Bài giảng Phương trình hóa học bài 15 tiết 23

I,Mục tiêu

-Giống mục tiêu ở tiết 22

II.Trọng tâm

-Nắm được ý nghĩa của PTHH và lập được pTHH

IIIChuẩn bị

 1 GV: bảng phụ

 2.HS: đọc kĩ bài ở nhà

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phương trình hóa học bài 15 tiết 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( tt ) Bài 15-Tiết 23 Tuần dạy:12 I,Mục tiêu -Giống mục tiêu ở tiết 22 II.Trọng tâm -Nắm được ý nghĩa của PTHH và lập được pTHH IIIChuẩn bị 1 GV: bảng phụ 2.HS: đọc kĩ bài ở nhà IV.Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2.Kiểm tra miệng: @Câu hỏi: 1.Em hãy nêu các bước lập PTHH ? (4đ) Làm BT 2/ 57 sgk ( 4đ ) 2.PTHH cho biết ý nghĩa gì? (2 đ) @Đáp án: - Lý thuyết: Có 3 bước lập PTHH ( như bài học) - BT2/57 sgk: a) 4Na + O2 à 2Na2O b) P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 2. cho biết tỷ lệ các chất trong PTHH 3. Bài mới Hoạt động giáo viên-HS Nội dung bài học Hoạt động 1 Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã biết về cách lập PTHH. Vậy nhìn vào 1 PT chúng ta biết được những điều gì? Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghỉa của PTHH -GV: nêu ví dụ VD: PTHH: 2H2 + O2 à 2H2O -Yêu cầu HS nhóm thảo luận(5’) ? Cho biết hệ số các chất trong PUHH ?cho biết tỷ lệ về phân tử giữa các chất trong 1 phản ứng trên? ? Cho biết tỉ lệ số phân tử số từng cặp chất ở PTHH trên? -HS: Đưa ý kiến của nhóm lên bảng nhóm PTHH. Ta có tỷ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 2 - Số p.tử H2: Số p.tử O2 =2:1 - Số p.tử H2: Số p.tử2H2O= 2:2 -Gv cho hs nhận xét lẫn nhau -Gv nhận xét GV: Hiểu là cứ 2 phân tử H2 tác dụng với 1 phân tử O2 tạo thành 2 phân tử H2O Thường chỉ quan tâm đến tỷ lệ cặp chất. Ví dụ: Cứ 2 phân tử H2 tác dụng với 1 phân tử O2 Cứ 2 phân tử H2 phản ứng tạo ra 2phân tử H2O Tương tự HS cho ví dụ ghi bảng Ví dụ: PTHH: 4Al + 3O2 à 2Al2O3 -Gv yêu cầu hs tìm tỉ lệ chung và tỉ lệ từng cặp * Ta có tỷ lệ chung: Số nguyên tử Al :số phân tử O2 :số phân tử Al2O3 = 4:3:2 * Tỉ lệ từng cặp -số nguyên tử Al : sốphân tửO2 =4:3 - số nguyên tửAl: sốphân tử Al2O3 = 4:2 Thường quan tâm đến từng cặp chất HS nhóm thảo luận: còn có tỷ lệ cặp chất nào nữa? ? Vậy PTHH cho ta biết ý nghĩa gì? -Hs trả lời rút ra kết luận -Gv chốt lại -Gv ghi bài tập ở bảng phụ a/ Đốt bột đồng trong không khí được đồng oxit(CuO) b/ Sắt tác dụng với clo, thu được hợp chất sắt(III) clorua ( FeCl3 ) c/ Đốt cháy khi metan ( CH4 ) trong không khí thu được khí cacbonic và nước -GV HD: -Cho biết CTHH của Cl, oxi -Hs :Cl2,O2 -Cho Hs thảo luận làm bài tập trong 5’ -Cho 3 nhóm báo cáo kết quả -Gv nhận xét sữa chữa II. Ý nghĩa của phương trình hóa học Ví dụ: PTHH: 4Al + 3O2 à 2Al2O3 -Gv yêu cầu hs tìm tỉ lệ chung và tỉ lệ từng cặp * Ta có tỷ lệ chung: Số nguyên tử Al :số phân tử O2 :số phân tử Al2O3 = 4:3:2 * Tỉ lệ từng cặp -số nguyên tử Al : sốphân tửO2 =4:3 - số nguyên tửAl: sốphân tử Al2O3 = 4:2 Phương trình hóa học cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng *Bài tập áp dụng a/ 2Cu + O2 à 2CuO Tỷ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử O2 : số phân tử CuO = 2 : 1 : 2 b/ 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 