Bài giảng Rượu etilic c2h6o = 46

A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo của rượu etilic.

- Biết nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu.

- Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu.

2. Kĩ năng

- Viết được phương trình phản ứng của rượu với Natri, biết cách giảI một số bài tập về rượu.

 

doc38 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Rượu etilic c2h6o = 46, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ....../...../........ Ngày giảng: ....../...../..... Chương 5: dẫn xuất của hiđrocacbon. polime rượu etilic C2H6O = 46 Tiết 54 a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Học sinh nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo của rượu etilic. - Biết nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu. - Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu. 2. Kĩ năng - Viết được phương trình phản ứng của rượu với Natri, biết cách giảI một số bài tập về rượu. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học 1. Máy chiếu hoạc bảng phụ, mô hình ptư của rượu dạng rỗng, dạng đặc 2. Thị nghiệm : - Đốt rượu etylic. - Rượu etylic tác dụng với natri. 3. Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh (2 chiếc), Đèn cồn, Panh sắt, Diêm. 4. Hoá chất: Na, C2H5OH, H2O c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ Viết các công thức cấu tạo có thể có của công thức phân tử C2H6O II. Giảng bài mới GV: Đặt vấn đề vào bài: Giới thiệu về các hợp chất có oxi tiêu biểu: Rượu etilic, Glucozơ, axit axetic … Bài hôm nay xẽ ncghiên cứu về rượu etilic. hoạt động 1 (7 phút) tìm hiểu tính chất vật lí Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Cho các nhóm học sinh quan sát lọ đựng rượu etylic. HS: Quan sát GV: Liên hệ: Trong thực tế rượu etylic còn được gọi là cồn.. à Gọi HS nêu các tính chất vật lí của rượu etylic (có thể kết hợp đọc SGK) HS: Nhận xét các tính chất vật lí của rượu etylic: GV: Gọi một HS đọc SGK khái niệm về độ ]ợu và giải thích rõ khái niệm. GV: Lấy ví dụ về độ rượu và yêu cầu HS lấy thêm ví dụ GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (viết sẵn bảng phụ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: Cồn 90o có nghĩa là: a) Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100 ml nước. b) Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90 gam rượu etylic vào 100 gam nước. c) Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất vào 10 gam nước. d) Trong 100 ml dung dịch có 90 ml rượu nguyên chất HS: Chọn câu trả lời đúng và giải thích. I. tính chất vật lí - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. - tos = 78,3oc - Hoà tan được nhiều chất hữu cơn như iôt, benzen. * Độ rượu (SGK/ 136) hoạt động 2 (8 phút) tìm hiểu cấu tạo phân tử rượu etylic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Chữa bài tập của HS lên bảng và chỉ ra công thức cấu tạo của rượu etylic. GV: Cho HS quan sát mo hình cấu tạo phan tử của rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng Hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử của rượu? GV: Lưu ý cho HS sự khác nhau về vị trí của 6H. GV: Yêu cầu HS lắp mô hình phân tử của rượu. GV: Chỉ ra chính nhóm OH trong phân tử đã làm cho rượu có những tính chất đặc trưng. GV: Chuyển ý: Vậy với CTCT này thì rượu có những tính chất hoá học nào ta xét hoạt động 3 II. cấu tạo phân tử H H | | H – C - C – O - H | | H H Viết gọn : C H3 - CH2 - OH - Phân tử rượu có 1 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O tạo ra nhóm OH. hoạt động 3 (15 phút) tìm hiểu tính chất hoá học của rượu etilic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng Hỏi: Rượu etylic có cháy