Bài giảng Phần I di truyền - Biến dị chương i : các thí nghiệm của men đen tiết 1 : men đen và di truyền học

I. MỤC TIÊU

1 / Kiến thức

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

- hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen

- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học

2 / Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng tư duy liên hệ thực tế

 

doc215 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phần I di truyền - Biến dị chương i : các thí nghiệm của men đen tiết 1 : men đen và di truyền học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 18/8/2008 D¹y ngµy: 20/8/2008 PHẦN I: DI TRUYỀN - BIẾN DỊ CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN TiÕt 1 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU 1 / Kiến thức - Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học - hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen - Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học 2 / Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng tư duy liên hệ thực tế 3 / Thái độ Nghiêm túc lĩnh hội tri thức II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG 1 / Giáo viên Hình vẽ : H1.1, H1.2 2 / Học sinh III. PHƯƠNG PHÁP thuyết trình ,. hỏi đáp.... IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Di truyền học(10') - GV đặt câu hỏi H. Di truyền là gì ? H. Biến dị là gì ? - Gọi đại diện học sinh trả lời Lấy VD chứng minh - GV đặt câu hỏi: H. Những kiến thức cơ sở di truyền học đề cập đến vấn đề gì ? H. Nêu những thành tựu của di truyền học hiện đại ? - GV chốt kiến thức cơ bản Tiểu kết: - Di truyền ? - Biến dị ? - Những vấn đề được đề cập trong kiến thức cơ sở của di truyền - Thành tựu của di truyền học 2/ Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học (15' ) - GV treo tranh H1.1 GregoMen Đen (1822 – 1884) giới thiệu về cuộc đời ông: Phương pháp nghiên cứu của ông qua H1.2 với nội dung: + Lai cac cặp P khác nhau về 1 hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sư di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên đời con cháu của từng căp P +Dùng toán thống kêphân tích các số liệu thu được . Từ đó rút ra qui luật di truyền các tinh trạng Giới thiệu về cây đậu Hà Lan: Hoa lưỡng tính thụ phấn khá nghiêm ngặt Tiêu kết: - Grego Men Đen? - Phương pháp nghiên cứu ? 3 / Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học (10' ) - GV giới thiệu một số thuật ngữ + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Dòng (giống ) thuần chủng + Một số kí hiệu * P : (Parenter) Cặp P xuất phát * X : Phép lai * G : (Gemete) Giao tử * F : (Filia) thế hệ con * HS đọc kết luận cuối SGK - HS nghiên cứu SGK trả lời Nhận xét, Bổ sung - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV - HS dựa vào SGK trả lời - HS ghi nh÷ng kݪn thøc c¬ b¶n 1HS ®äc ph­¬ng ph¸p nghiªn cøu cña Men§en -HS quan sát và ghi nhớ kiến thức - HS ghi nhớ kiến thức V. CỦNG CỐ - KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ (4') HS trả lời câu 1, 2, 3 SGK / 7 VI. DẶN DÒ (1-2') Học bài theo nôi dung câu hỏi SGK Đọc mục em có biết Nghiên cứu bài 2 và kẻ bảng 2 SGK / 8 Ngày soạn :20/8/2008 Ngày giảng:23/8/2008 TiÕt 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I MỤC TIÊU 1/ Kiến thức HS trình bày và phân tích được TN lai 1 cặp tính trạng của Men Đen Hiểu và ghi nhớ được các khái niệm về kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp hiểu và phát biểu được nội dung của qui luật phân li 2/ Kĩ năng Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình Rènn luyện kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lô