Bài giảng Thể dục Lớp 8 - Chương 8: Đá cầu

I. SƠ LƯỢC SỰ PHÁT TRIỂN LUẬT ĐÁ CẦU

n 14/8/1985: Luật đá cầu ra đời.

n 1986: Bắt đầu tổ chức giải đá cầu lần thứ nhất tại Bắc Giang.

n 1/12/1993, luật đá cầu sửa đổi bổ xung ra đời, quả cầu TĐ.

n 1999: Ra luật chỉnh sửa, bổ xung lần thứ 2 (đưa nội dung đá 3).

n 2001: Thay quả cầu thi đấu 201.

n 7/2003: Tập huấn trọng tài Đông nam Á tại Tam Đảo.

n 2005: Vụ TTTTC II quản lý, tổ chức giải vô địch đồng đội.

n 3/2007: Tập huấn trọng tài, thay quả cầu thi đấu 202.

n 10/2007: Luật đá cầu thế giới ra đời 2 tiếng Trung và Anh.

n 4/2009: Thay quả cầu thi đấu Thănglong.

n 6/2009: Tập huấn trọng tài In door Game đá cầu tại Hà Nội.

n 8/2009: Thớ điểm nội dung thi đấu đồng đội đôi.

 

ppt91 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thể dục Lớp 8 - Chương 8: Đá cầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng cục thể dục thể thaoBộ MÔN Đá CầULuật đá cầuVIỆT NAMI. Sơ lưược sự phát triển của luật đá cầuII. Luật đá cầu III. Phưương pháp tổ chức trận đấuNội dung trình bày14/8/1985: Luật đá cầu ra đời.1986: Bắt đầu tổ chức giải đá cầu lần thứ nhất tại Bắc Giang.1/12/1993, luật đá cầu sửa đổi bổ xung ra đời, quả cầu TĐ.1999: Ra luật chỉnh sửa, bổ xung lần thứ 2 (đưa nội dung đá 3). 2001: Thay quả cầu thi đấu 201.7/2003: Tập huấn trọng tài Đông nam á tại Tam Đảo.2005: Vụ TTTTC II quản lý, tổ chức giải vô địch đồng đội.3/2007: Tập huấn trọng tài, thay quả cầu thi đấu 202.10/2007: Luật đá cầu thế giới ra đời 2 tiếng Trung và Anh.4/2009: Thay quả cầu thi đấu Thănglong.6/2009: Tập huấn trọng tài In door Game đá cầu tại Hà Nội.8/2009: Thớ điểm nội dung thi đấu đồng đội đụi.I. Sơ lược sự phát triển luật đá cầu Điều 1: Sân 1.1. Sõn thi đấu là một mặt phẳng cứng hỡnh chữ nhật cú kớch thước chiều dài 11,88m, chiều rộng 6,10m tớnh đến mộp ngoài của đường giới hạn. Sõn thi đấu khụng bị vật cản trong khoảng chiều cao 8m tớnh từ mặt sõn. 1.2. Cỏc đường giới hạn: - Đường phõn đụi sõn: Nằm ở phớa dưới lưới, chia sõn thành 2 phần bằng nhau. - Đường giới hạn khu vực tấn cụng cỏch 2,00m và chạy song song với đường phõn đụi sõn.II. Luật đá cầuII. Luật đá cầuĐường biên dọc 11m88Đường biên ngang 6m102m002m000.50m Điều 2: LướiRộng 0.76m - Dài tối thiểu 7m10Mắt lưới có kích thước 0.019m x 0.019mMép trên, dưới được viền bằng vải gập đôi 0.04-0.05m và được luồn dây giữ căng. Lưới được treo trên cột cách sân 0,50m. Chiều cao lưới: 2.2.1 Chiều cao của lưới đối với nữ và nữ trẻ: 1,50m. 2.2.2 Chiều cao của lưới với nam và nam trẻ: 1,60m. 2.2.3 Chiều cao của lưới đối với thiếu niên: 1,40m. 2.2.4 Chiều cao của lưới đối với nhi đồng: 1,30m. 2.2.5 Đôi nam+nữ theo lưới nam lứa tuổi đó. 2.2.6 Chiều cao của đỉnh lưới ở giữa lưới được phép có độ võng không quá 0,02m. II. Luật đá cầu Một số loại cầu trên thế giớiphải đảm bảo các yêu cầu: Chiều cao, chu vi đế, trọng lượng....II. Luật đá cầuĐiều 3: Cột lưới và angten 3.1. Cột lưới: phải cao tối đa: 1,70 một.3.2. Vị trớ của cỏc cột lưới được dựng đứng hoặc chụn cố định trờn đường phõn đụi sõn kộo dài cỏch đường biờn dọc sõn là 0,50 một.3.3. Angten: Cú chiều dài 1,20m; đường kớnh 0,01m; cao hơn so với mộp trờn của lưới là 0,44m. Trờn cột Ăngten được vẽ bằng những mầu sỏng tương phản với tiết diện 10cm. II. Luật đá cầu Điều 4: Quả cầu - Được làm từ 2 