HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm đầu: l, n, các từ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát.
Hiểu được từ ngữ: lấp ló, ngan ngát. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
- Ôn vần ăm, ăp.
Rèn hs biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy.
40 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc bài 6: hoa ngọc lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Bài 6: hoa ngọc lan
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm đầu: l, n, các từ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát.
Hiểu được từ ngữ: lấp ló, ngan ngát. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
- Ôn vần ăm, ăp.
Rèn hs biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy.
- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối nói chung.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Bống đã làm gì giúp đỡ mẹ?
- Đọc lại bài SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: hoa lan, dày, lấp ló, ngan ngát, bạc trắng
- GV giảng từ:
+ lấp ló: Ló ra rồi khuất đi lúc ẩn, lúc hiện.
+ ngan ngát: Mùi thơm dễ chịu lan tỏa đi xa.
3. Ôn vần ăm, ăp
a, Tìm tiếng trong bài có vần ăp
b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần ăp, ăm
c, Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc:
Hỏi:
C1. Nụ hoa lan màu gì? Em hãy chọn ý đúng.
C2. Hương lan như thế nào?
GDBVMT: Em đã làm gì để bảo vệ cây hoa nói riêng và các loại cây nói chung.
- GV đọc mẫu lần 2
b, Luyện nói
Từng cặp HS trao đổi và kể lại
IV. Củng cố
- Nhắc lại chi tiết tả nụ hoa lan, hương lan?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ai dậy sớm
HS đọc: Hoa ngọc lan
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- Luyện đọc phân biệt: n/l
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- khắp
- HS đọc và phân tích tiếng trên
- HS đọc mẫu
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc bài
- ý đúng “ Nụ hoa lan trắng ngần”
- Ngan ngát tỏa khắp vườn.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
HS nêu yêu cầu: Gọi tên các loại hoa trong ảnh
- Hoa hồng, đồng tiền, dâm bụt, đào, sen.
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 104: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; về tìm số liền sau của số có 2 chữ số
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về đoc, viết và so sánh số có 2 chữ số
B. Đồ dùng
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
HS: Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Củng cố đọc viết và so sánh số có 2 chữ số
Mt: Củng cố đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, tìm số liền sau của số có 2 chữ số
Bài 1: -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a, 1b, 1c .
- GVKL : Đọc số: ghi lại cách đọc
Viết số: ghi số biểu diễn cho cách đọc số
Bài 2 : Viết số theo mẫu
-Muốn tìm số liền sau 80 em phải làm gì ?
-Kết luận : Muốn tìm số đứng liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước.
-Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy liền sau 23 là 24
Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ chấm
- Cho học sinh phân đội, mỗi đội cử 3 tham gia chơi tiếp sức. Từng em sẽ điền dấu , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi em 1 phép tính
- Đội nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc.
Bài 4 : Viết ( theo mẫu )
-Giáo viên hướng dẫn theo mẫu :
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị.
Viết 87 = 80 + 7 .
IV. Củng cố
Đếm từ 10 đến 100
V. Dặn dò
Ôn bài, xem bài: Bảng các số từ 1 đến 100
- HS hát
- HS làm bảng
42 .....34 61 ....91
67 ....74 83 .....83
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1
-Lớp chia 3 tổ mỗi tổ làm 1 bài : a,b,c trên bảng con
-3 em đại diện 3 tổ lên bảng sửa bài
- Cho học sinh đọc lại các số
a, 30 , 13, 12, 20
b, 77, 44, 96, 69
c, 81, 10, 99, 48
- HS làm vở
M: Số liền sau của 80 là 81
-Thêm 1 vào 80 ta có số 81 vậy số liền sau 80 là 81
- Số liền sau của 84 là 85
- Số liền sau của 54 là 55
- Số liền sau của 39 là 40
- Số liền sau của 23 là 24
- HS làm bảng
34 .....50 47 ..........45
78 .....69 81 .........82
72 ......81 95 .........90
- HS làm vở
+ Số 59 gồm 5 chục và 9đơn vị.