gíc 3/ Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học nghiên cứu tính di truyền của hiện tượng sinh học II. ĐỒ DÙNG 1/ GV Tranh phóng to: H2.1 , H2.2/SGK 2/ HS III. PHƯƠNG PHÁP Quan sát , phân tích , so sánh IV. TIẾN TRÌNH A/ KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2,3 SGK /7 B/ HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Thí nghiệm của Men Đen -GV treo tranh H2.1 giới thiệu thí nghiệm của Men Đen trình tự từng bước - GV treo bảng phụ ( ND bảng 2 SGK) Yêu cầu HS hoàn thiện bảng - GV chốt: 3.15 : 1 2.84 : 1 2.82 : 1 - GV nhấn mạnh : + Thực tế khi nói đến kiểu hình của một cơ thể người ta chỉ xét một vài tính trạng đang được quan tâm + Dù thay đổi vị trí các giống làm bố hay mẹ thì kết quả phép lai thu được như nhau + Tính trội - lặn -GV treo bảng bài tập Lệnh 2 điền khuyết yêu cầu học sinh hoàn thành - GV chốt : F1 đồng tính F2 Phân tính 3 trội 1 lặn -GV treo tranh H2.2 Giải thích sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan Tiểu kết : - Đối tượng: Đậu Hà lan - Cách làm :+ Cắt bỏ nhị ? + Cắt bỏ nhuỵ ? + Thụ phấn ? + Cho F1 tự thụ phấn ? 2/ Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm - GV treo tranh H2.3 Giải thích kết quả tní nghiệmlai 1 cặp tính trạng của Men Đen - GV yêu cầu HS thực hiện mục lệnh2 trang 9 - GV chốt nôi dung: +Giao tử F1 tỉ lệ 1:1( A : a) + Hợp tử F2 tỉ lệ 3: 1 ( 1AA :2Aa 1aa) + vì: Hợp tử A abiểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA -GV giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và được giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P Tiểu kết: + Mỗi TT do một cặp nhân tố di truyền qui định + Trong quá tình phát sinh giao tử có sự phân li của các cặp nhân tố di truyền + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh *HS đọc kết luận chung -Học sinh quan sát và ghi nhớ - HS thảo luận theo căp đưa ra đáp án - HS hoạt động cá nhân Đại diện trả lời HS nhận xét , bổ sung - HS thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện học sinh phát biểu Lớp nhận xét , bổ sung C. CỦNG CỐ - KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ - HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK - HS điền khuyết Trong quá trình phát sinh......................Mỗi nhân tố di truyền trong một cặp nhân tố di truyền.....................về một cặp giao tử và giữ nguyên bản chất như [r cơ thể thuần chủng của P D. DẶN DÒ - học và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 SGK Ngày soạn:19/8/2008 Ngày giảng:27 /8/2008 TiÕt 3 LAI MỘT CÆP TÍNH TRẠNG ( tiếp) I MỤC TIÊU 1/ kiến thức HS hiểu và trình bày được nôi dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn 2/ Kĩ năng Phát triển tư duy lí luận: phân tích, so sánh Rèn kĩ năng hoạt động nhóm , và kĩ năng viết sơ đồ lai 3/ Thái độ Yêu khoa học II. ĐỒ DÙNG Tranhn minh hoạ lai phân tích : h3/12 SGK III. TIẾN TRÌNH A/ Kiểm tra bài cũ (3') Phát biểu nội dung định luật phân li? Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm như thé nào? B/ Bài mới HOẠT ĐỌNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3/ Lai phân tích (18') a/ Một số khái niệm H .Hãy nêu tỉ lệ các loại hơp tử F2 trong TN của Men Đen? 1: AA 2: Aa 1: aa - GV phân tích các khái niệm : Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp -GV yêu cầu HSthực hiện lệnh về kết quả phép lai: + P Hoa đỏ x hoa trắng AA aa + P Hoa đỏ x hoa trắng Aa aa -GV chốt kiến thức hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và Aa H. vậy làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? ( đem lai với cá thể mang tính trạng lặn) đó là phép lai