Bài giảng Tập hợp (tiết 2)

-Mục tiêu:

 Giúp học sinh

 Về kiến thức:

 - Hiểu rõ 2 cách cho tập hợp .

 - Tập con và hai tập hợp bằng nhau .

 - Biết sử dụng biểu đồ ven.

 Về kỹ năng :

 Xác định tập con của một tập hợp, viết tập hợp theo 2 cách .

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập hợp (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút 6 Ngày soạn:26/8/2012 TẬP HỢP A-Mục tiêu: Giúp học sinh Về kiến thức: - Hiểu rõ 2 cách cho tập hợp . - Tập con và hai tập hợp bằng nhau . - Biết sử dụng biểu đồ ven. Về kỹ năng : Xác định tập con của một tập hợp, viết tập hợp theo 2 cách . B-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. C-Chuẩn bị 1.Giáo viên: -Giáo án,SGK,STK 2.Học sinh: -Xem trước bài học D-Tiến trình lên lớp: I-ổn định lớp:(1phút) II-Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong giờ lên lớp III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Để hiểu rõ khái niệm tập hợp, ta đi vào bài mới 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoat động1 -GV Giúp học sinh tiếp cận tập hợp HS: Quan sát, lắng nghe và ghi bài Hoat động2 GV Nêu 2 cách cho tập hợp Khi cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, ta qui ước : Không cần quan tâm tới thứ tự các phần tử được liệt kê Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần Nếu qui luật liệt kê rõ ràng , ta có thể liệt kê một số phần tử đầu tiên sau đó sẽ dùng dấu “” HS: Trả lời câu hỏi Hoat động3 GV: Giới thiệu tập con và hai tập hợp bằng nhau I/.Tập hợp 1) Tập hợp là gì ? Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học Thông thường, mỗi tập hợp gồm các pt cùng có chung 1 hay 1 vài tc nào đó. X = a là phần tử của X : aX. d không là phần tử của X:dX. Tập rỗng là tập không có phần tử nào 2) Cách cho một tập hợp a) Liệt kê các pt của tập hợp HĐ1:A={k;h;ô;n;g;c;ó;ì;q;u;ý; ơ;đ; ộ; ơ;đ; ự;d;o} b). Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các pt của tập hợp. Cho B = {0;5; 10; 15} Viết tập B bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó 2/.Tập con và t/h bằng nhau a)Tập con : Tập A được gọi là tập con của tập B và ký hiệu là AÌB nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B. AÌB(x, xA xB) AÌB :A bị chứa trong B, A nằm trong B , B chứa A Tính chất : *(AB và BC)AC *ÆA ;A *AA ; A b).Tập hợp bằng nhau : Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau và ký hiệu là A = B nếu mỗi phần tử của A là 1 pt của B và mỗi phần tử của B cũng là 1 pt của A . A = B(AB và BA) c).Biểu đồ ven: Tập hợp được minh họa trực quan bằng hình vẽ, giới hạn bởi 1 đường khép kín. A B Aa B AB IV.Củng cố:(2 phút) V.Dặn dò:(1 phút) -Làm các bài tập SGK -Chuẩn bị băi mới VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docds10-06.doc