không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng đi làm thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm đốt cồn theo nhóm và quan sát màu ngọnu lửa. GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được. HS: Rượu etylic cháy có ngọn lửa màu xanh nhạt tạo thành CO2, H2O và toả nhiệt mạnh. GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ. GV: Liên hệ: Người ta có thể dùng rượu etylic làm nhiên liệu không gây ô nhiễm. GV: Đặt vấn đề: Rượu etylic có tính chất hoá học nào khác ? GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm rượu etylic tác dụng với Natri. Hỏi: Em hãy cho biết hiện tượng xảy ra ? HS: Mẩu Na tan dần, có bọt khí thoát ra. Hỏi : Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất hoá học của rượu etilic ? GV: Lưu ý cho HS Na phản ứng với rượu không mãnh liệt bằng Na tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra là do trong rượu cũng có nhóm OH giống như nước. Na thế vào nguyên tử H trong nhóm OH GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ. GV: Thông báo: Tính chất rượu etilic phản ứng được với axit axetic sẽ được học ở bài sau. III. tính chất hoá học 1. Rượu etilic có cháy không ? Rượu etylic cháy tạo thành CO2, H2O và toả nhiệt mạnh C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (l) (k) (k) (h) 2. Rượu etilic có tác dụng với natri không ? - Rượu etilic tác dụng với Na giải phóng khí hiđro C2H5OH + Na à C2H5ONa + H2 3. Phản ứng với axit axetic ( Học ở bài sau) hoạt động 4(5 phút) tìm hiểu ứng dụng của rượu etilic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ những ứng dụng quan trọng của rượu etilic và gọi HS nêu các ứng dụng. GV : Nhấn mạnh uống nhiều rượu rất có hại cho sức khoẻ, (yêu cầu HS lấy VD ) IV. ứng dụng (SGK / 121) hoạt động 5 (3 phút) tìm hiểu phương pháp điều chế rượu etilic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Đặt câu hỏi: Rượu etilic thường được điều chế theo cách nào? HS: Một vài HS trả lời phương pháp điều chế rượu ở địa phương. GV : Giới thiệu phương pháp điều chế bằng cách cho etilen tác dụng với nước. V. điều chế - Chất bột (hoặc đường) lên men Rượu etilic - Cho etilen tác dụng với nước: C2H4 + H2O axit C2H5OH hoạt động 6 củng cố - hướng dẫn về nhà (9 phút ) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ và phần em có biết. 3. Yêu cầu HS làm bài tập: Cho Na dư vào cốc đựng rượu etylic 50 độ. Viết PTPƯ xẩy ra 4. Đọc trước bài AXIT AXETIC. 5. Về nhà: Làm bài tập: 2, 3, 4, SGK Ngày soạn: ....../...../........ Ngày giảng: ....../...../..... axit axetic C2H4O2 = 60 Tiết 55 a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Học sinh nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo của axit axetic. - Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit - Biết khái niệm phản ứng este và viết được phương trình hoá học 2. Kĩ năng - Viết được phương trình phản ứng thể hiện tính axit của axit axetic. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học 1. Máy chiếu hoặc bảng phụ, mô hình của rượu dạng rỗng, dạng đặc 2. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, onngs dẫn khí, mô hình phân tử axit axetic. 