1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và biết:
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất kkác.
- Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phản ứng oxi hóa - Khử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 49 PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Ngày dạy: 15 / 2 / 08
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và biết:
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất kkác.
- Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng viết và nhận ra phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong một phản ứng hóa học.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh thấy tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử.
- Xây dựng ý thức học tập bộ môn, hợp tác khi thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ, SGK.
2. Học sinh : Xem trước bài, bảng nhóm, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở, trực quan, hợp tác nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
8A1: .................................................... ; 8A2: ..........................................................
8A3: .................................................... ; 8A4: ..........................................................
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
1. Viết các PTHH của các phản ứng hiđro khử các oxit kim loại sau: Sắt (III) oxit, thủy ngân (II) oxit, chì (II) oxit.
2. BT5 SGK/109 (HS khá)
GV tóm tắt đề
Biết: HgO+ H2 ---->
mHgO= 21,7g
Tính: a/ mHg = ?g
b/ = ?lít
Đáp án
HS làm đủ các bài, cách trình bày bài làm tốt
Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe
HgO + H2 H2O + Hg
PbO + H2 H2O + Pb
nHgO =
HgO + H2 H2O + Hg
Theo ptrình 1mol 1mol 1mol 1mol
Theo Đbài 0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol
a / Khối lượng của Hg thu được
mHg= n x M = 0,1 x 201 = 20,1 (gam)
b/ Thể tích hiđro(đktc) cần dùng
= n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít)
Điểm
1đ
3đ
3đ
3đ
2đ
2đ
2đ
1,5đ
1,5đ
- HS nhận xét, bổ sung (nếu có)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu
Các em đã biết những loại phản ứng nào? (phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy). Hôm nay chúng ta tìm hiểu một loại phản ứng nữa đó là “Phản ứng oxi hóa - khử”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khử -sự oxi hóa
- Dựa vào các PTHH phần kiểm tra bài cũ, GV nêu câu hỏi:
? Chất nào đã chiếm oxi của Fe2O3, HgO, PbO.
HS thảo luận nhóm nhỏ phát biểu.
(H2 chiếm oxi của Fe2O3, HgO, PbO)
- GV hình thành một sơ đồ minh họa
HgO + H2 Hg + H2O
? Hiđro có tính gì? ( Tính khử)
? Sự khử là gì?
- GV: Các phản ứng trên đã xảy ra sự khử CuO (H2 lấy oxi của oxít kim loại)
Hay CuO tách oxi ra tạo thành đồng, Fe2O3, HgO, PbO tách oxi Fe, Hg, Pb.
- GV: ngược lại, sự oxi hóa là gì?
Theo các phương trình trên hiđro đã tác dụng với chất nào và những sản phẩm tạo thành là gì?
(H2 tác dụng với oxi của oxit kim loại Fe2O3, HgO, PbO sản phẩm là H2O)
? Sự oxi hóa là gì?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa
- GV bổ sung thêm vài phương trình
2CO + O2 2CO2
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
? Trong các phản ứng trên chất nào là chất khử ? Chất nào là chất oxi hóa ?
( Chất khử là H2, CO, Al vì là chất chiếm oxi của chất khác.
Chất oxi hóa là Fe2O3, HgO, PbO, O2 vì là chất nhường oxi cho chất khác)
? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa?
Học sinh dựa vào các câu hỏi trên thảo luận nhóm báo cáo.
Chú ý: Một số phản ứng tác dụng với đơn chất oxi, bản thân oxi cũng là chất oxi hóa.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu phản ứng oxi hóa - khử
- GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ phản ứng
Sự oxi hóa H2
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Sự khử Fe2O3
HS nhận xét sự khử và sự oxi hóa?
( Là hai quá trình trái ngược nhau nhưng xảy ra cùng một lúc)
- GV thông báo: Các phản ứng hóa học này được gọi là phản ứng oxi hóa-khử.
? Phản ứng như thế nào gọi là phản ứng oxi hóa khử ?
* Hoạt động 5: Tìm hiểu tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa-khử
- Gọi 1 HS đọc SGK/111
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về phản ứng oxi hóa-khử có lợi và không có lợi.
I. Sự khử, sự oxi hóa
1. Sự khử
Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
2. Sự oxi hóa
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
II. Chất khử và chất oxi hóa
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
- Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.
III. Phản ứng oxi hóa- khử
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
IV. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử (SGK/111)
4. Củng cố và luyện tập : GV treo bảng nhóm (BT1, 3 SGK/113)
BT1: Câu đúng B ; C ; E
BT3: Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe
Fe3O4 + 4H2 4H2O + 3Fe đều là phản ứng oxi hóa-khử
CO2 + Mg 2MgO +
- Chất khử: CO, H2, Mg
- Chất oxi hóa: Fe2O3, CO2, Fe3O4
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc lí thuyết và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/113.
- Đọc phần đọc thêm SGK/112.
- Chuẩn bị: xem trước bài: “ Điều chế hiđro - phản ứng thế” SGK/114-116.
+ Đọc trước các thí nghiệm, luyện viết 2 phương trình điều chế hiđro.
+ Soạn phản ứng thế là gì? Viết 2 phương trình làm ví dụ chứng minh.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung :
- Phương pháp :
- Hình thức tổ chức :
File đính kèm:
- T49.doc