.
- Để biểu thị khối lượng nguyên tử và các tiểu phân của nó, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là u (atomic mass anit): một u là 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon: 12C có giá trị là: 19,2965.10-27kg
1u =
- electron mang điện tích âm và có giá trị qe = 1,602.10-19C, đó là điện tích nhỏ nhất nên được dùng làm điện tích đơn vị: qe = 1.
- Khối lượng: me = 9,1.10-31kg = 9,1.10-28kg = 0,00055u
- Điện tích: qe= -1,602.10-19C = 1-
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
ĐVĐ: ở trên chúng ta đã biết nguyên tử chứa electron mang điện tích âm mà nguyên tử trung hoà về điện. Vậy nguyên tử chắc chắn chứa phần tử mang điện tích dương. Để chứng minh điều này, chúng ta tiến hành tìm hiểu thí nghiệm của Rơdơpho được minh hoạ bằng hình 1.4 (SGK).
- Phác hoạ thí nghiệm trên bảng (thiết kế sẵn trên máy tính), đồng thời mô tả thí nghiệm: sử dụng chất phóng xạ Rađi phóng ra một chùm hạt nhân () mang điện tích dương, có khối lượng gấp 7500 lần khối lượng của electron qua khe hở nhỏ về tấm bia vàng mỏng, xung quanh là màn huỳnh quang hình vòng cung phủ ZnS để quan sát các hạt bắn về các phía (màn hình sẽ loé sáng khi có hạt bắn vào)
Hình 1.4 (SGK)
- Thông báo kết quả thí nghiệm:
+ Hầu hết các hạt xuyên qua tấm vàng mỏng.
+ Một số ít hạt (1/104) tổng số hạt bị bắn trở lại.
" Kết quả này chứng tỏ điều gì?
//Hướng dẫn HS ghi kết luận trong SGK:
Hầu hết các hạt xuyên qua tấm vàng mỏng " chứng tỏ nguyên tử không phải là những hạt đặc khít mà có cấu tạo rỗng.
- Các hạt tích điện dương, chúng bị lệch đi hoặc bật trở lại " chúng đến gần các phần tử mang điện dương lên bật trở lại.
- Vì chỉ có một phần rất nhỏ các hạt bị lệch hướng"các hạt tích điện dương trong nguyên tử gây nên va chạm chỉ chiếm một thể tích rất nhỏ trong nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương nằm ở tâm của nguyên tử và có kích thước nhỏ bé so với kích thước nguyên tử. Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử, khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
ĐVĐ: hạt nhân nguyên tử còn phân chia được nữa không, hay chúng còn được cấu tạo từ những hạt nhỏ nào?
a. Sự tìm ra proton
- Dẫn dắt LS tìm ra proton, sơ lược LS.
- Mô tả thí nghiệm của Rơdơpho năm 1918: khi bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ bằng hạt , ông đã thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và một loại hạt có khối lượng 1,6727.10-27kg mang một đơn vị điện tích dương đó là proton.
// Kết luận: hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử.
HS ghi:
- Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo nên HNNT.
mp = 1,6727.10-27kg 1u
qp = 1,602.10-19C = e0 = 1+
b. Sự tìm ra notron
- Năm 1932, Chat – Uých dùng hạt bắn phá hạt nhân nguyên tử beri thấy xuất hiện một loại hạt mới không mang điện: hạt notron mn = 1,6748.10-27kg 1u, qn = 0
HS nghe và ghi thông tin
Notron cũng là một thành phần cấu tạo nên HNNT, mn = 1,6748 kg 1u, qn = 0.
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Từ các thí nghiệm trên, hãy kết luận về cấu tạo HNT
HS nghe và ghi kết luận trong SGK
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử
1. Kích thước
- Nguyên tử của cácnguyên tố khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau. Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu trong đó có các hạt electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân, thì nó có đường kính khoảng 10-10m, con số này là rất nhỏ bé, nên người ta thường dùng đơn vị là nanomet (nm) hay angstron () để biểu diễn kích thước của nguyên tử, hạt electron , proton , notron.