3. Hoá chất: Na2CO3, CuO, Zn, NaOH, CH3COOH, H2O, dung dịch phenolphthalein. c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (10 phút) HS1 Viết các công thức cấu tạo và nêu đặc điểm liên kết của phân tử rượu etylic? HS2 Nêu tính chất hoá học của rượu etilic II. Giảng bài mới GV: Đặt vấn đề vào bài: giờ học trước ta đẫ nghiên cứu một dẫn xuất hiđro cac bon điển hình, bài hôm nay xẽ nghiên cứu về rượu axit axetic. hoạt động 1 (5 phút) tìm hiểu tính chất vật lí Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Cho các nhóm học sinh quan sát lọ đựng axit axetic HS: Quan sát GV: Liên hệ: Giấm ăn là dung dịch axit axetic 5% à Gọi HS nêu các tính chất vật lí của axit axetic (có thể kết hợp đọc SGK) GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm hoà tan axit axetic. GV: Em hãy cho biết tính chất vật lí của axit axetic? HS: Nhận xét các tính chất vật lí của axit axetic: I. tính chất vật lí - Là chất lỏng không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. hoạt động 2 (5 phút) tìm hiểu cấu tạo phân tử axit axetic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Cho các nhóm HS quan sát mô hình cấu tạo phân tử của axit axetic dạng đặc và dạng rỗng Hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử axit axetic? GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo axit axetic. GV: Nhấn mạnh cấu tạo của nhóm COOH và lưu ý cho HS về nguyên tử H trong nhóm COOH. GV: Chỉ ra chính nhóm COOH trong phân tử đã làm cho axit axetic có những tính chất đặc trưng. GV: Chuyển ý: Vậy với CTCT này thì rượu có những tính chất hoá học nào ta xét hoạt động 3 II. cấu tạo phân tử H O | || H - C - C - O - H | H Viết gọn : C H3COOH - Phân tử axit axetic có nhóm COOH. Nhóm này làm cho phân tử có tính axit hoạt động 3 (15 phút) tìm hiểu tính chất hoá học của axit axetic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng Hỏi: Em hãy nêu các tính chất hoá học của axit. GV: Đặt vấn đề: Axit axetic có tính chất hoá học của axit không? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta hãy đi làm một số thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm . + Thí nghiệm 1: Nhỏ một giọt dung dịch axit axetic vào một mẩu giấy quỳ tím. + Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch axit axetic vào ống nghiệm có chứa vài viên kẽm + Thí nghiệm 3: Nhỏ vài giọt dung dịch axit axetic vào ống nghiệm có chứa Na2CO3. + Thí nghiệm 4: Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào ống nghiệm có chứa ung dịch NaOH có vài giọt dụng dịch phenolphthalein HS: Làm thí nghiẹm theo nhóm và ghi lại những hiện tượng mà quan sát được. GV: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng và hướng dẫn HS viết PTPƯ. GV: Em có kết luận gì về tính chất hoá học của axit axetic? GV: Axit axetic là axit yếu vì vậy chỉ có thể tác dụng với muối cacbonat. GV: Đặt vấn đề: Ngoài các tính chất chung của axit. Axit axetic còn tính chất hoá học nào khác không? GV: Biểu diễn thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic. Sau đó GV gọi một HS nhận xét. GV: Kết luận: Phản ứng giữa axit axetic và rượu etylic thuộc phản ứng este. à GV ghi đề mục và hướng dẫn HS ghi PTPƯ GV: Giới thiệu tên gọi của CH3COOC2H5 và chỉ rõ đây là một este. III. tính chất hoá học 1. Mang đủ tính chất hoá học của axit axetic. a. Làm đổi màu quì tím thành đỏ b. Tác dụng với kim loại: 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 b. Tác dụng với bazơ CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O c. Tác dụng với muối cacbonat 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + H2O + CO2 2. Tác dụng với rượu etylic CH3COOH + C2H5OH H2SO4đặc,t0 , CH3COOC2H5 + H2O etyl axtat hoạt động 4 củng cố - hướng dẫn về nhà (9 phút ) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ và phần em có biết. 3. Yêu cầu HS làm bài tập: Viết PTPƯ xẩy ra khi cho axit axetic lần lượt tác dụng với : Ba(OH)2, CaCO3, Na, MgO, CH3OH 4. Đọc trước phần điều chế, ứng dụng của bài AXIT AXETIC. 5. Về nhà: Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, SGK /143 Ngày soạn: ....../...../........ Ngày giảng: ....../...../..... axit axetic, mối liên hệ giữa Etilen rượu etilic và axit axetic Tiết 56 a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - HS nắm được ứng dụng và phương pháp điều chế axit axetic. - Củng cố các kiến thức về: công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất hoá học của axit axetic, khái niệm phản ứng este và viết được phương trình hoá học - Nắm được mối liên hệ giữa các hiđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. 2. Kĩ năng - Viết được phương trình phản ứng thể hiện tính axit của axit axetic, và giải các bài tập hoá học. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học 1. Máy chiếu hoặc bảng phụ, mô hình của rượu dạng rỗng, dạng đặc 2. Dụng cụ: - Sơ đồ các ứng dụng của axit axetic. - Hệ thống câu hỏi và bài tập. c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (10 phút) HS1 Viết các công thức cấu tạo và nêu đặc điểm liên kết của phân tử axit axetic? HS2 Nêu tính chất hoá học của axit axetic. II. Giảng bài mới hoạt động 1(5 phút) tìm hiểu ứng dụng của axit axetic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ những ứng dụng quan trọng của rượu etilic và gọi HS nêu các ứng dụng. IV. ứng dụng (SGK / 143) hoạt động 2 (3 phút) tìm hiểu phương pháp điều chế axit axetic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Đặt câu hỏi: em hãy nêu cách sản xuất giám ăn trong thực tế? GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ GV : Giới thiệu phương pháp điều chế axit axetic từ butan. V. điều chế - Lên men dung dịch rượu etilic loãng C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O - Điều chế từ n- butan: 2C4H10 + 5O2 toxt 4CH3COOH + 2H2O hoạt động 3 sơ đồ liên hệ giữa Etilen, rượu etilic và axit axetic Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Yêu cầu HS làm bài tập: Viết các PT điều chế rượu etylic từ etilen; axit axetic từ rượu etylic; etyl axetat từ rượu etylic. Hỏi: Em hãy thiết lập một dây chuyền sản xuất etyl axetat từ etilen? HS: Thiết lập Mối quan hệ. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1(b)/144 SGKtheo nhóm HS: Làm bài tập theo nhóm GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ GV: Tổ chức cho HS chữa bài và cho điểm. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4/144. GV: Hướng dẫn HS làm bài GV: Gọi tiếp một HS khác lên bảng chữa bài GV: Tổ chức cho HS chữa bài và cho điểm HS I. sơ đồ liên hệ giữa Etilen, rượu etilic và axit axetic etilen à rượu etylic à axit axetic à etyl axetat I. bài tập 1. Bài tập 1(b)/144 SGK CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br - CH2Br n CH2 = CH2 to ( - CH2 - CH2 - )n (PE) hoạt động 4 luyện tập (30 phút) Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2/ 143 HS: Làm bài tập theo nhóm GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ GV: Tổ chức cho HS chữa bài GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1(b)/144 SGKtheo nhóm HS: Làm bài tập theo nhóm GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ GV: Tổ chức cho HS chữa bài 1. Bài 2/ 143 - Tác dụng với Na: a, b, c, d. - Tác dụng với NaOH: b, d. - Tác dụng với Mg: b, d. 2. Bài tập 4/ 143. Chất a có tính axit vì có nhóm -COOH. 3. Bài tập 1(b)/144 SGK CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br - CH2Br n CH2 = CH2 to ( - CH2 - CH2 - )n (PE) hoạt động 4 củng cố - hướng dẫn về nhà (9 phút ) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Hướng dẫn học sinh làm bài 4/ 143: 3. Bài toán: PTPƯ: 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 n CH3COOH = 0,2 x 1 = 0,2 (mol) Theo PT: nH2 = 1/2 n CH3COOH = 0,2 : 2 = 0,1 (mol) à VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lit) 4. Về nhà: Làm bài tập: 4, 7, 8 SGK /143 5. Học tốt giờ sau kiểm tra 45 phút Ngày soạn: ....../...../...... Ngày