phần: phần lụng hoặc chất liệu tổng hợp phớa trờn và phần đệm cao su phớa dưới. Phần đệm cao su gồm 3 lớp: lớp đệm trờn, lớp đệm dưới và phần ống nối với phần lụng vũ huặc chất liệu tổng hợp phớa trờn. Tất cả đều được làm bằng cao su. Phần ống nối được đặt ở trờn phần lớp đệm trờn và lớp đệm dưới. Cỏc vũng đệm làm bằng loại da mỏng và chắc huặc bằng chất liệu tương tự được để giữa phần đệm trờn và đệm dưới. Đệm cao su dầy khoảng từ 1,3 – 1,5cm, đường kớnh 3,8 – 4cm. Độ cao của quả cầu là 13 – 15cm và nú nặng 13g (+, -0,5g) cầu cú màu đỏ.  II. Luật đá cầu Điều 5: Ghế trọng tài 5.1. Ghế trọng tài chớnh cú chiều cao từ 1,20m - 1,50m, được đặt chớnh giữa sau cột lưới, trờn đường phõn đụi sõn kộo dài và cỏch cột lưới 0,50m. 5.2. Ghế trợ lý trọng tài (trọng tài số 2) cú chiều cao từ 0,80m - 1,00m đặt phớa ngoài cột lưới đối diện với trọng tài chớnh và cỏch cột lưới 0,50m. II. Luật đá cầuII. Luật đá cầu 6.1. Trận đơn diễn ra giữa 2 đội, mỗi đội cú một đấu thủ. 6.2. Trận đụi diễn ra giữa 2 đội, mỗi đội cú hai đấu thủ. 6.3. Trận đấu đội diễn ra giữa 2 đội, mỗi đội cú ba đấu thủ (bao gồm 6 VĐV, 3 chớnh thức và 3 dự bị). 6.4. Trận đấu đồng đội diễn ra giữa 2 đội, mỗi đội cú tối đa chớn đấu thủ và tối thiểu sỏu đấu thủ. Thi đấu theo thứ tự: đội, đụi, đơn (thay đổi). 6.5. Mỗi đấu thủ chỉ được phộp thi đấu khụng quỏ 2 nội dung trong nội dung đồng đội (kể cả nội dung 3 đấu thủ)  6.6. Trận đấu đồng đội đôi diễn ra giữa 2 đội có 6 đấu thủ (mỗi trận đấu có 4 chính thức và 2 dự bị). Điều 6: Đấu thủII. Luật đá cầuTính chất và nội dung thi đấu Tính chất: cá nhân và tập thể. Nội dung thi đấu cá nhân (07): - Đội Nam - Đội Nữ - Đơn Nam - Đơn Nữ - Đôi Nam - Đôi Nữ - Đôi Nam + Nữ Nội dung thi đấu đồng đội (03): - Đồng đội nam (đội 3 VĐV - đôi - đơn) - Đồng đội nữ (đội 3 VĐV - đôi - đơn) - Đồng đôi (đôi nữ - đôi nam - đôi nam+nữ) 6.6. Mỗi đấu thủ chỉ được phộp thi đấu khụng quỏ hai nội dung trong một giải (kể cả nội dung đồng đội). 6.7. Một đội gồm 6 VĐV, cú 3 VĐV chớnh thức được tham gia thi đấu và một ng trong số học được chọn làm đội trưởng. Cú thể dễ dàng nhận ra đội trưởng bằng dấu hiệu (băng) đeo trờn tay trỏi. Mỗi được yờu cầu đăng ký tờn và số ỏo của mỗi VĐV. Những VĐV nào khụng đăng ký sẽ khụng được tham gia trận đấu. 6.8. Huấn luyện viờn và cỏc VĐV dự bị được yờu cầu ngồi vào cỏc vị trớ đó định sẵn. II. Luật đá cầuĐiều 6: Đấu thủ312213HLVHLV21II. Luật đá cầuĐiều 7: Trang phục7.1.1. Đấu thủ phải mặc quần áo thi đấu thể thao và đi giầy thể thao hay giầy chuyên Dụng của đá cầu. Trang phục của đấu thủ được coi là một phần cơ thể đấu thủ, áo phải bỏ trong quần7.1.2. Đội trưởng phải đeo băng ở cánh tay trái 7.1.3. áo của đối thủ phải có số ở sau lưng và phía trước. Mỗi đối thủ phải đeo một số áo cố định trong suốt giải. Mỗi đấu thủ được quyền dùng 1 số từ 1 - 15. Độ cao tối thiểu số ở sau lưng là 0,20 m và ở đằng trước là 0,10 m.7.1.4. Trong thi đấu đôi và 3, các VĐV cùng bên phải dùng đồng phục. Trang phục 7.2. Trang phục chỉ đạo viờn và huấn luyện viờn: Phải mặc trang phục thể thao và đi giầy thể thao. II. Luật đá cầu 7.3. Trang phục Trọng tài: Phải mặc ỏo trắng, quần sẫm màu đi giầy mụ ca (Tõy).  