Tỷ lệ số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2 c/ CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O Tỷ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2 : số phân tử CO2 : số phân tử H2O = 1 : 2 : 1 : 2 4.Câu hỏi ,bài tập củng cố - Làm BT 4, 5, 6/ 58 sgk *BT 4/ 58 sgk: a/ PTHH: Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 + 2NaCl b/ Tỷ lệ số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 : số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2 Nghĩa là: Cứ 1 phân tử Na2CO3 tác dụng với 1 phân tử CaCl2 tạo ra 1 phân tử CaCO3= và 2 phân tử NaCl Tương tự HS cho biết tỷ lệ cặp chất *BT5/ 58 sgk a/ PTHH: Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 # b/ Ta có tỷ lệ số phân tử Mg : số phân tử H2SO4 : số phân tử MgSO4 : số phân tử H2 bằng 1 : 1 : 1 : 1 *BT6/ 58 sgk a/ PTHH: 4P + 5O2 à 2P2O5 b/ Ta có tỷ lệ số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2 5. Hướng dẫn HS tự học: *Ỡbài học tiết này:BT về nhà: Ôn tập: Hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý Định luật bảo toàn khối lượng Các bước lập PTHH Ý nghĩa của PTHH BT: 4b, 5b, 6b, 7b,/ 58 sgk *Ở bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “ Luyện tập” -Học thuộc kiến thức cần nhớ -làm trước các bài tập ở nhà V.Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI LUYỆN TẬP 3 Bài 16-Tiết 24 Tuần dạy:12 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Củng cố kiến thức về: - Phản ứng hóa học ( định nghĩa, bản chất, điều kiện phản ứng, dấu hiệu nhận biết) - Định luật bảo toàn khối lượng - Phương trính hóa học 2Kĩ năng.Phân biệt hiện tượng hóa học -Lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm 3.Thái độ -Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài tập GDHN-Rèn cho hs kĩ năng tính tính tóan để thực hành trong sản xuất trong ngành hóa học II.Trọng tâm -Giải các bài tập III.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: phiếu học tập, hình vẽ phóng to 2.HS: Ôn bài kiến thức chương II IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng: -Lồng vào tíết học 3 Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới như sgk Hoạt động 2:Ôn lại kiến thức cũ GV: Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học khác nhau như thế nào? HS: Hiện tượng vật lý không có sự biến đổi về chất Hiện tượng hóa học: có sự biến đổi chất này thành chất khác GV: Phản ứng hóa học là gì? HS: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học GV: bản chất của phản ứng hóa học? HS: Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi( chất biến đổi) còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng GV: Nội dung định luật bảo toàn khối lượng? HS: bài học ?Trình bày các bước lập PTHH và ý nghĩa PTHH? HS kết luận, GV ghi bảng Hoạt động 3: BT1: GV treo tranh HS nhóm thảo luận nhận xét theo các ý sau: Tên và CTHH của các chất tham gia và sản phẩm HS: Chất tham gia: hidro CTHH: H2 nitơ CTHH: N2 Sản phẩm: amoniắc CTHH: NH3 GV: liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi? Phân tử nào được sinh ra? HS: Trước phản ứng: - 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau tạo thành phân