1nm = 10-9m = 10
1= 10-10m = 10-8cm
// GV thông báo:
+ Đường kính nguyên tư khoảng 10-5nm.
+ Đường kính của p, n, e vào khoảng 10-8nm.
Để biểu diễn kích thước nguyên tử, các hạt: p,n, e người ta dùng đơn vị: nm hoặc :
1nm = 10-9m = 10
1= 10-10m = 10-8cm
HS: ghi các kết luận thông báo của GV
KL: các electron có kích thước rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
2. Khối lượng
Cần phân biệt khối lượng nguyên tử tương đối và tuyệt đối.
- Khối lượng nguyên tử tuyệt đối là khối lượng thực của một nguyên tử, bằng tổng khối lượng của tất cả các hạt có tron g nguyê tử.
m = mp + mn + me
VD: khối lượng nguyên tử H là: mH = 1,67.10-24 , khối lượng nguyên tử C là: mC = 19,92.10-24 kg.
- Klg tương đối của 1 nguyên tử là khối lượng tính theo đơn vị nguyên tử (u), với quy ước:
1u = 1/12 khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử: 12C.
Vậy 1u bằng bao nhiêu gam?
VD:tính khối lượng tương đối cảu nguyên tử H biết khối lượng tuyệt đối: mH = 1,67.10-24 (g)
Chú ý: khối lượng nguyên tử dùng trong bảng TH chính là khối lượng tương đối gọi là nguyên tử khối.
- Klg nguyên tử tuyệt đối: là khối lượng thực của một nguyên tử.
" m = mp + mn + me
HS ghi ví dụ:
- Klg tương đối của 1 nguyên tử là khối lượng tính theo đơn vị nguyên tử (u).
1u = (1)
Theo (1) ta có: KLNT (H) =
qp=+1,6.10-19C=1+=eo
Củng cố:
Proton(p)
mp=1,67.10-24g=1u=eo
Lõi (hạt nhân)
qn = 0
Notron (n)
Mang điện dương
Nguyên tử
Trung hoà điện
mn = mp = 1u
Vỏ (các electron)
qe = -qp = -1,6.10-19C = 1- = -e0
me = 9,1.10-28g = 0,00055u
Mang điện âm
Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học . đồng vị Tiết 4.
A. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Giúp HS hiểu được các khái niệm điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tử khối và cách tính.
- Từ đó hiểu được định nghĩa nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tử của nguyên tố.
b.Kĩ năng
HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập.
c.Thái độ
Có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn Hoá học.
B. Chuẩn bị
- Tài liệu tham khảo.
- Mô hình hoặc hình vẽ cấu tạo hạt nhân nguyên tử của một số nguyên tố.
C.Phương pháp
Thuyết trình,học sinh thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tóm tắt thành phần cấu tạo của nguyên tử và cho biết điện tích, khối lượng của các loại hạt cơ bản: p, n, e.
- Gọi HS khác làm nhanh bài tập trắc nghiệm : 1, 2, 3 (SGK)
// GV nhận xét và cho điểm.
HS: phải trình bày được nguyên tử gồm hai phần:
- Hạt nhân p, n (qp = 1+, qn = 0; mp mn 1u)
- Lớp vỏ electron (qe = - qn = 1-; me = 0,0005 u)
HS: làm bài tập.
3. Bài mới
I. Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân
- ở bài trước chúng ta đã biết hạt nhân ngưyên tử gồm có proton và notron nhưng chỉ có proton mang điện tích 1+. Vậy suy ra với số đơn vị điện tích của hạt nhân phải bằng số hạt nào trong hạt nhân?
- Nếu hạt nhân có Z proton thì ĐTHN bằng Z+ và số ĐV ĐTHN bằng Z.
- Điện tích của mỗi electron là 1- mà nguyên tử trung hoà về điện, vậy có nhận xét gì về số proton và electron?
- Biểu thức liên hệ giữa số ĐV ĐTHN Z, số proton và số electron :
Số ĐV ĐTHN Z = số p = số e
- Số ĐVĐTHN bằng số proton (p).