Điều 8: Thay người 8.1. Được phộp thay đấu thủ ở bất cứ thời điểm nào (mỗi đội chỉ được 3 lần thay người trong 1 hiệp), theo yờu cầu của lónh đội hoặc đội trưởng của mỗi đội với trọng tài chớnh khi cầu dừng. Mỗi đội được đăng ký 3 đấu thủ dự bị ở nội dung đội, cũn cỏc nội dung đơn, đụi khụng cú đấu thủ dự bị. 8.2. Trong khi đấu, khi trọng tài truất quyền thi đấu của đấu thủ: - Ở nội dung đội thỡ đội đú được quyền thay đấu thủ khỏc nếu như đội đú chưa thực hiện thay người trong hiệp đấu đú. Nếu đó thực hiện thay người rồi thỡ bị xử thua. - Ở nội dung đụi và đơn thỡ đội đú bị xử thua. II. Luật đá cầuĐiều 9: trọng tài- Trọng tài chính số 1. (1) - Trọng tài lật số. (1)- Trọng tài số 2. (1) - Trọng tài biên. (2)- Trọng tài thư ký (1)12TKLSBBII. Luật đá cầu 10.1. Trọng tài chớnh số 1 10.1.1. Trọng tài chớnh số 1 làm nhiệm vụ điều hành chớnh trong suốt trận đấu và quyết định của trọng tài là quyết định cuối cựng. Trọng tài cú quyền giải quyết bất cứ vấn đề gỡ cú thể xảy ra trong suốt trận đấu bao gồm cỏc điều đó cú trong nội quy. Trọng tài chớnh cũng cú quyền thay đổi quyết định của cỏc trọng tài khỏc nếu cho rằng quyết định đú là sai. 10.1.2. Trọng tài chớnh cú quyền dừng huặc ngừng trận đấu. 10.1.3. Tr.tài chớnh phải đưa ra cỏc ký hiệu bằng tay rừ ràng để chỉ lỗi. Cầu roi phớa trong, phớa ngoài và đội phỏt cầu. 10.1.4. Trọng tài nờn cảnh cỏo huặc truất quyền thi đấu của VDV vi phạm cỏc lỗi sau: II. Luật đá cầuĐiều 10: TRÁCH NHIỆM CỦA TRỌNG TÀIII. Luật đá cầu Đấu thủ bị cảnh cỏo và phạt thẻ vàng nếu đấu thủ đú phạm 1 trong 6 lỗi sau: 1. Cư sử khụng đỳng với Ban trọng tài. 2. Cư sử khụng đỳng với cỏc VDV đối phương huặc đồng đội của mỡnh. 3 Đỏ, đỏnh, tấn cụng bằng đầu vào cỏc VDV đối phương huặc cố ý làm như vậy. 4. Ra khỏi sõn trong lỳc giỏn đoạn trận đấu mà khụng xin phộp trọng tài chớnh A Phạt thẻ vàng:II. Luật đá cầu A Phạt thẻ đỏ: Trọng tài chớnh truất quyền thi đấu của VDV lặp lại nhiều lỗi, huặc vi phạm bất kỳ lỗi nào ở trờn sau khi đó cảnh cỏo. 10.1.5. Trọng tài chớnh kiểm tra sõn, thiết bị, cơ sở vật chất, cầu và đụng phục của cỏc VDV trước trận đấu. 10.1.6. Trọng tài chớnh gọi cỏc đội trưởng để bốc thăm chọn sõn chơi và quyền phỏt cầu. 10.1.7. Trọng tài chớnh sắp xếp thời gian để cỏc VDV khởi động trước trận đấu. 10.2. Trọng tài số 2: 10.2.1. Trọng tài số 2 chủ động hỗ trợ trọng tài chớnh và thay thế vào vị trớ trọng tài chớnh khi trọng tài chớnh khụng thể tiếp tục cụng việc của mỡnh. 10.2.2. Trọng tài số 2 kiểm tra vị trớ của cỏc VDV trờn sõn và cỏc vị trớ này sau khi đó đổi sõn trong hiệp đấu quyết định. 10.2.3. Trọng tài số 2 quyết định VDV nào bước qua vạch giữa và vi phạm luật của đường giới hạn (dưới lưới). 10.2.4. Trọng tài số 2 quyết định là cầu cú chạm vào lưới, ăngten hay khu vực phớa ngoài hay khụng (bờn phớa mỡnh). 10.2.5. Khi trận đấu giỏn đoạn, Trọng tài số 2 nhận yờu cầu đc nghỉ hội ý của HLV hay đội trưởng của mỗi đội. Trọng tài này cú quyền ra quyết định trong việc thay ng và hội ý ở mỗi trận đấu. II. Luật đá cầu 10.3. Trọng tài thư ký: 10.3.1. Trọng tài thư ký sẽ ghi tờn và số ỏo của VDV trờn biên bản và yờu cầu đội trưởng và HLV ký tờn vào đú trước trận đấu. 10.3.2. Trọng tài thư ký ghi số ỏo và thứ tự luõn phiờn của cỏc VDV trong sõn trước mỗi hiệp đấu.  10.3.3. Trọng tài thư ký sẽ ghi điểm thắng, số lần hội ý, thay ng và số lỗi theo thứ tự luõn phiờn diễn ra suốt trận đấu và thụng bỏo cho trọng tài chớnh số 1 kịp thời. 10.3.4. Trọng tài thư ký sẽ thụng bỏo số lần hội ý của cả 2 đội khi 1 đội yờu cầu đc hội ý. 10.3.5. Trọng tài thư ký thụng bỏo việc đổi sõn khi hiệp đấu kết thỳc và đến điểm thứ 8 ở hiệp đấu quyết định. II. Luật đá cầu 10.5. Trọng tài lật số: Có trách nhiệm làm hiển thị số điểm của 2 đội trong suốt trận đấu 10.6. Trọng tài biên: 10.6.1. Quyết định cầu có bị ra ngoài hay không. 