phân tích - yêu cầu HS làm bài điền khuyết GV chốt: 1. Trội 2. Kiểu gen 3. Lặn 4. Đồng hợp 5. Dị hợp b/ Lai phân tích -Gv cho một học sinh nhắc lại khái niệm lai phân tích (cần phân biệt KN lai phân tích với MĐ lai phân tích Tiểu kết; + kiểu gen? + Thể đồng hợp? + thể dị hợp? + khái niệm lai phân tích ? + kết quả lai phân tích? 4. Ý nghĩa tương quan trội - lặn (14') - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và thảo luận: + Tương quan trội- lặn trong tự nhiên? + Xác định TT trội và TT lặn nhằm MĐ gì? -GV chốt : + mói tương quan trội lặn trong tự nhiên là phổ biến + TT trội thường là TT tốt . Cần xác định TT trội và tập trung nhiều gen trội quí vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế + Trong chọn giống để tránh sự phân li TT cần kiểm tra độ thuần chủng của giống Tiểu kết: + Mối tương quan trội- lặn trong tự nhiên? + TT trội thường là TT tốt ? + Cần kiểm tra độ thuần chủng của giống trong chọn giống? 5/ Trội không hoàn toàn ( 7' ) - GV treo tranh H3 và yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu thông tin - nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1 và F2 với trội không hoàn toàn trong TN của Men Đen - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ Đáp án: + TT trung gian + 1: 2 :1 Tiểu kết: Trội hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện TT trung gian giữa bố và mẹ còn F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 * HS đọc : đọc kết luận chung -HS suy nghĩ trả lời -HS nêu ND các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp -Hs thảo luận theo nhóm : Y/C viết sơ đồ lai 2trường hợp và nêu kết quả từng trường hợp HS bổ sung hoàn thiện đáp án sau khi đại diện lên viết sơ đô lai - HS hoạt đông cá nhân hoàn thiện bài tập - HS thu nhận và xử lí thông tin - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án Đại diện nhóm trình bày - HS xác định : Cần sử dụng phép lai phân tích và nêu lại ND của phương pháp - HS tự thu nhận thông tin và qua sát tranh Xác định được kiểu hình trội không hoàn toàn F1 : TT trung gian F2 : 1 trội 2 trung gian 1 lặn C/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (2-3') Khoanh tròn trước câu trả lời đúng 1) Khi cho cây cà chua quả đỏ lai phân tích kết quả thu được a/ toàn vàng c/ 1 đỏ: 1 vàng b/toàn đỏ d/ 3đỏ : 1 vàng 2) ở đâu Hà Lan . Gen A qui định TT thân cao.Gen a qui định TT thân thấp. Cho lai cây đậu thân cao với cây đậu thân thấp . F1 thu được 51% thân cao, 49% thân thấp Kiểu gen của phép lai trên là: a/ P: AA x aa c/ P : Aa x Aa b/ P: AA x Aa d/ P :Aa x aa D/ DẶN DÒ (1' ) -Học bài và trả lời câu hỏi SG - Làm bài tập 3 vào vở - kẻ bảng 4 vào vở bài tập Ngày soạn: 27.8.2008 Ngày giảng:30.8.2008 TiÕt 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức HS mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp TT của Men Đen hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của Men đen Giải thích được biến dị tổ hợp 2/ Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình rền luyện kĩ năng phân tích kết quả 3/ thái độ - có thái độ yêu khoa học II. ĐỒ DÙNG - Tranh phóng to H4 SGK - bảng phụ ghi ND bảng 4 III. TIẾN TRÌNH A/ KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 , 2 SGK B/ BAÌ MỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ thí nghiệm của Men Đen a) thí nghiệm - GV trêo tranh H4 yêu cầu học sinh quan sát và nghiên cứu thông tin trình bày TN của men Đen - GV treo ND bảng phụ bảng 4 - GV chốt kiến thức bảng - Học sinh thảo luận theo nhóm và nêu được ND thí nghiệm P : V-T x X – N F1 : V –T Cho F1 tự thụ phấn F2 : cho ra 4 kiểu hình - các nhóm