Đoạn 1: Từ Bé kẹp lại tóc đến chào cô.
Đoạn 2: Từ Bé treo nón đến Đàn em ríu rít đánh vần theo.
Đoạn 3: Từ Thẳng Hiển ngọng líu đến mân mê mớ tóc mai.
Câu dài
Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp.//
Bé đưa mắt / nhìn đám học trò,/ tay cầm nhánh trâm bầu / nhịp nhịp trên tấm bảng.//
Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng.
Khúc khích: (tiếng cười) nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú.
Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ thái độ hay tình cảm gì.
Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.
1. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì?
- Chơi trò chơi lớp học, Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.
2. Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
- Bé ra vẻ người lớn: kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu.
Bé bắt chước cô giáo vào lớp: đi khoan thai, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò.
Bé bắt chước cô giáo dạy học: bẻ một nhánh trâm bầu
làm thước, nhịp nhịp trên tấm bảng, đánh vần từng tiếng.
27 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc Lớp 3 - Tuần 2: Cô giáo tí hon - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngọc Thuỵ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌCTrường Tiểu học Ngọc Thuỵ Môn: Tập đọcBài: Cô giáo tí honTập đọcCô giáo tí honLuyện đọc câuLuyện đọc đoạnĐoạn 1: Từ Bé kẹp lại tóc đến chào cô.Đoạn 2: Từ Bé treo nón đến Đàn em ríu rít đánh vần theo.Đoạn 3: Từ Thẳng Hiển ngọng líu đến mân mê mớ tóc mai. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp.// Bé đưa mắt / nhìn đám học trò,/ tay cầm nhánh trâm bầu / nhịp nhịp trên tấm bảng.//Câu dàiKhoan thai: thong thả, nhẹ nhàng. Khoan thaiKhoan thai: thong thả, nhẹ nhàng. Khúc khích: (tiếng cười) nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú. Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ thái độ hay tình cảm gì.Vẻ mặt tỉnh khôKhoan thai: thong thả, nhẹ nhàng. Khúc khích: (tiếng cười) nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú. Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ thái độ hay tình cảm gì.Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.Cây trâm bầuKhoan thai: thong thả, nhẹ nhàng. Khúc khích: (tiếng cười) nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú. Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ thái độ hay tình cảm gì.Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.Núng nính: căng tròn, rung rinh khi cử động. Núng nínhLuyện đọc nhóm Luyện đọc đồng thanhTìm hiểu bài 1. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì?- Chơi trò chơi lớp học, Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.2. Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú? - Bé ra vẻ người lớn: kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu. Bé bắt chước cô giáo vào lớp: đi khoan thai, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò.Bé bắt chước cô giáo dạy học: bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp trên tấm bảng, đánh vần từng tiếng.3.Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò?+ Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn.+ Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước.+ Cái Thanh mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai. Nội dung Bài văn tả trò chơi lớp học rất nghộ nghĩnh của mấy bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.LUYỆN ĐỌC LẠI Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.LUYỆN ĐỌC LẠIThi đọc diễn cảmSau này em có ước mơ gì?Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ? Dặn dò CHÀO CÁC EM!
File đính kèm:
- bai_giang_tap_doc_lop_3_tuan_2_co_giao_ti_hon_nam_hoc_2020_2.ppt