Viết 59 = 50 + 9 .
+ Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Viết 20 = 20 + 0.
+ Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
Viết 99 = 90 + 9 .
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 105: Bảng các số từ 1 đến 100
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết 100 là số liền sau 99
- Tự lập được bảng các số từ 1 100
Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Lập bảng các số từ 1 đến 100. Đọc viết số 100
B. Đồ dùng
GV: Bảng số từ 1 100(như SGK). Bảng phụ ghi bài tập 1, 3
HS: Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng số từ 1đ100
Mt: Nhận biết 100 là số liền sau số 99
Bài 1. Tìm các số liền sau của 97, 98, 99
- GVhỏi : Số liền sau số 97 là ?
Số liền sau 98 là ?
Số liền sau 99 là ?
- Giới thiệu số 100
+ Viết bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2 chữ số 0
+100 là số đứng liền sau 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
Hoạt động 2 : Lập bảng số từ 1đ100
Mt : Tự lập được bảng các số từ 1 100
- Giáo viên treo bảng các số từ 1 100
-Dựa vào bảng số, giáo viên hỏi 1 vài số đứng liền trước hoặc liền sau
-Ví dụ : Liền sau của 75 là ?
Liền sau của 89 là ?
Liền trước của 89 là ?
Liền trước của 100 là ?
Hoạt động 3 :
Mt : Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100 .
Bài tập 3:
- Giáo viên hỏi:
Các số có 1 chữ số là
Các số tròn chục là
Số bé nhất có 2 chữ số là ?
Số lớn nhất có 2 chữ số là ?
Các số có 2 chữ số giống nhau là
IV. Củng cố
Số 100 là số có mấy chữ số?
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
64 = ....+ .....
73 = ....+ ....
80 = ....+ ....
- 98
- 99
- 100
- Học sinh tập viết số 100 bảng
- Đọc số : một trăm
-Học sinh viết các số còn thiếu vào các ô trong bảng số
-5 em đọc nối tiếp nhau
-Học sinh trả lời các câu hỏi
- Học sinh tự làm bài
-1 học sinh lên bảng chữa bài
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
10, 20, 30,......
10
99
11, 22, 33,......
- Cho học sinh đọc lại bảng số từ 1 100
Chính tả
Tiết 5 : Nhà bà ngoại
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Nhà bà ngoại”
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần ăm hoặc ăp; c hay k.
Đếm đúng số dấu chấm trong bài. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc 1 câu
- Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác một đoạn văn “ Nhà bà ngoại”
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- HS viết: ngà voi, chú nghé
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Nhà bà ngoại có những gì?
- GV phân tích trên bảng:
+ ngoại : ng + oai + nặng ( oai / oay )
+ rộng : r + ông + nặng
+ lòa : l + oa + huyền
+ vườn : v +ươn + huyền
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu
* Yêu cầu đếm số dấu chấm trong bài viết.
GV: Dấu chấm đặt cuối để kết thúc câu. Chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần ăm hay ăp
b, Điền chữ c hay k
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Nhà bà ngoại
- HS đọc bài viết “ Nhà bà ngoại’’
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- Bài có 4 dấu chấm
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
N... nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch... học, biết tự t... cho mình, biết s... xếp sách vở ngăn n...
- hát đồng ...a chơi ...éo co
Tập viết
Bài 3: Tô chữ hoa E , E , G
A.Mục đích yêu cầu
- HS biết tô các chữ hoa: E , E , G
- Luyện kĩ năng viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: - Biết tô các chữ : E , E , G
- Viết đúng các vần và từ ứng dụng
B. Đồ dùng
- Chữ mẫu, bài viết mẫu
Bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
HS hát
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS viết bảng: gánh đỡ, sạch sẽ
III.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
*GV gắn bảng chữ mẫu: E
- Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét:
- GV tô lại chữ mẫu trong khung
- GV viết mẫu
* Hướng dẫn tô chữ: E , G tương tự.
