1) Kiến thức :
– Hiểu được tính kim loại, tính phi kim và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
– Hiểu được quy luật biến đổi hóa trị, tính axit – bazơ của ôxit và hidroxit của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
– Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. định luật tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT : 16, 17 (CB).
BÀI 9 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
I. Mục đích yêu cầu :
Kiến thức :
Hiểu được tính kim loại, tính phi kim và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Hiểu được quy luật biến đổi hóa trị, tính axit – bazơ của ôxit và hidroxit của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
Kỹ năng :
HS vận dụng, dựa vào các quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim nguyên tố hệ thống tuần hoàn.
Vận dụng kiến thức ® Giải bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học – Phương pháp:
Giáo án lên lớp.
Bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học .
Hoạt động GV + HS
Phần ghi bảng
Dể nhường e ® Tính KL mạnh.
– Dể nhận e ® Tính PK mạnh.
® Không có ranh giới rõ rệt giữa tính kim loại và tính phi kim.
– Xem hình 2.1 – SGK.
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM:
Tính kim loại là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dể nhường electron để trở thành Ion dương.
Tính phi kim là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dể nhận thêm electron để trở thành Ion âm.
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ:
· Trong mỗi Chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
TD: CK3 : Na(Z=11) – Cl(Z=17).
Na(Z=11)® KL điển hình;
Mg(Z=12)® KL mạnh;
Al(Z=13)® KL nhưng Hidroxit lưỡng tính;
Si(Z=14)® PK;
P(Z=15), S(Z=16)® PK mạnh dần;
Cl(Z=17)® PK điển hình.
Giải thích: Từ trái ® phải trong 1 CK:
Điện tích hạt nhân (Z+) tăng, số lớp e bằng nhau, lực hút giữa nhân với các e ngoài cùng tăng.
Bán kính nguyên tử giảm.
Khả năng nhường e giảm ® Tính KL giảm.
Khả năng nhận e tăng ® Tính PK tăng.
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A:
· Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
TD: Nhóm IA: Tính KL tăng từ Li(Z=3) ® Cs(Z=55)
Nhóm VIIA: Tính PK giảm từ F(Z=9) ® I(Z=53).
Giải thích: Từ trên ® dưới trong nhóm A:
Điện tích hạt nhân, số lớp e tăng, bán kính nguyên tử tăng nhanh và chiếm ưu thế.
Khả năng nhường e tăng ® Tính KL tăng.
Khả năng nhận e giảm ® Tính PK giảm.
· Nguyên tử Cs là KL mạnh nhất và F là PK mạnh nhất.
3. Độ âm điện:
a) Khái niệm :
– Độ âm điện của 1 nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
– Độ âm điện càng lớn ® Tính PK càng mạnh.
– Độ âm điện càng nhỏ ® Tính KL càng mạnh.
b) Bảng độ âm điện :
– Trong 1 CK, trái ® phải, Z tăng, giá trị độ âm điện tăng dần.
– Trong 1 Nhóm A, từ trên ® dưới, Z tăng, giá trị độ âm điện giảm dần.
· Kết luận : Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
II. HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ :
· Trong 1 chu kỳ, đi từ trái ® phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố với Ôxi tăng từ 1®7, hóa trị với Hidro của các Phi kim giảm từ 4®1.
TD: (Xem bảng 7 – SGK) Với CK3:
STT Nhóm A
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Hợp chất với Ôxi
Na2O
MgO
Al2O3
SiO2
P2O5
SO3
Cl2O7
Hóa trị cao nhất với ôxi
1
2
3
4
5
6
7
Hợp chất khí với Hidro
SiH4
PH3
H2S
HCl
Hóa trị với Hidro
4
3
2
1
III. OXIT VÀ HIDROXIT TƯƠNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A:
· Trong 1 CK, từ trái ® phải, Z tăng, tính bazơ của các oxit và hidroxit yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần.
TD: Bảng 8 – SGK ® CK3:
Na2O
Ôxit bazơ
MgO
Ôxit bazơ
Al2O3
Ôxit lưỡng tính
SiO2
Ôxit axit
P2O5
Ôxit axit
SO3
Ôxit axit
Cl2O7
O6xit axit
NaOH
Bazơ mạnh
Mg(OH)2
Bazơ yếu
Al(OH)3
Hidroxit lưỡng tính
H2SiO3
Axit yếu
H3PO4
Axit trung bình
H2SO4
Axit mạnh
HClO4
Axit rất mạnh
IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN:
“Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.
· Củng cố :
HS làm các bài tập 1 ® 12 SGK.
BT về nhà : Bài tập liên quan HTTH (SBT).
File đính kèm:
- Chuong 2 (BangTuanHoanCacNguyenToHoaHocVaDinhLuatTuanHoa (4).DOC