10.6.2. Quyết định cầu ra ngoài có chạm VĐV hay không. 10.6.3. Quyết định cầu qua lưới trong hay ngoài Angten. 10.6.4. Quyết định VĐV phát cầu có dẫm lên đường biên ngang, đường giới hạn khu vực phát cầu và các đường mở rộng của nó hay không.II. Luật đá cầu Điều 11. VỊ TRÍ CÁC ĐẤU THỦ 11.1. Khi bắt đầu trận đấu, cỏc đấu thủ của mỗi đội phải đứng ở vị trớ tương ứng trờn phần sõn của mỡnh trong tư thế sẵn sàng. 11.2. Đấu thủ phỏt cầu phải đặt chõn trụ phớa ngoài sõn thi đấu ở khu giới hạn phỏt cầu. 11.3. Đấu thủ bờn đỡ phỏt cầu phải đứng trong phạm vi sõn thi đấu của mỡnh và được di chuyển tự do trong phần sõn của mỡnh. II. Luật đá cầu 11.4. Vị trớ cầu thủ trong thi đấu đụi và đội: Phỏt cầu: Thi đấu đụi: Khi một đấu thủ phỏt cầu, đấu thủ cũn lại khụng được đứng trong đường tưởng tượng nối khu vực phỏt cầu 2 bờn và khụng được cú những hành động lời núi làm ảnh hưởng đến sự tập trung của đối phương. Thi đấu đội: Khi đấu thủ số 1 phỏt cầu, đấu thủ số 2 - 3 đứng trong sõn (2 bờn phải, 3 bờn trỏi) và khụng được đứng trong đường tưởng tượng nối khu vực phỏt cầu 2 bờn. Đỡ phỏt cầu đội: Phải đứng đỳng vị trớ 1 - 2 - 3 theo đăng ký (số 1 phải đứng gần đường biờn ngang sõn mỡnh nhất và ở trong khoảng cỏch hỡnh chiếu của số 2 và 3). Số 2 và số 3 phải đứng gần lưới và đường biờn dọc bờn mỡnh hơn số 1. II. Luật đá cầu Vị trí VĐV chính thức và dự bị nội dung độiII. Luật đá cầu312213Bên phátBên đỡ phátDự bị Đội ADự bị Đội B Điều 12. BẮT ĐẦU TRẬN ĐẤU VÀ PHÁT CẦU  12.1. Bờn phỏt cầu trước sẽ bắt đầu hiệp đấu đàu tiờn. Bờn nào thắng sẽ giành quyền phỏt cầu ở hiệp thứ hai. 12.2. Phải phỏt cầu ngay khi trọng tài cụng bố điểm. Đấu thủ cố tỡnh trỡ hoón, trọng tài sẽ nhắc nhở và nhắc nhở đến lần thứ hai thỡ sẽ bị bắt lỗi và một điểm cho đối phương. 12.3. Khi phỏt cầu, ngay sau khi đấu thủ tiếp xỳc với cầu, tất cả cỏc đối thủ cũn lại được phộp tự do di chuyển trờn phần sõn của mỡnh. 12.4. Cấm bất cứ vật trợ giỳp nào từ bờn ngoài làm tăng tốc độ của quả cầu và sự di chuyển của đấu thủ. II. Luật đá cầuII. Luật đá cầu 12.5. Phát cầu lại Cầu mắc vào lưới khi đang thi đấu, trừ lần chạm cuối cùng.Các bộ phận của quả cầu rơi ra trong khi thi đấu.Cả hai bên đấu thủ cùng phạm lỗi.Trọng tài không xác định được trong những tình huống cầu đã ngoài cuộc.Cầu được phát đi trước khi trọng tài ra ký hiệu phát cầu.Do khách quan làm ảnh hưởng tới thi đấu.II. Luật đá cầu Điều 13: Các lỗi 13.1. Lỗi của bờn phỏt cầu: 13.1.1 Khi thực hiện động tỏc giẫm chõn vào đường biờn ngang hoặc đường giới hạn khu vực phỏt cầu. 13.1.2 Phỏt cầu khụng qua lưới hoặc qua nhưng chạm lưới. 13.1.3 Cầu phỏt chạm vào đồng đội hoặc bất cứ vật gỡ trước khi bay sang phần sõn đối phương. 13.1.4 Quả cầu bay qua lưới nhưng rơi ra ngoài sõn. 13.1.5 Đấu thủ phỏt cầu làm cỏc động tỏc trỡ hoón và làm rơi cầu xuống đất sau khi trọng tài đó ra ký hiệu cho phỏt cầu (tối đa là 5 giõy). 