Số p = số e
Z = số p = số e
2. Số khối
- Nêu định nghĩa về số khối A
HS ghi định nghĩa
Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt notron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó: A = Z + N
? Có nhận xét gì về số khối A (giá trị)
? Tính số khối của hạt nhân nguyên tử liti (Li) biết hạt nhân Li có 3 proton và 4 notron?
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận trong SGK
- Số p (Z), số n (N) đều là số nguyên nên số khối (A) cũng là số nguyên.
VD: ALi = 3 + 4 = 7
HS ghi kết luận
Số ĐV ĐTHN Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z và A của một nguyên tử ta sẽ biết được số proton, số electron và cả số notron trong nguyên tử đó (N=A-Z).
- áp dụng: Nguyên tử Na có A=23 và Z=11 tính số hạt cơ bản: p, e, n trong ntử Na.
VD: Na có A=23 và Z=11 " nguyên tử Na có 11 proton, 11 electron, 23 – 11 = 12 notron.
II. Nguyên tố hoá học
1. Định nghĩa
- Tính chất hoá học của một nguyên tố phụ thuộc vào số electron và do đố phụ thuộc vào số ĐV ĐTHN của nguyên tử " các nguyên tử có cùng số ĐVĐTHN Z thì có cùng tính chất hoá học.
- Nêu định ngiã
HS ghi định nghĩa
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
- Tất cả các nguyên tử có cùng số ĐVĐTHN là 11 đều thuộc nguyên tố Na, chúng đều có 11 proton và 11 electron.
- Cho đến nay, người ta biết 92 nguyên tố hoá học có trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong phòng thí nghiệm hạt nhân (tổng số khoảng 110 nguyên tố).
2. Số hiệu nguyên tử
- GV nêu định nghĩa
- HS ghi
Số ĐV ĐTHN nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó kí hiệu là Z.
? Tìm số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na
HS: ZNa = 11
3. Kí hiệu nguyên tử
- Kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hoá học được viết: SGK
HS ghi
A:số khối (A = Z + N)
Z: số hiệu nguyên tử ( số ĐV ĐTHN)
X: kí hiệu nguyên tố hoá học
?Nguyên tử Na có 11p, 11e, 12n. Hãy cho biết kí hiệu của nguyên tử này?
? Kí hiệu nguyên tử oxi: cho biết gì?
TD: Nguyên tử Na có 11p, 11e, 12n " ANa = 11 + 12 = 23
" kí hiệu:
" nguyên tử O có: 8p, 8e và 8n
III. Đồng vị
Hãy tính số p, số n của các nguyên tử sau:
(protin) (đơteri) (triti)
? Cho biết điểm chung của ba nguyên tử trên?
? Các nguyên tử trên có khối lượng ntn, tại sao?
- Các nguyên tử trên thuộc cùng một nguyên tố hoá học (nguyên tố hiđro) gọi là các đồng vị (có cùng vị trí trong bảng TH). Vậy một em hãy cho biêt định nghĩa đồng vị?
HS trả lời
proti: 1p, 0n
đơteri: 1p, 1n
triti: 1p, 2n
- Ba nguyên tử , , đều có cùng số proton (p) nên có cùng ĐTHN.
- Chúng có khối lượng khác nhau vì hạt nhân của chúng có số notron khác nhau.
HS nêu và ghi định nghĩa: SGK
Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
Hiđro trong tự nhiên là hỗn hợp 3 đồng vị: (99,984%)
(0,016%)
(rất ít: 10-7%)
HS: nghe
4. Củng cố
Hệ thống lại các khái niệm, chỉ ra mối quan hệ giữa các khái niệm
Bài tập về nhà: 1, 2 (SGK)
Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học . đồng vị (tiếp) Tiết 5.
A. Mục tiêu
a.Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm đồng vị.
- Biết cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
b.Kĩ năng
HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập.
c.Thái độ
Có thái độ học tập tích cực và
File đính kèm:
- TKBG Hoa 10 ban Word.doc