Bài giảng Oxit tiết học 40

1.Kiến thức:

- HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố Oxi

- HS hiểu cách lập CTHH của oxit và cách gọi tên oxit

- HS biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra ví dụ minh họa

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Oxit tiết học 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40 Ntuần dạy:/……. OXIT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố Oxi - HS hiểu cách lập CTHH của oxit và cách gọi tên oxit - HS biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra ví dụ minh họa 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học ở chương I để lập công thức của oxit. - Phân loại oxit - Gọi tên oxit theo CTHH và ngược lại. 3.Thái độ: - HS Học tập tư duy II. Trọng tâm: Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ Cách lập CTHH và gọi tên oxit III. Chuẩn bị: -GV: phiếu học tập -HSø: Ôn lại bài 9 CTHH bài 10 Hóa trị ở chương I IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chứcvà Kiểm diện HS 8A1 8A2 2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi Đáp án HS2 sửa bT 4 /87 sgk (10đ) HS1 Sửa BT 3 / 87 sgk (10đ) PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 22,4dm3 2. 22,4dm3 Lượng khí metan nguyên chất: 1000dm3 - 20dm3 = 980dm3 Thể tích khí oxi cần dùng(đktc): = 1960dm3 a/ Khi cho 1 cây nến đang cháy vào 1 lọ thủy tinh và đậy nút kín, ngọn nến sẽ yếu dần rồi tắt. Đó là vì khi nến cháy lượng oxi trong trong không khí trong bình bị giảm dần rồi hết, lúc đó nến sẽ tắt b/ Khi thổi đèn cồn ta phải đậy nắp đèn để không cho ngọn lửa tiếp xúc với oxi ( không khí) 3. Bài mới: Hoạt động Thầy Trò Nội dung bài dạy -GV giới thiệu bài như sgk * Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về oxit +HS trả lời câu hỏi của GV: Kể các oxit mà em biết, nhận xét thành phần phân tử của oxit từ đó nêu định nghĩa --GV sửa chữa nhận xét bổ sung --GV dùng phương pháp grap để grap hóa định nghĩa Hợp chất Khái niệm oxit: Tạo bởi hai nguyên tố OXIT 1 nguyên tố là oxi +HS nhóm thảo luận, nêu định nghĩa * Hoạt động 2: Tm hiểu CTHH oxit. +HS nhóm nhận xét các thành phần trong công thức của oxit và phát biểu kết luận về công thức của oxit --GV gợi ý HS nhắc lại qui tắc về hóa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố Kết luận công thức oxit * Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại oxit -GV thông báo: Oxit được chia 2 loại chính là oxit axit và oxít bazơ +HS thảo luận phát biểu Thông báo axit tương ứng như sgk * Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên oxit. --GV nêu tên các oxit HS nhóm thảo luận đưa ra cách gọi tên chung +HS lấy vd CTHH của axit gọi tên Lưu ý HS lấy ví dụ với kim loại có nhiều hóa trị Ví dụ: FeO: sắt (II) oxít Rút ra cách gọi tên chung( như sgk) -GV thông báo cách gọi tên riêng ( như sgk) I. Định nghĩa. Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi II. Công thức. MxOy trong đó: M: KHHH cua nguyên tố x; y là các chỉ số Ví dụ: Na2O; ZnO; SO2; P2O5 III. Phân loại 1. Oxit axit Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit Ví dụ: SO3; CO2; P2O5,….. Oxit bazơ Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ Ví dụ: Na2O; CaO; CuO,….. IV. Cách gọi tên. Tên oxit = tên nguyên tố + oxit Ví dụ: Na2O: natri oxit NO: nitơ oxit 1.Tên oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit VD: Fe2O3: Sắt (III) oxit Cu2O: Đồng(I) oxit 2. Tên oxit axit Tên oxit = tên phi kim( kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit ( kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). VD: SO3 : lưu huỳnh trioxit P2O5: điphốtpho pentaoxit CO2 : cacbon đioxit. 4. Câu hỏi , bài tập củng cố:. Phát phiếu học tập: BT 1, 4/ 91 Đáp án: BT 1/ 91sgk: Điền từ: Hợp chất; hai nguyên tố, oxi, nguyên tố, oxit Câu 4 /91 sgk Oxit axit: a) SO3; b) N2O5 c) CO2 Oxit bazơ: d) Fe2O3 e) CuO g) CaO 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài Làm BT 2; 3; 5 /91 sgk Chuẩn bị bài “ Điều chế oxi; Phản ứng phân hủy “ ( Lưu ý hs so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ giống và khác nhau như thế nào?) V.Rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doc40.doc
Giáo án liên quan