3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV đưa bài viết mẫu
4. Hướng dẫn viết vở:
a, Tô chữ hoa
* Lưu ý tô theo đúng quy trình
b, Viết vần, từ ứng dụng
* Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách các chữ.
5. Chấm - chữa bài
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
- HS đọc bài.
- HS quan sát nhận xét.
Chữ E gồm 1 nét cong thắt
- HS đồ chữ theo GV
- HS so sánh E , E
+ Giống nhau về quy trình tô. Khác chữ E có thêm dấu mũ
- HS đọc bài viết
- HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ.
- HS tập viết bảng con
- Đọc lại bài viết
- Tô chữ hoa
- Viết vần, từ
IV. Củng cố
Trò chơi “ Viết tiếp sức’’
Mỗi nhóm 3 HS
- Viết “Em chăm học’’
V. Dặn dò
- Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học
đạo đức
Tiết 27: Bài 12. Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 2).
A. Mục tiêu
- HS hiểu: Vì sao cần nói lời cảm ơn, cần nói lời xin lỗi.
- hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Giáo dục hs có thái độ quý trọng những người biết nói lời cảm, xin lỗi đúng lúc.
* Trọng tâm: HS hiểu vì sao cần nói lời cảm ơn, cần nói lời xin lỗi
.B. Đồ dùng
Các nhị và cánh hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép cánh hoa”
- Vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- HS hát
II. Bài cũ
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, ( xin lỗi) ?
- 2 HS trả lời
III. Bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Bài tập 3.
* Kết luận:
Tình huống1: Cách ứng xử( c )là phù hợp
Tình huống 2: Cách ứng xử( b )là phù hợp.
Hoạt động 2: Chơi “ Ghép hoa”
* HD cách chơi:
C1: Gắn các cánh hoa đúng với nhị
C2: Cho trước các cánh hoa gắn nhị cho phù hợp
Hoạt động 3: Làm bài tập 6
- GV giải thích yêu cầu của bài: Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm.
* GVKL:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin khi mắc lỗi, làm phiền người khác.
+ Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
V.Dặn dò
Nhắc HS cần biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp hàng ngày.
- Quan sát tranh bài tập 3
- Nhóm đôi thảo luận
- Các nhóm báo cáo
- HS 2 nhóm lên thi
- HS làm vào vở
- HS đọc bài làm của mình
- HS nhắc lại KL trên
- Đọc phần ghi nhớ trong vở
- Chuẩn bị bài sau: Chào hỏi tạm biệt
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Bài 7: Ai dậy sớm
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn toàn bài; phát âm đúng các từ ngữ :dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón.
Hiểu từ ngữ: vừng đông, đất trời
Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
- Ôn các vần ươn, ương
Học thuộc lòng bài thơ.
- Biết hỏi đáp tự nhiên về những việc làm buổi sáng
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nụ hoa lan màu gì?
- Đọc lại bài SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
Giọng nhẹ nhàng, vui tươi
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời
- GV giảng từ:
+ vừng đông: Mặt trời mới mọc
+ đất trời: Mặt đất và bầu trời
3. Ôn vần ăm, ăp
a, Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương
b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần ươn, ương
c, Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc:
Hỏi:
Khi dậy sớm điều gì chờ đón em:
- Ngoài vườn
- Trên đồng
- Trên đồi
- GV đọc mẫu lần 2. HD cách ngắt nhịp: Ai / dậy sớm.
b, Học thuộc lòng bài thơ
c, Luyện nói
* GD: Có thói quen vệ sinh, ăn uống mỗi buổi sáng để có sức khỏe tốt.
IV. Củng cố
- Liên hệ bản thân
- Nhà em ai dậy sớm?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Mưu chú Sẻ
HS đọc: Ai dậy sớm
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- vườn, hương
- HS đọc và phân tích tiếng trên
- HS đọc mẫu
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc bài
- Hoa ngát hương
- Vừng đông đang chờ đón
- Đất trời đang chờ đón
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
HS nêu yêu cầu: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng
M: Sáng sớm bạn làm việc gì?