giảng: ....../...../...... Kiểm tra viết 45 phút Tiết 57 a. Mục tiêu của bài kiểm tra Kiểm tra việc nắm kiến thức về một số dẫn xuất hiđrocacbon Kiểm tra kĩ năng viết công thức cấu tạo, PTHH, kĩ năng giải toán hoá . Rèn thái độ trung thực, Tự lực khi làm bài kiểm tra và trong cuộc sống. b. Nội dung đề kiểm tra Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D có câu trả lời đúng 1. Khí mê tan có lẫn tạp chất là etilen. Dung dịch có thể tinh chế được metan là A. Nước vôi trong B. Dung dịch NaOH C. Nước Brom D. Dung dịch NaCl 2. Chất hữu cơ X cháy tuân theo phương trình phản ứng X + 3O2 à 2CO2 + 2H2O Công thức phân tử của X là: A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6 3. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt các chất lỏng: Benzen, rượu Etylic, Nước. Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được từng chất A. Na B. Axit axetic C. Brom lỏng D. O2 Câu 2 (1,5 điểm): Hãy ghép nội dung ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B Cột A Cột B 1. C2H5OH A. Tác dụng với kim loại đứng trước H 2. C6H6 B. Cháy trong không khí có nhiều muội 3. CH3COOH C. Làm đổi màu qùi tím và có khí khi tiếp xúc với muối cacbonat D. Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh giống như nước E. Làm mất màu dung dịch brom F. Tác dụng với dung dịch axit axetic G. Chất lỏng không tan trong nước Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 3: (3,5 điểm): Viết các phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển đổi hoá học sau: a. etilen à rượu etylic à axit axetic à etyl axetat à Rượu etylic b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của công thức phân tử: C2H6O và cho biết công thức cấu tạo nào tác dụng được với Na, axit axetic? Câu 5: (4 điểm) Cho 2,24 lít khí C2H4 (đkc) hợp nước (lấy dư), trong điều kiện thích hợp tạo ra rượu etylic. Lấy toàn bộ rượu etylic tạo thành đem lên men giấm để tạo thành axit axetic. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%, hãy tính khối lượng rượu etylic tạo thành và Khối lượng axit axetic thu được c. Đáp án và biểu đIểm I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan Câu Câu 1 Câu 2 Phần 1 2 3 1 2 3 Đáp án C b d d F B g a c Câu 1 mỗi ý trả lời đúng được 0,5 đIểm; Câu 2 mỗi ý đúng được 0,25 điểm II. Phần 2: Tự luận Câu 3: a. (2 điểm) Viết đúng mỗi phương trình, ghi rõ trạng thái và đIều kiện được 0,5 đIểm thiếu trạng thái và điều kiện trừ 0,2 điểm b. Viết đúng mỗi công thức cấu tạo được 0,5 điểm. Chỉ ra được công thức cấu tạo của rượu etylic được 0,5 điểm Câu 5: (4điểm) Nội dung Điểm 1. C2H4 + H2O axit C2H5OH C2H5OH + H2O men giấm CH3COOH + H2O 0,5 0,5 n C2H4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) 0,5 2. a. Theo PTPƯ (1) n C2H5OH = n C2H4 = 0,1 (mol) C2H5OH = 0,1 x 46 = 4,6 g b. Theo PTPƯ 2: n CH3COOH = n C2H5OH = 0,1 (mol) à mCH3COOH = 0,1 x 60 = 6 g 0,5 0,5 0,5 0,5 Tổng đIểm 10 đIểm III. Thống kê chất lượng Lớp đIểm dưới trung bình đIểm từ trung bình trở lên 1 2 3 4 TS % 5 6 7 8 9 10 ts % 9B Ngày soạn: ....../...../........ Ngày giảng: ....../...../..... chất béo Tiết 58 a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Nắm được định nghĩa chất béo - Nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất lí học và hoá học và ứng dụng của chất béo - Viết được công thức phân tử của glixerin, công thức tổng quát của chất béo. 2. Kĩ năng - Viết được các phương trình phản ứng thuỷ phân của chất béo (ở dạng tổng quát). B. chuẩn bị đồ dùng dạy học 1. Tranh vẽ một số loại thức ăn, trong đó có loại chứa nhiều chất béo (lạc, đậu, thịt , bơ,….) 