hoàn thành bảng 4 Cử đại diện lên trình bày , lớp theo dõi bổ sung Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp TT ở F2 Vàng trơn Xanh nhăn Xanh trơn Xanh nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 Yêu cầu HS nhắc lại TN ; Khi lai 2 cơ thể khác nhau về 2 cặp TT thuần chủng tương phản P : V- T x X – N F1 : V – T cho F1 tự thụ phấn F2 : 9 Vàng trơn 3 Vàng nhăn 3 Xanh trơn 1 xanh nhăn - Phân tich cho học sinh thấy rõ tỷ lệ từng cặp TT có mối tương quan tỉ lệ kiểu hình ở F2 Các TT di truyền độc lập 3 vàng -1 xanh 3 trơn – 1 nhăn 9:3:3:1 b) Qui luật phân li độc lập - Gv yêu càu học sinh làm bài tập điền vào chỗ trống Tiểu kết: TN của men Den? Kết quả TN ? ND thí nghiệm? 2/ Biến dị tổ hợp - GV yêu càu HS nghiên cứu lại kết quả TN ở F2 H. Kiểu hình nào ở F2 khác với P ? - Gv nhấn mạnh : KN biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình P Tiểu kết : + Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ + Nguyên nhân : có sự phân li đọc lập và tổ hợp lại của các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P * HS đọc kết luận chung - Hs ghi nhớ kiến thức - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi : Tích tỉ lệ phân li -HS nghiên cứu trả lời : Có 2 kiểu hình Vàng nhăn và xanh trơn chiếm 6/16 C/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Phát biểu nôi dung qui luật phân li - Biến dị tổ hợp là gì ? nó được xuất hiện dưới hình thức sinh sản nào ? D/ DẶN DÒ - học bài theo câu hỏi SGk - đọc trước bài 5 - Kẻ bảng 5 vào vở Ngày soạn:6/9/2008 Ngày giảng:10/9/2008 TiÕt 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp ) I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - giải thích được kết quả TN lai hai cặp TT theo quan niệm của Men Den - trình bày được qui luật phân li độc lâp - Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lậpđối với chọn giống và tiến hoá 2) Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 3) thái độ yêu khoa học II. DỤNG CỤ - Tranh phóng to H5 sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp TT của Men đen - bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DAY HỌC A/ KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4') - Căn cứ vao đâu mà Men Đen lại cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong TNcủa mình di truyền độc lập với nhau ? - Biến dị tổ hợp là gì ?nó được xuất hiên ở hình thức sinh sản nào ? B/ BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoat động học 3/ Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm (30') - GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 H. Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? - Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen - GV chốt : +Men Đen cho rằng mỗi cặp TT do 1 cặp nhân tố di truyền qui định + Qui ước Gen A Qui định TT hạt vàng a .. xanh B vỏ trơn B vỏ nhăn Kiểu gen V- T thuần chủng : AA BB Kiểu gen X – N thuần chủng : aa bb + Sơ đồ lai SGK - Lưu ý : ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A – a và B – b như nhau tạo 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau - GV yêu cầu HS hoànnn thành - GV chốt + F2 có 16 loại tổ hợp tửlà kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 lại giao tử đực và 4 loại giao tử cái + ND bảng 5 - HS suy nghĩ trả lời Vàng 3 Xanh 1 Trơn 1 Nhăn 1 - HS rút ra KL - HS thu nhận thông tin thảo luận nhóm thống nhất trả lời - đại diện nhóm trình bày - lớp nhận xét bổ sung HS hoạt động theo cặp thống nhất ý kiến Kiểu hình F2 tỉ lệ V - T X - N X - T X - N 1AABB 2AaBB 2AABb 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1 - Gv yêu cầu học sinh nêu ND của qui luật - Tiểu kết: + mỗi cặp TT do 1 cặp nhân tố di truyền qui định + Gen A qui định TT hạt vàng a xanh B vỏ trơn b vỏ nhăn Kiểu gen : Vàng trơn T/C: AABB Xanh nhăn T/c :aabb + sơ đồ lai (SGK) + ND qui luật phân li độc lập ? 