- Tôi tập thể dục sau đó đánh răng, rửa mặt....
Từng cặp HS hỏi đáp theo mẫu
- HS đọc lại bài
Tự nhiên xã hội
Tiết 27: Con mèo
A. Mục tiêu
- Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Nói về đặc điểm của con mèo, ích lợi của việc nuôi mèo.
- Có ý thức chăm sóc con mèo.
* Trọng tâm: HS nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Các hình vẽ SGK
2. Học sinh: Quan sát con mèo ở gia đình, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con gà?
- Nuôi gà có ích lợi gì?
III. Bài mới
* HĐ1: Quan sát
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
? Hãy mô tả mầu lông của con mèo.
? Khi ta vuốt bộ lông mèo cảm thấy như thế nào.
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
? Con mèo di chuyển như thế nào.
GVKL: Toàn thân con mèo được bao phủ bằng một lớp lông mềm, mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi, có 4 chân, có mắt to, mèo di chuyển nhanh và nhẹ nhàng.
* HĐ2: Thảo luận
- Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi mèo, mô tả hành động bắt chuột của mèo
? Người ta nuôi mèo để làm gì.
? Tại sao ta không nên chêu mèo.
? Nhắc lại một số đặc điểm khi mèo săn mồi.
? Em cho mèo ăn gì, chăm sóc mèo như thế nào.
GVKL: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, không nên chêu mèo tức giận vì tức nó sẽ cào mình chảy máu.
* HĐ3: Trò chơi
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mèo, ích lợi của mèo.
IV.Củng cố
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
Quan sát con muỗi
HS Hát
- 2 HS trả lời
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát con mèo.
- Học sinh trả lời
- Đầu, mình, đuôi và 4 chân
- Đi, chạy, nhảy, trèo
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
- Bắt chuột
- Nó cắn, cào
- Nó nằm thu mình, đi nhẹ nhàng, mắt theo dõi chăm chú, rượt đuổi, vồ mồi rất nhanh.
- Tiến hành: Cho HS bắt chước tiếng mèo kêu và diễn tả hành động của mèo.
- HS nhắc lại các KL trên
Thủ công
Tiết 27: Cắt, dán hình vuông (tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS biết kẻ, cắt hình vuông tương đối thành thạo.
- Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
- Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn.
* Trọng tâm: Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
.B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông mẫu dán trên tờ giấy trắng
- Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học:
- Giấy, thước, bút chì, kéo.
- Vở thủ công
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Luyện tập:
Hoạt động 1:
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh của chúng thế nào?
+ Hình vuông cắt ở tiết trước gồm mấy ô?
* Ghim hình vuông mẫu trên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Cho HS lấy giấy nháp đếm và kẻ hình vuông
- Hướng dẫn HS cách kẻ hình vuông
- Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng)
* Hướng dẫn cắt rời vuông
Hoạt động 3: Cho HS thực hành
- GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
* Hướng dẫn cắt kẻ hình vuông đơn giản
- Muốn cắt hình vuông đơn giản làm thế nào?
- Quan sát giúp HS làm
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét, khen ngợi những HS cắt vuông đều, đẹp.
V. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thớc kẻ, kéo, giấy để tiết sau
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Có 4 cạnh
- Các cạnh bằng nhau và có 7 ô
- Gồm 7ô
* Cả lớp quan sát
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
- Dùng giấy nháp đếm ô, kẻ, cắt hình vuông có cạnh 7ô
- HS cắt rời hình vuông
* Như sách hướng dẫn thủ công
- HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình vông theo 2 cách.
- Sử dụng hai cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của hình vuông7ô. Chỉ cần cắt 2 cạnh BC DC xẽ được hình vuôngABCD
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Bài 8 : Mưu chú sẻ
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng: ném sợ, lễ phép, chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.
Hiểu từ ngữ: chộp, lễ phép.