2. Dầu ăn, Benzen, nước 3. ống nghiệm, ống hút. c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (10 phút) Giải bài tập 7/ 144. II. Giảng bài mới hoạt động 1 Chất béo có ở đâu (3 phút) Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Đặt câu hỏi: Trong thực tế chất béo có ở đâu GV: Gọi HS trả lời I. chất béo có ở đâu hoạt động 1 (5 phút) tìm hiểu tính chất vật lí Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Yêu cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm : Cho một vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc đều và quan sát GV: Gọi đại diện một vài nhóm HS nêu hiện tượng và nhận xét về tính chất vật lí của chất béo I. tính chất vật lí - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong benzen và dầu hoả, xăng… hoạt động 2 (8 phút) tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Giới thiệu: Đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, ngời ta thu được glixerol và các axit béo (GV viết công thức của glixerol lên bảng) GV: Giới thiệu công thức chung của các axit béo: R- COOH, sau đó thay thế R bằng C17H35 , C17H33, C15H31. GV: Gọi một HS nêu thành phần của chất béo.. GV: Hình thành công thức tổng quát của chất béo. II. thành phần và cấu tạo của chất béo Là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R- COO)3C3H5 hoạt động 3 (10 phút) tìm hiểu tính chất hoá học quan trọng của chất béo Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Giới thiệu: Đun nóng các chất béo với nước có axit làm xúc tác tạo thành các axit béo và glixerol à Hình thành phản ứng thuỷ phân. GV: Giới thiệu phản ứng tuỷ phân của chất béo trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá. GV: Yêu cầu HS làm bài tập:Hoàn thành các PTPƯ: (CH3COOH)3C3H5 + NaOH axit ? + ? (C17H35COOH)3C3H5 + 3H2O axit ? + ? (C17H33COOH)3C3H5 + 3H2O axit ? + ? (C17H33COOH)3C3H5 + ? axit C3H5(OH)3 + ? III. tính chất hoá học quan trọng của chát béo 1. Phản ứng thuỷ phân. (RCOOH)3C3H5 + 3H2O axit 3RCOOH + C3H5(OH)3 2. Phản ứng xà phòng hoá (ROOH)3C3H5 + 3NaOH axit 3RCOONa + C3H5(OH)3 hoạt động 4 ứng dụng của Chất béo (3 phút) Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Yêu cầu HS tựk liên hệ để nêu các ứng dụng của chất béo. GV: Gọi HS đọc SGK. I. ứng dụng (SGK/ 147) hoạt động 4 củng cố - hướng dẫn về nhà (9 phút ) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ và phần em có biết. 3. về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 147 4 Hướng dẫn bài tập 4: Ngày soạn: ....../...../........ Ngày giảng: ....../...../..... luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo Tiết 59 a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức đã học về rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập. 3. Thái độ Nghiêm túc trật tự, đoàn kết hợp tác khi thảo luận nhóm. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học - Hệ thống câu hỏi và bài tập. - Các miếng bìa viết sẵn CTCT, đặc điểm cấu tạo, phản ứng đặc trưng của rượu etylic, axit axetic và chất béo - Bảng phụ: Rượu etylic Axit axetic Chất béo Công thức tính chất vật lí Tính chất hoá học c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong quá trình luyện tập) II. Giảng bài mới Vào bài: Chúng ta đã được học về những dẫn xuất hiđrôcacbon nào? HS: Nêu tên các hiđrocacbon đã học. GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về cấu tạo và tính chất của các dẫn xuất hiđrocacbon trên . hoạt động 1 (15 phút) kiến thức cần nhớ Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Cho HS thảo luận nhóm với nội dung sau: Nhớ lại cấu tạo, tính chất rợu etylic, axit axetic và chất béo rồi dùng các miếng ghép đề hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu sau: GV: Treo bảng tổng kết rồi phát các miếng ghép cho các nhóm