Bài giảng Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

1/ Về kiến thức :

- Hiểu được khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau

- Nắm được định nghĩa các phép toán trên tập hợp

2/ Về kỹ năng :

- Biết cách cho 1 tập hợp theo hai cách

- Biết cách tìm hợp , giao , phần bù , hiệu của các tập hợp đã cho

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập hợp và các phép toán trên tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7 : Ngày soạn : 19/9/06 tập hợp và các phép toán trên tập hợp I/ Mục tiêu : Giúp HS 1/ Về kiến thức : Hiểu được khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau Nắm được định nghĩa các phép toán trên tập hợp 2/ Về kỹ năng : Biết cách cho 1 tập hợp theo hai cách Biết cách tìm hợp , giao , phần bù , hiệu của các tập hợp đã cho Sử dụng biểu đồ ven để biểu diễn quan hệ giữa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp 3/ Về tư duy và thái độ : - sử dụng linh hoạt các cách khác nhau để cho 1 tập hợp - Biết cách diễn tả 1 bài toán bằng lời và bằng các kí hiệu , ngôn ngữ tập hợp - Biết toán học có ứng dụng trong thực tế - Rèn luyện tính chính xác II/ Chuẩn bị phương tiện dạy học : GV : Giáo án và các phiếu học tập HS : Đọc trước bài học ở nhà III/ Phương pháp : Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy , đan xen hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài giảng : Tiết 5 : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau : a/ b/ Tất cả các học sinh của trường THPT Hậu Lộc 2 đều học tiếng anh Hoạt động 2 : Tập hợp : Hoạt động của HS Hoạt động của GV - HS trả lời - Lấy ví dụ - Kí hiệu : X, phần tử a X , phần tử a X - Tập hợp được cho bằng 2 cách : liệt kê hoặc chỉ ra các tính chất đặc trưng của phần tử HS : H1 : {k ; h ; ô ; n ; g ; c ; o ; i ; q ; u ; y ; ơ ; đ ; j ; â ; p ; t ; ư ; d } Các phần tử chỉ liệt kê 1 lần H2 : a/ A = { 3 ; 4 ; 5 ; ... ; 20 } b/ B = Bài 3 : PT vô nghiệm . Suy ra PT không có phần tử nào - Từ câukiểm tra bài cũ GV dẫn đến khái niệm tập hợp - Yêu cầu 1 HS lấy ví dụ về tập hợp và các biểu thức về tập hợp GV ghi bảng Cho tập X và phần tử a ta có a X hoặc a X - Gọi 3 HS lên bảng : Trả lời H1, H2 và bài tập sau - Viết các nghiệm của PT : x2 + x +1 = 0 dưới dạng tập hợp bằng cách liệt kê GV : Ta gọi C là tập rỗng và kí hiệu là Hoạt động 3 : 2. Tập con và tập hợp bằng nhau Hoạt động của HS Hoạt động của GV HS ; a/ Một số phần tử của A là của B và ngược lại b/ Các phần tử của C đều có mặt trong D c/ Các phần tử của E đều có mặt trong F và ngược lại HS phát biểu khái niệm tập con HS : tính chất bắc cầu và Trả lời H3 : HS chuyển về kí hiệu : Trả lời H4 : có - Tập hợp thứ nhất : Tập hợp điểm cách đều 2 đầu mút của 1 đoạn thẳng - Tập hợp thứ hai : Tập hợp các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó Trả lời H5 : - Xét các cặp tập hợp sau : a/ A= {1 ; 2 ; 3 } và B = {0 ; 2 ; 4 ; 6 } b/ C = {0 ; 2 ; 4 } và D = {0 ; 2 ; 4 ; 6} c/ E = {1 ; 3 ; 5 } và F = {5 ; 3 ; 1 } Hỏi : Nêu nhận xét về các phần tử trong từng cặp tập hợp đó GV : Ta gọi C là tập con của D a/ Tập con : A là tập con của B , kí hiệu nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B Ngoài ra ta viết : - Yêu cầu HS xác định tập con và rút ra nhận xét - GV b/ Tập hợp bằng nhau Ta nói E và F là hai tập hợp bằng nhau . Kí hiệu E = F A, B không bằng nhau : A ≠ B GV : Ta có thể chuyển bài toán tìm quỹ tích ( tập hợp điểm ) và bài toán chứng minh hai tập hợp bằng nhau c/ Biểu đồ ven GV vẽ hình 1.1 Yêu cầu HS vẽ biểu đồ ven mô tả quan hệ giữa các tập : Hoạt động 4 : Một số các tập con của tập hợp số thực Hoạt động của HS Hoạt động của GV HS trả lời H6 : -Đưa các khoảng , đoạn , nửa khoảng lên màn hình - Yêu cầu HS phân biệt - GV đưa cả bảng lên màn hình - Yêu cầu HS trả lời H6 Hoạt động 5 : Các phép toán trên tập hợp Hoạt động của HS Hoạt động của GV HS : C= {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 } Phát biểu hợp của 2 tập hợp D = {2} Trả lời H7 :  : Giỏi toán hoặc văn A : Giỏi cả toán và văn E = {6} Trả lời H8 : a/ Vô tỉ b/ CBA – Tập hợp HS nữ trong lớp CDA – Tập hợp các HS nam trong trường em mà không ở lớp em HS : C = {1 ; 3 } ; D = {0 ; 4 ; 6 } VD 5 : Vd : A= {1 ; 2 ; 3 } và B = {0 ; 2 ; 4 ; 6 } Yêu cầu HS liệt kê các phần tử có mặt trong A hoặc B a/ Hợp của A và B . Kí hiệu b/ Liệt kê các phần có mặt trong cả 2 tập hợp A và B : Đó là tập hợp giao của A và B . Kí hiệu A Chỉ ra trên màn hình bằng sơ đồ ven c/ Cho C = {0 ; 2 ; 4 } và D = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ] .Yêu cầu HS chỉ ra các phần tử có mặt trong D mà không có mặt trong C . Tập hợp đó kí hiệu CDC (1) Biểu diễn bằng sơ đồ ven A= {1 ; 2 ; 3 } và B= {0 ; 2 ; 4 ; 6 } tìm các phần tử có mặt trong A mà không có mặt trong B và ngược lại . Phát biểu khái niệm hiệu 2 tập hợp V / Củng cố và luyên tập : Tổng kết bài học và trả lời bài 24, 25 BTVN : : Giải các bài tập SGK và Sách bài tập

File đính kèm:

  • docTiet 7 bai 3 tap hop vµ cac phep toan tren tap hop.doc
Giáo án liên quan