tử hidro H2 ( Có 3 phân tử hidrô phản ứng) - 2 nguyên tử nitơ liên kết với nhau tạo thành phân tử nitơ N2 (có 1 phân tử nitơ phản ứng) Sau phản ứng: - 1 nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro tạo thành 1 phân tử amoniắc NH3 - Phân tử biến đổi: H2, N2 - Phân tử được tạo ra: NH3 GV: số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu? Có giữ nguyên không? HS: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên. Cụ thể là: - Có 2 nguyên tử nitơ - Có 6 nguyên tử hidro HS lập phương trình của phản ứng BT3/60 sgk HS thảo luận nhóm là câu a,b, giải BT 3/ 61 sgk GV hướng dẫn HS viết CTHH Canxi oxit c) Trong280g đá vôi chiếm 100% CaCO3 250g-----------------> X?% X =250 =? -Gọi 1hs lên bảng làm GV phát phiếu học tập 1: Có HS viết 4 PTPỨ sau: a/ CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O b/ Na + 3H2O à NaOH + 2H2 # c/ CaCO3 + HCl à CaCl2 + CO2 + H2O d/ Al + O2 à Al2O3 Hỏi: Phương trình nào cân bằng chưa đúng? Hãy chữa lại cho đúng. HS: Các phương trình b, c, d viết chưa đúng. Chữa lại là: b/ 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 # c/ CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + H2O + CO2 # d/ 4Al + 3O2 à 2Al2O3 *Bài tập 5/ 61 (dành cho hs khá giỏi nếu có thời gian) Gv HD: -Cho biết hóa trị của Al=?, SO4=? -Vậy Alx(SO4)y=> x=?, y=? -Gọi hs lên lập PTHH -Gọi 1hs xac định cặp đơn chất kim loại=> tỉ lệ? hợp chất tỉlệ I. Kiến thức cần nhớ. -Hiện tượng vậtït lí -Hiện tượng hóa học. _ Quá trình biến đổicủa chất như thế là có phản ứng hóa học xảy ra. -ĐLBTKL: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượmh sản phẩm. mA + mB = mC + mD -Lập PTHH có 3 Bước -PTHH cho biết tỷ lệ số phân tử các chất trong phản ứng. II. Luyện tập BT1/ 60 sgk a.Chất tham gia: hidro CTHH: H2 nitơ CTHH: N2 Sản phẩm: amoniắc CTHH: NH3 b. Trước phản ứng: - 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau tạo thành phân tử hidro H2 - Phân tử biến đổi: H2, N2 - Phân tử được tạo ra: NH3 c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên. BT 3/ 60 sgk a).Theo ĐLBTKL ta có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 b) mCaCO3 theo phản ứng: mCaCO3 = 140 + 110 = 250(kg) c)Vậy tỷ lệ % về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi là: % m CaCO3 = . 100% = 89,28% BT4: LậpPTHH b/ 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 # c/ CaCO3+ 2HClàCaCl2 + H2O+ CO2# d/ 4Al + 3O2 à 2Al2O3 Bài tập 5/ 61 a.Al+ CuSO4---.>Cu + Alx(SO4)y => x= 2, y=3 b.TPHH:2Al+3CuSO4àAl2(SO4)3+3Cu -Số ng.tử Al: Số ng.tửCu =2:3 -Số p.tửCuSO4 :Số p.tửAl2(SO4)3=2:1 4.câu hỏi, bài tập củng cố: -Gv cho hs nhắc lại các bứơc làm ở từng dạng bài tập 3,4 5ø 5. Hướng dẫn HS tự học *Tiết này: - Học bài kiến thức cần nhớ GV treo bảng phụ yêu cầu HS về nhà lập PTHH của các phản ứng sau: a/ Zn + Cl2 4 ZnCl2 d/ KClO3 --t0 4 KCl + O2 # e/ Fe2O3 + H2 --t0 4 Fe + H2O b/ Al2O3 + HCl 4 AlCl3 + H2O f/ P2O5 + KOH 4 K3PO4 + H2O c/ Fe(OH)3 -- t0 4 Fe2O3 + H2O *Tiết sau: - Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết chương II Nội dung kiểm tra:Kiến thức chương II V. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctiet 2324 hoa 8.doc
Giáo án liên quan