GV: Yêu cầu HS vừa làm vừa hoàn thành nội dung này vào bảng đã được kẻ sẵn trong vở (GV đã yêu cầu từ giờ trước) HS: Làm việc theo nhóm GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên hái hoa dân chủ chọn chất mà nhóm mình phải hoàn thành các thông tin. HS: Ba HS đại diện ba nhóm lên bảng. GV: Tổ chức cho HS cả lớp nhận xét phần bài làm của các bạn. GV: Chuẩn kiến thức cần nhớ I. kiến thức cần nhớ hoạt động 2: bài tập (23 phút) HĐ của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2/ 148 SGK HS: Suy nghĩ làm bài GV: Gọi HS lên bảng. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Chuẩn kiến thức và chấm điểm. GV: Tương tự như vậy giáo viên yêu cầu HS làm tiếp bài tập 3/ 148 SGK: GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài tập số 6/ 149 GV: Gọi 1 HS lên bảng và tổ chức cho HS chữa bài. . II. bài tập 1. Bài tập 2/148 SGK a. Các phương trình phản ứng CH3COOC2H5 + H2O axit CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + NaOH à CH3COONa + C2H5OH 2. Bài tập 3/148 SGK 3. Bài tập 6/149 SGK Trong 10 lit rượu 80 có 0,8 lit rượu nguyên chất => mC2H5OH = 0,8 x 0,8 x 1000 = 640g Phản ứng lên men: C2H5OH + O2 men rượu CH3COOH + H2O 46 g 60g 640g xg Khối lượng axit thu được theo lí thuyết là 640 x 60 = 834,8g 46 Vì hiệu suất chỉ đạt 92% nên lượng axit thực tế thu được là: 834,8 x 92% = 768g b. Khối lượng giấm ăn thu được là 768 x 100 = 19200 g 4 hoạt động 4 củng cố - hƯớng dẫn về nhà (5 phút ) 1. Bài học hôm nay ta luyện tập được những nội dung kiến thức nào ? 2. Đọc trước bài thực hành tính chất của rượu và axit. 3. Về nhà: Làm bài tập: 1, 4, 6, 5 SGK / 149. Ngày soạn: ....../...../........ Ngày giảng: ....../...../...... thực hành tính chất của rượu và axit Tiết 60 a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức Củng cố những hiểu biết về tính chất hoá học của rượu etylic và axit axetic. 2. Kĩ năng Tiếp tục rèn kĩ năng về thực hành hoá học. Giáo dục ý thức cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học. b. chuẩn bị đồ dùng dạy học - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: * Dụng cụ: - Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống hút, đèn cồn, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh. * Hoá chất: - Axit axetic đặc, axit sunfuric đặc, Zn, CaCO3, CuO, giấy quỳ tím, Nước cất. c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra : (2 phút) 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành: II. Giảng bài mới hoạt động 1 (30 phút) tiến hành thí nghiệm Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Phát dụng cụ, hoá chất cho mỗi nhóm. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Thí nghiệm 1: - Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm một trong các hoá chất: Quỳ tím, Zn, CuO, CaCO3. - Cho thêm vào mỗi ống nghiẹm vài giọt dung dịch axit axetic : HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên, quan sát các hiện tượng và viết các phơng trình giải thích.. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm rượu etylic tác dụng với axit axetic. * Cho vào ống nghiệm 2ml rượu khan (cồn 900), khoảng 2ml axit axetic đặc, vài giọt axit sunfuric đặc. * Lắp dụng cụ và hoá chất như hình vẽ 5.5/ 141. * Đun nóng nhẹ ống nghiệm A * Cho thêm vào ống nghiệm B 2ml dung dịch muối ăn bão hoà, lắc đều , để yên rồi quan sát. HS: Các nhóm làm thí nghiệm và ghi chép. GV: Gọi một vài học sinh nhận xét hiện tượng. HS: Nêu hiện tượng: ở ống nghiệm B lỏng mùi thơm nổi trên mặt nước. GV: Chất lỏng đó chính là etyl axetat. GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ I. tiến hành thí nghiệm 1. Thí

File đính kèm:

  • docGA HOA TU 51.doc
Giáo án liên quan