4/ Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập (7') - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời H. tại sao ở nhỡng loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú ? H . Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập ? - GV chốt + F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyề hình thành kiểu gen khác P +Sử dụng qui luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất hiện biến dị tổ hợp Tiểu kết: + Qui luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân lam xuất hiện biến di tổ hợp đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tư do của các cặp gen + Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hoá * HS đọc kết luận chung - Hs ghi nhớ kiến thức -HS hoạt động cá nhân thu nhận thông tin trả lời câu hỏi -Đại diện HS trả lời nhận xét bổ sung C. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ( 4') - Men Đen giải thích kết quả TN như thế nào ? - kết quả phép lai có tỉ lệ 9-3-3-1 xác định kiểu gen phép lai trên D. DĂN DÒ(1') - Học bài theo ND câu hỏi SGK - chuẩn bị cho bài thực hành Ngày soạn:8/9/2008 Ngày giảng: 13/9/2008 TiÕt 6 THỰC HÀNH : TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG TIỀN KIM LOẠI I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua viêc gieo các đồng tiền kim loại - biết xác định xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính trạng 2/ kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phối hợp và hợp tác trong nhóm 3/ Thái độ nghiêm túc II ĐỒ DÙNG - mỗi nhóm 2 đồng tiền kim loại - Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở - bảng phụ ghi thống kê kết quả nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A/ KIỂM TRA BÀI CŨ (4') Câu 1-2-3 SGK B/ BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giáo viên hướng dẫn qui trình làm thực hành (8') a)Gieo một đồng kim loại - Lấy một đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ đọ cao xác định - thống kê két quả vào bảng 6.1 Lưu ý cần qui địng trước mặt xấp ngửa - mỗi nhóm gieo 25 lần và thống kê mỗi lần rơi ghi bảng 6.1 b) gieo 2 đồng kim loại - Láy 2 đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tư do từ độ cao xác định - thóng kê kết quả vào bảng 6.2 có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp + 2 đồng sấp +1 đồng sấp – 1 đồng ngửa +2 đồng ngửa - mỗi nhón gieo 25 lần thống kê vào bảng 6.2 2) Các nhóm tiến hành - GV chia lớp thành 8 nhóm và yêu cầu các nhóm là thực hành lần lượt và ghi kết quả vào bảng 6.1và 6.2 - Gv ghi kết quả các nhóm vào bảng tổng hợp - HS ghi nhớ qui trình thực hiện - HS thực hiện và báo cáo kết quả nhóm đã tổng hợp được tiến hành Nhóm Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại S N SS SN NN 1...... 2..... 3.... Cộng Số lượng Tỉ lê % - Dựa vào kết quả bang trên GV yêu cầu HS liên hệ + Kết quả bảng 6.1với tỉ lệ giao tử con lai ở F1Aa + kết quả bảng 6.2với tỉ lệ kiểu gen ở F2trong lai 1 cặp TT - GV chốt + cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất ngang nhau + Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ 1 SS - 2 SN – 1 NN tỉ kiểu gen F2 là 1AA : 2Aa : 1aa - chú ý: Số lượng thống kê càng lớn thì càng đảm bảo độ chíng xác IV. THU HOẠCH - hoàn thành vào vở bảng 6.1 và 6.2 - chấm điểm bài thực hành Ngày soạn :14/9/2008 Ngày giảng :17/9/2008 TiÕt 7 BÀI TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức - củng cố và khắc sâu, mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền - biết vận dụng lí thyết để giải các bài tập di truyền 2) Kĩ năng Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập di truyền II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 : GV hướng đẫn cách giải bài tập 1) Lai 1 cặp TT - Yêu câu học sinh nhắc lai qui luật phân li và qui luật phân li độc lập - HS áp dụng giải bài tập * Dạng 1 + biết kiểu hình của P . Xác định tỷ lệ kiểu hình kiểu genở F1 và F2 + Cách giải : Bước 1 qui ước gen bước 2 Xác định kiểu gen P bước 3 viết sơ đồ lai và nhận xét VD: Cho cây đậu thân cao xthân thấp F1 thu được toàn thân cao . Cho F1 tư thụ phấn . xác địng tỉ lệ kiểu gen và kiểu hìng ở F1- F2 biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen qui định * Dạng 2 + biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con . hãy xác định kiểu gen và kiểu hình P + cách giải: : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con F : 3:1 P : Aa x Aa F : 1:1 P ; Aa x aa F : 1;2;1 P : Aa x Aa ( trội không hoàn toàn ) F đồng tính P :AA x aa VD Ở cá kiếm tính trạng mắt den qui định bởi gen A là trội hoàn toan so với TT mắt đỏ ( gen a) P : mắt đen x mắt đỏ F1 : 51% mắt đen 49% mắt đỏ Kiểu gen trong phép lai trên là như thế nào 2) Lai 2 cặp tính trạng Giải bài tập trắc nghiệm khách quan *dạng 1 + biết kiểu gen , kiểu hinh P Xác định kiểu hình ở F1 ( F2) + Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp TT ( theo các qui luật di truyền ) tích tỉ lệ của các tính trạng ở F1 và F2 ( 3:1 ) (3: 1) = 9:3:3:1 ( 3:1) (1:1) = 3:3:1:1 (3:1) (1:2:1) = 6:3:3:2:1:1 VD Gen A qui dịnh TT hoa kép A Đơn BB Đỏ Bb hòng Bb trắng Pt/c hoa kép trắng x hoa đơn đỏ F2 có tỷ lệ như thế nào? Giải từ giữ kiện trên ta suy ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 ( 3 kép + 1 đơn) ( 1 đỏ +2 hồng + 1 trắng ) = 3kép đỏ + 6 kép hồng + 3 kép trắng +1 đơn đỏ +2 đơn hồng +1 đơn trắng *Dạng 2 + biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hinh ở đời con - xác định kiểu gen P + cách giải : căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con - Xác định kiểu gen P F2 :9:3:3:1= (3:1 (3:1) F1 dị hợp 2 cặp gen P t/c 2 cặp gen F2: 3:3:1:1 =(3:1) (1:1) P AaBb x Aabb F1 : 1:1:1:1= ( 1:1) (1:1) P AaBb x aabb Hoặc Aabb x aaBb HOẠT ĐỘNG2 -GV chữa từng bài tập vận dụng - Hs đọc kêt quả giải thích ý lựa chọn Bài1 Pt/c lông ngắn x lông dài F1 toan lông ngắn Vì F1 đồng tính mang TT trội ( đáp án A) Bài2 Kết quả F1 : 75% đỏ thẫm , 25% xanh lục F1 3đỏ : 1 xanh lục . Theo qui luật phân li ta có: P : Aa x Aa ( đáp án Đ) Bài 3 F1 ; 25.1% hoa đỏ 49.9% hoa hồng . 25% hoa trắng F1 có 1đỏ : 2Hồng : 1 trắng tỉ lệ kiểu hình trôi không hoàn toàn ( dáp án B-D) Bài 4 Để sinh ra người con mắt xanh ( a a) bố cho 1 gtử a, mẹ cho 1 gtử a . Để sinh ra người con mắt đen(A-) thì bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A Vậy kiểu gen và kiểu hình P là mẹ mắt đen( Aa) x bố mắt đen ( Aa) Hoặc mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen(Aa)( Đáp án B-D) Bài 5 F2: 901 quả đỏ tròn 299 Đỏ bầu dục 301 Vàng tròn 103 Vàng bầu dục Tỉ lệ kiểu hình ở F2 9 quả đỏ- tròn 3 Đỏ- bầu dục 3 Vàng- tròn 1 Vàng- bầu dục Pt/c về 2 căp gen: P đỏ bầu dục x vàng tròn Kiểu gen P : A A b b x a a B B ( Đáp ánD) - HS nhắc lại qui luật phân li độc lập HS ghi c¸c kiÓu bµi vµ c¸ch lµm cña t­êng d¹ng. ¸p dông lµm bµi tËp - HS ghi nhớ kiến thức và áp dụng làm bài tập C CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV yêu cầu học sinh nhắc lại các dạng toán và phương pháp giải - Hoàn thành các bài tập