13.1.6 Phỏt cầu khụng đỳng thứ tự trong thi đấu.  13.2. Lỗi của bờn đỡ phỏt cầu: 13.2.1 Cú hành vi gõy mất tập trung, làm ồn hoặc la hột nhằm vào đấu thủ 13.2.2 Chõn chạm vào cỏc đường giới hạn khi đối phương phỏt cầu. 13.2.3 Đỡ cầu dớnh hoặc lăn trờn bất cứ bộ phận nào của cơ thể. 13.3. Lỗi với cả hai bờn trong trận đấu: 13.3.1 Đấu thủ chạm cầu ở bờn sõn đối phương. 13.3.2 Để bất cứ bộ phận nào của cơ thể sang phần sõn đối phương dự ở trờn hay dưới lưới. 13.3.3. Chạm cầu quá 2 lần liên tiếp 13.3.4. +.5. Cầu chạm tay. Dừng hay giữ cầu.. 13.3.6. Bất cứ bộ phận cơ thể, trang phục chạm lưới, cột, ghế 13.3.7. Cầu chạm trần nhà, máI nhà hay bất cứ vật cản nào khác. II. Luật đá cầuII. Luật đá cầu Điểm chạm trong các nội dung13.3.8. Nội dung đơn chạm cầu quá 2 lần liên tiếp. Nội dung đôi và độiầu quá 2 lần liên tiếp, một bên quá 4 chạm. AngtenTrong mọi trường hợp, VĐV hay quả cầu chạm angten đều là phạm lỗi Điều 14: HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM 14.1. Bất cứ bờn nào phạm lỗi, đối phương được tớnh một điểm và giành quyền giao cầu. 14.2. Điểm thắng của hiệp đấu là 21, trừ trường hợp hoà 20 - 20, sẽ phỏt cầu luõn lưu đến khi một bờn cỏch biệt 2 điểm thỡ hiệp đấu đú kết thỳc (điểm tối đa của hiệp đấu là 25). 14.3. Mỗi trận đấu cú 2 hiệp đấu, giữa 2 hiệp nghỉ 2 phỳt. Nếu mỗi đội thắng 1 hiệp, sẽ quyết định trận đấu bằng hiệp thứ 3, điểm thắng của hiệp này là 15, trừ trường hợp hoà 14 - 14 thỡ sẽ phỏt cầu luõn lưu đến khi 1 bờn cỏch biệt 2 điểm thỡ trận đấu đú kết thỳc (điểm tối đa của hiệp đấu là 17). 14.4. Ở hiệp thứ 3, khi tỷ số lờn đến 8 thỡ 2 bờn sẽ đổi sõn. 14.5. Trong tất cả cỏc nội dung thi đấu, khi tỉ số là 14 - 14 hoặc 20 - 20, thỡ bờn vừa ghi được điểm sẽ phỏt cầu và sau đú thỡ phỏt cầu luõn phiờn. II. Luật đá cầu Điều 15. HỘI í  15.1. Mỗi bờn được quyền xin hội ý khụng quỏ 2 lần, mỗi lần khụng quỏ 30 giõy trong mỗi hiệp đấu khi cầu ngoài cuộc. 15.2. Chỉ cú huấn luyện viờn hoặc đấu thủ đội trưởng trờn sõn mới cú quyền xin hội ý. Trong thời gian hội ý đấu thủ phải ở trong sõn của mỡnh. 15.3. Trong thời gian dừng trận đấu, HLV cú quyền chỉ dẫn từ bờn ngoài cho cỏc đấu thủ của mỡnh, nhưng cỏc đấu thủ khụng đc rời sõn hay núi chuyện với bất kỳ ai ở ngoài sõn. Những ng ngoài cũng khụng đc vào sõn thi đấu. II. Luật đá cầu Điều 16. TẠM DỪNG TRẬN ĐẤU 16.1. T.tài cho tạm dừng trận đấu tối đa 5 phỳt trong trường hợp cú vật cản, bị gõy rối hay đỏu thủ bị chấn thương. 16.2. Bất cứ đấu thủ nào chấn thương cũng được phộp tạm dừng trận đấu (nếu được trọng tài đồng ý) tối đa 5 phỳt. Sau 5 phỳt, đấu thủ khụng thể thi đõỳ thỡ tiến hành thay người. Nếu đội của đấu thủ bị chấn thương đó tiến hành thay người trong hiệp đấu đú rồi thỡ trận đấu sẽ kết thỳc với phần thắng nghiờng về đội đối phương. 16.3 Trong trường hợp tạm dừng trận đấu, tất cả cỏc đấu thủ khụng được phộp rời sõn để uống nước hay nhận bất kỳ sự trợ giỳp nào. 16.4. Trong cỏc trường hợp nghỉ giữa hiệp, đấu thủ khụng được rời sõn thi đấu mà phải đứng ở phần sõn của mỡnh, hàng ghế dành cho đội.  16.5. Trận đấu tạm dừng khi cầu chạm đất huặc lỗi xảy ra. II. Luật đá cầu Điều 17. BẮT THĂM VÀ KHỞI ĐỘNG Trước khi thi đấu và trước khi bắt đầu vào hiệp thứ ba, hai bờn bắt thăm. Bờn nào được thăm cú quyền chọn sõn hoặc cầu. Bờn kia được chọn phần cũn lại. Bờn được thăm sẽ khởi động trước 2 phỳt, sau đú đến