- Ôn các vần uôn, uông. Tìm câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
- Qua bài HS hiểu sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu mình thoát nạn.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề,
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
C Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
- Đọc lại bài SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
Giọng kể hồi hộp, lời của Sẻ nhẹ nhàng, lễ độ.
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ
- GV giảng từ:
+ chộp: Vồ nhanh
+ lễ phép: Nói nhẹ nhàng, lễ độ
3. Ôn vần ăm, ăp
a, Tìm tiếng trong bài có vần uôn
b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần uôn, uông
c, Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Đoạn 1 và 2
Hỏi:
C1: “ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với mèo ?”
b. Đoạn cuối
C2: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống?
C3: Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
- GV đọc mẫu lần 2.
* Có thể yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
IV. Củng cố
- Nêu lại nôi dung bài
- Nhận xét giờ học
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ngôi nhà
HS đọc: Mưu chú Sẻ
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- muộn
- HS đọc và phân tích tiếng trên
- HS đọc mẫu
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc đoạn 1 và 2
- “ Sao anh không rửa mặt ?’’
- HS đọc đoạn cuối
- Sẻ vụt bay đi
- 1 HS đọc các thẻ từ- đọc cả mẫu
- 2, 3 HS lên bảng thi xếp nhanh, xếp đúng các thẻ từ.
Sẻ + thông minh
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 106: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về : Viết số có 2 chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số ; so sánh các số ; thứ tự của các số .
- Củng cố về giải toán có lời văn
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số; tìm số liền trước, liền sau
B. Đồ dùng
GV: Các bảng phụ ghi các bài tập
HS : Bảng, vở, thước kẻ, bút chì.
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Cho các số: 34, 41, 56
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt: Học sinh biết viết số, đọc số có 2 chữ số, tìm số liền trước, số liền sau của 1 số
Bài 1 : Viết số
Bài 2 :
phần 2a) Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước em phải làm như thế nào ?
phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào ?
Phần c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng
- Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh
Hoạt động 2: Trò chơi : Viết các số
Bài 4 : Vẽ hình
-Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn )
IV. Củng cố
Tìm số liền trước, liền sau của 36 và 99
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát
- Tìm các số liền trước, liền sau của mỗi số trên
- Học sinh nêu yêu cầu :Viết số
- Học sinh viết bảng
- ba mươi ba: 33
90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100
- Gọi học sinh đọc lại các số đã viết
- HS làm vở
-Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị
+ Số liền trước của 62 là 61
+ Số liền trước của 80 là 79
+ Số liền trước của 99 là 98
-Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó
+ Số liền sau của 20 là 21
+ Số liền sau của 38 là 39
+ Số liền sau của 99 là 100
-2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài
số liền trước
số đã biết
số liền sau
45
69
99
- Học sinh lên bảng viết tiếp sức
a, Viết các số từ 50 60
b, Viết các số từ 90 100
-Học sinh nêu yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông
-2 học sinh lên bảng chữa bài
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 6 : Câu đố
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, không mắc bài câu đố về con ong
- Điền đúng âm ch hay tr; v, d hay gi vào chỗ thích hợp.
- Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác bài câu đố về con ong.
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả, tranh minh họa bài chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- Viết bảng: lòa xòa, khắp vườn.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- GV phân tích trên bảng:
+ chăm : ch + ăm ( phân biệt ch / tr )
+ suốt : s + uôt + sắc
+ vườn: v + ươn + huyền
+ cây : c + ây
+ khắp : kh + ăp + sắc
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày đoạn thơ: các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền chữ ch hay tr
b, Điền dấu v, d hay gi
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
HS đọc tên bài: Câu đố
- HS đọc bài viết
- HS giải đố ( Con ong )
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
thi ...ạy ...anh bóng
...ỏ trứng ...ỏ cá cặp ...a
Kể chuyện
Tiết 2: Trí khôn
A. Mục đích yêu cầu
- HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Bước đầu biết cách đổi giọng kể, phân biệt lời của Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện.
- HS thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu được trí khôn và sự thông minh của con người.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng.
File đính kèm:
- Tuan 27.doc