SGK - Đọc trước bài 8 Ngày soạn :15/9/2008 Ngày giảng:20/9/2008 CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ TiÕt 8 NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức HS nêu được tính đăc trưng của bộ nhiễm sắc thể mỗi loài Mô tả được câu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa trong nguyên phân hiểu được chức năng của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng 2/ Kĩ năng Ren luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Kĩ năng hoạt động nhóm II ĐỒ DÙNG Tranh phóng to ; H 8.1Cặp NST tương đồng 8.2 Hình dạng NST ở kì giữa 8.3 Ảnh chụp NST ở kì giữa 8.4 cấu trúc NST ở kì giữa III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Tính đăc trưng của bộ NST ( 18') - GV treo tranh H8.1 H. Thế nao là cặp NST tương đồng - GV chốt: NST trong TB dinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thai kích thước H . Bộ NST đơn bội và lưỡng bội + Đơn bội n chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng + Lưỡng bội 2n : chứa vặp NST tương đồng - GV nhấn mạnh : Cặp NST 1 từ bố 1 từ mẹ - GV treo tranh bảng 8 h. số lượng bộ NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trìn độ tiến hoá của loài không ? - GV yêu càu Hs quan sát tranh và trả lời H. ruồi giấm có mấy bộ NST? H. hình dạng bộ NST? - GV phân tích + cặp NST tương đồng X X + Không tương đồng XY + chỉ có 1 chiếc XO VD: giới đực : Bọ xít, châu chấu , rệp giới cái : bọ nhậy H. Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NSTở mỗi loài SV GV phân tích H8.3 tiểu kết + Cặp NST tương đồng ? + bộ NST lưỡng bội , Đơn bội ? + Mỗi loài SV có bộ NSTđặc trưng về hình dạng và số lượng 2) cấu trúc của NST ( 15') - Gv treo tranh H8.4 và H8.5 thông báo ở kì giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi NST được mô tả ở thời kì này H. Hình dạng cấu trúc của NST ? H. Hoàn thành bài tập trang 25 GV chốt +Tiểu kết Cấu trúc rõ nhất ở kì giữa + hình dạng : que , V + dai 0.5 – 50 micro + Đường kính 0.2 – 2 Micro + cấu trúc : kì giữa 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động = 1 cromatit gồm 1 phân tử Protein loại histon và phân tử ADN 3) Chức năng của NST (7') - GV phân tích + NST là cấu trúc mang gen nhân tố di truyền( gen) được xác dịnh ở NST + NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đên ADN tiểu kết + NSt là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở vị trí xác định + NST có tính tự nhân đôi , các TT di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể * HS đọc kết luận chung - HS so sánh bộ NST của người và các bộ còn lại, đại dịên phát biểu và nhận xét - Hs quan sát và nêu được + 1 đôi hình hạt + 1 đoi hình V cái : một đôi hình que đực ; 1 que 1 móc HS nêu được: mỗi loài cps bộ NST giông nhau về só lượng và hình dạng các cặp và nhìn thấy rõ ở kì giữa cuae quá trình phân bào - HS hoạt động nhóm - Yêu cầu + Hình dạng ? + chiều dài ? + đường kính ? + Cấu trúc ? + 1 cromatit ? Đại dện HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - HS tự thu nhận kiến thức V . KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ(3') Yêu cầu học sinh trả lời câu 1-2-3SGK/ 26 VI DĂN DÒ (2') Học bài theo ND vở ghi và SGK Đọc trước bài 9 Kẻ bảng 9.1và 9.2 vào vở bài tập Ngày soạn :20/9/2008 Ngày giảng :24/9/2008 TiÕt 9 NGUYÊN PHÂN I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức HS trình bày được sự biến đổi về hình thái NST trong chu kì TB Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể 2/ kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3/ thái độ yêu thích bộ môn II.

File đính kèm:

  • docgiaoan(1).doc
Giáo án liên quan