bờn kia. Chỉ huấn luyện viờn hoặc chỉ đạo viờn mới được phộp vào sõn khởi động cựng với đấu thủ chớnh thức. II. Luật đá cầuII. Luật đá cầuBắt thăm và sự lựa chọn Hai đội sẽ cử đội trưởng lên bốc thăm trước trận đấu, có 4 lựa chọn. - Sân A - Phát cầu - Sân B - Đỡ phát cầu Kết thúc hiệp thứ nhất, hai đội đổi bên. Bên thắng hiệp thứ nhất sẽ phát cầu trước ở hiệp thứ hai. ở hiệp thứ 3, bốc thăm lại như hiệp thứ nhất, hai đội đổi bên khi 1 bên đến điểm thứ 8. Điều 18. KỶ LUẬT 18.1. Mọi đấu thủ và huấn luyện viờn phải chấp hành luật này. 18.2. Trong trận đấu chỉ cú đội trưởng mỗi đội mới cú quyền tiếp cận trọng tài.. II. Luật đá cầu Điều 19. SỐ HIỆP ĐẤU VÀ CHỌN SÂN THI ĐẤU 19.1. Đội thắng sẽ là đội thắng 2 trong 3 hiệp đấu, ỏp dụng cho tất cả cỏc hỡnh thức thi đấu. 19.2. Cả 2 đội sẽ tham gia lựa chọn sõn và quyền phỏt cầu trước trận đấu. Sau hiệp đấu thứ nhất, 2 bờn đổi sõn. 19.3. Trước hiệp đấu cuối cựng, trọng tài chớnh gọi 2 đội trưởng bốc thăm để chọn sõn và quyền phỏt cầu. Trong suốt hiệp đấu cuối cựng, khi 1 bờn ghi đến 8 điểm, 2 đội sẽ đổi bờn. Lỳc này HLV khụng cú quyền chỉ dẫn cho đội mỡnh, đồng thời cỏc vị trớ của cỏc đối thủ cũng khụng đc thay đổi. Sau khi đc kiểm tra lại qua băng hỡnh, đội đc quyền phỏt cầu sẽ tiếp tục đc phỏt cầu. Nếu sự đổi sõn này khụng đc làm đỳng điểm số quy định thỡ nú sẽ đc thực hiện ngay sau khi trọng tài chớnh huặc đội trưởng phỏt hiện ra. Tỷ số trận đấu đc giữ nguyờn. II. Luật đá cầuII. Luật đá cầu Điều 20. PHẠT Phạt thẻ vàng: 20.1. Phạt cảnh cỏo (thẻ vàng) Đấu thủ bị cảnh cỏo và phạt thẻ vàng nếu đấu thủ đú phạm 1 trong 6 lỗi sau: 20.1.1 Cú hành vi phi thể thao. 20.1.2 Thể hiện sự bất đồng bằng lời lẽ hoặc hành động. 20.1.3 Cố tỡnh vi phạm luật thi đấu. 20.1.4 Trỡ hoón việc bắt đầu trận đấu. 20.1.5 Vào hay quay trở lại sõn khụng được phộp của tr.tài. 20.1.6 Tự động rời sõn mà khụng được sụ cho phộp của trọng tài Refree shuttlecockII. Luật đá cầu Phạt thẻ đỏ: Đấu thủ bị đuổi khỏi sõn và phạt thẻ đỏ nếu đấu thủ đú phạm 1 trong 5 lỗi sau: 20.2.1 Phạm lỗi thi đấu nghiờm trọng. 20.2.2 Cú hành vi bạo lực, gồm cả hành động cố ý nhằm làm đối thủ chấn thương. 20.2.3 Nhổ nước bọt vào đối phương hoặc bất cứ người nào. 20.2.4 Cú hành vi tấn cụng, lăng mạ, sỉ nhục người khỏc bằng lời núi hoặc hành động. 20.2.5. Bị cảnh cỏo lần thứ hai (nhận thẻ vàng thứ 2) trong cựng một trận đấu. Refree shuttlecock 20.3 Đấu thủ bị phạt cảnh cỏo hay bị đuổi, dự ở trong sõn hay ngoài sõn, dự trực tiếp đến đấu thủ, đồng đội, trọng tài, trợ lý trọng tài hay bất cứ ai khỏc thỡ kỷ luật theo mức độ vi phạm (thẻ vàng, thẻ đỏ ỏp dụng cả với huấn luyện viờn) II. Luật đá cầu Điều 21. QUYẾT ĐỊNH VÀ Y.CẦU CỦA TRỌNG TÀI - Quyết định của trọng tài chớnh là quyết định cuối cựng. - Chỉ cú đội trưởng mới cú thể yờu cầu trọng tài giải thớch về những lần phạt đưa ra và trọng tài chớnh sẽ giải thớch ngay lỳc đú. - Đội khụng thoả món với quyết định của trọng tài và muốn phản đối thỡ vẫn phải tuõn theo quyết định của trọng tài trong suốt trận đấu. Họ cú thể đệ trỡnh yờu cầu của mỡnh bằng văn bản lờn Ban tổ chức 30 phỳt sau khi trận đấu kết thỳc. Trọng tài cũng phải đệ trỡnh bản bỏo cỏo lờn Ban tổ chức. II. Luật đá cầu Điều 22. ĐIỀU KHOẢN CHUNG Trong khi thi đấu nếu cú thắc mắc hay cú vấn đề gỡ phỏt sinh khụng đề cập trong bất cứ điều luật nào thỡ quyết định của Tổng trọng tài là quyết định cuối cựng. II. Luật đá cầuVị trí các tổ trọng tài trên 4 sânBàn BTC tổng trọng tàiAB2134THủ TụC ĐầU MộT BUổI THI ĐấUBàn BTC tổng trọng tàiABIIi. Phương pháp tổ chức trận đấuVị trí tổ trọng tài trên sân- Trọng tài chính số 1. (1) - Trọng tài lật số. (1)- Trọng tài số 2. (1) - Trọng tài biên. (2)- Trọng tài thư ký (1)12TKLSBBIIi. Phương pháp tổ chức trận đấuChức năng, nhiệm vụ:Trọng tài chính số 1:- Chịu trách nhiệm về kết quả trận đấu với BTC.- Có quyền phủ quyết quyết định của các trọng tài khác- Ra ký hiệu bắt đầu và kết thúc đường cầu.- Phối hợp với tổ trọng tài trong điều hành.- Bắt VĐV tấn công. Lỗi vi phạm khoảng không trên lưới.Trọng tài số 2:- Phối hợp với trọng tài chính xác định lỗi (nét khuất).- Bắt VĐV phòng thủ. Lỗi dưới lưới- Cầu ngoài ăngten bên mình.- Thu cầu về khi kết thúc hiệp, cầu chết (quản lý cầu).- Phối hợp với tổ TT nhắc nhở, quản lý VĐV và HLV khi hội ý.- Phối hợp với số 1 và thư ký trong thay người nội dung đội.IIi. Phương pháp tổ chức trận đấuChức năng, nhiệm vụ:Trọng tài thư ký:- Thể hiện chi tiết diễn biến trận đấu trên biên bản.- Kiểm tra thứ tự phát và đỡ phát cầu, bắt lỗi sai vị trí.- So biên bản với lật số.- Dùng đồng hồ giám sát thời gian nghỉ giữa, hội ý... Phối hợp thay VĐV.Trọng tài biên:- Tập chung bắt 2 biên. Ra ký hiệu khi kết thúc đường cầu.- Bắt lỗi phát cầu.- Quan sát trọng tài chính để phối hợp .Trọng tài bàn lật số:- Chỉ lật số sau khi trọng tài chính ra ký hiệu cho điểm.- Chú ý tỷ số hiệp đấu, điểm khi đổi sân.IIi. Phương pháp tổ chức trận đấuPhương pháp phối hợp:Trọng tài chính số 1:Bắt chậm, chủ động phối hợp với tổ trọng tài.Chỉ cho cầu vào cuộc khi các trọng tài đã tập trung làm nhiệm vụ và các VĐV đã sẵn sàng thi đấu.Ký hiệu ra chậm hơn số 2 và biên.Có tình huống xảy ra bất ngờ, nên hội ý trọng tài. Chỉ rõ điểm sai của các cá nhân, nhắc nhở các đồng nghiệp (hạn chế hội ý tổ).Trọng tài số 2:Quan sát TT số 1 để phối hợp.Chủ động ra ký hiệu phối hợp điều hành trận đấu.Chú ý yêu cầu của TT bàn để kịp thời phối hợp kiểm tra lỗi vị trí và thay VĐV trong thi đấu đội 3 ngườiIIi. Phương pháp tổ chức trận đấuPhương pháp phối hợp:Trọng tài thư ký:- Thể hiện diễn biến đầy đủ, nhanh, kịp thời.- Kiểm tra thứ tự phát và đỡ phát cầu, bắt lỗi chính xác.- Kiểm tra kết quả trên biên bản với lật số.- Chủ động dùng đồng hồ, yêu cầu phối hợp thay VĐV.Trọng tài biên:- Di chuyển hợp lý theo từng đường cầu. Bắt lỗi phát cầu.- Quan sát trọng tài chính để phối hợp . Phải ra ký hiệu khi kết thúc.Trọng tài lật số:- Chỉ phối hợp với TT chính số, không tham gia vào tình huống trận.- Chú ý tỷ số hiệp đấu, điểm khi đổi sân.IIi. Phương pháp tổ chức trận đấuTrọng tài dẫn vđv ra sân làm thủ tụcAII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhCho vđv bắt tay làm thủ tụcTay từ 2 bên kéo vào giữa bắt chéoII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhTư thế trọng tài chínhNgồi ngay ngắn, 2 tay nắm hờ để bên hônglàm thủ tục trước thi đấu2 tay chỉ về 2 đường biên ngang cuối sân, di chuyển hướng vào thân người phía trước trên lướiII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhHai đội về cuối sân làm thủ tục2 tay làm động tác chỉ về cuối sân, lòng bàn tay ngửaKiểm tra vị trí VĐV2 tay co vuông góc trước mặt, cánh tay song song với mặt đất, bàn tay lắc nhẹII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhBên chuẩn bịLòng bàn tay sấp, hướng về bên đỡ phát cầuII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhPhát cầuChuẩn bị: Cánh tay duỗi ngang vai, bàn tay nghiêng, hướng bên phát cầu.Phát cầu: tay đưa từ bên phát sang bên đỡ phát, bàn tay dừng lại ở ngang tầm mặtII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi phát cầu giẫm vạchNgón tay trỏ chỉ thẳng vào khu phát cầuII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhtính điểmBàn tay hướng về bên được điểm, lòng bàn tay hướng ngangII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhDừng cầuCánh tay duỗi song song trên lưới, bàn tay sấpII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhCầu trong sânCánh tay duỗi thẳng chỉ vào sân, lòng bàn tay ngửaII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhCầu ngoài sân2 tay co vuông góc trước mặt, cánh tay song song với mặt đấtII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhCầu chạm bộ phận cơ thể ra ngoài sânTay bên đá hỏng dựng vuông góc trước mặt, tay song song với mặt đất, tay kia vuốt từ dưới lòng bàn tay lên các đầu ngón tayII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi chơi cầu bằng tayTay bên phạm lỗi duỗi thẳng, tay kia dùng lòng bàn tay vỗ nhẹ trên cánh tay.II. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi chạm lướiDùng bàn tay vỗ lên mép trên của lướiII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi Đá cầu không qua lướiBàn tay khép, để song song với mặt lưới, cổ tay lắc nhẹII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhĐá cầu vào sân từ ngoài angtenDùng ngón trỏ chỉ thẳng vào angtenII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi Một bộ phận cơ thể VĐV qua lướiCánh tay co trước ngực, cẳng tay úp song song với mặt đất và trên lưới.II. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi Đá, đỡ (dính) hỏngTay bên phạm lỗi duỗi thẳng, bàn tay sấp, lắc nhẹ cổ tayII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi chạm cầu 3 lần liên tiếpĐưa 3 ngón tay hướng lên trên, lòng bàn tay hướng trướcII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi Một bên chạm cầu 5 lầnĐưa 5 ngón tay hướng lên trên, lòng bàn tay hướng trướcII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi tấn công bằng đầu trong khu 2mĐưa cả bàn tay hướng vào vạch 2mII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi VĐV đứng sai vị tríCánh tay để ngang vai, bàn tay nắm hờ, ngón trỏ chỉ xuống sân, quay theo chiều kim đồng hồII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhTạm dừng, xin hội ýMột tay dựng, các ngón tay hướng lên trên, tay kia để bàn tay úp lên trênII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhLỗi Hết quyền hội ýHai cánh tay mở, chạm các ngón phía trước mắtII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhThay người trong đá 3Hai bàn tay nắm, xoay theo chiều trên dướiII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhPhát cầu lạiBàn tay nắm, 2 ngón tay cái hướng lên trênII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhNhắc nhở, cảnh cáoBàn tay dựng, 2 ngón tay cái và trỏ cầm thẻ vàng hướng lên trênII. Luật đá cầuhiệu tay của trọng tài chínhTruất quyền th

File đính kèm:

  • pptbai_giang_the_duc_lop_8_chuong_8_da_cau.ppt