1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được :
Mục đích, các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện cc thí nghiệm
- Cacbon khử đồng( II) oxit ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phn muối NaHCO3
- Nhn biết muối cacbonat, muối Clorua cụ thể .
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2097 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thực hành 4: tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết:42
Ngày dạy: THỰC HÀNH 4:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được :
Mục đích, các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
- Cacbon khử đồng( II) oxit ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO3
- Nhân biết muối cacbonat, muối Clorua cụ thể .
b. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ thí nghiệm và hĩa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát mơ tả giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được PTHH tốt.
- Viết tường trình thí nghiệm.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong thực hành, học tập.
2. Trọng tâm:
- Phản ứng khử CuO bởi C
- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
- Nhân biết muối cacbonat và muối clorua.
3.Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án.
Dụng cụ: giá ống nghiệm , ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, ống dẫn khí, ống hút.
Hóa chất: Cu0, C, NaHC03, Na2C03, NaCl, H20, dung dịch HCl, dung dịch nước vôi trong Ca(0H)2.
b. HS: Học và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các thí nghiệm.
4. Tiến trình day học:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
9A1: ………………………………. 9A2: ………………………….. 9A3: …………………………………………
9A4: ……………………………. 9A5: ……………………………..
4.2. Kiểm tra miệng :
4.3. Giảng bài mới:
Từ những thí nghiệm , chứng minh tính chất hóa học và rút ra kết luận về tính chất hóa học của cacbon , muối cacbonat . giải được bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat . khắc sâu tính chất hóa học của các chất đã học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
Hướng dẫn học sinh
Mục đích , yêu cầu và cách tiến hành thí nghiệm.
Lấy 1 thìa nhỏ Cu0 và C cho vào ống nghiệm (1), rồi lắp dụng cụ như hình vẽ 3.9 SGK - –89.
§ Dùng đèn cồn hơ nóng ống nghiệm (1), sau đó tập trung vào chỗ hóa chất ở đáy ống.
§ HS quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
§ GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(0H)2, sau đó bỏ đèn cồn ra và quan sát kĩ màu của hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm
§ Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.
Hướng dẫn học sinh
Mục đích , yêu cầu và cách tiến hành thí nghiệm.
Lấy 1 thìa nhỏ NaHC03 cho vào đáy ống nghiệm, đậy ống nghiệm lại bằng nút cao su có thu ống dẫn khí như hình 3.16 SGK trang 89
§ Dùng đèn cồn hơ đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm.
§ HS quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
§ Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.
Thí nghiệm 3:
Hướng dẫn học sinh
Mục đích , yêu cầu và cách tiến hành thí nghiệm.
Trình bày cách phân biệt 3 lọ hóa chất rắn bị mất nhãn ở dạng bột là : CaC03, Na2C03, NaCl.
Cách dùng muỗng lấy muối
Cách cho nước vào 3 ống nghiệm
§ Các nhóm nhỏ thảo luận và trình bày, GV nhận xét.
§ GV ghi điểm cho nhóm nào phân biệt đúng nhất và nhanh nhất.
Hs ghi nhận kết quả thí nghiêm và viết vào bảng tường trình thí nghiệm
I. Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cacbon khử Cu0 ở nhiệt độ cao.
Cách tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng : Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm (1) chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ.Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục là vì :
C + 2Cu0 2Cu + C02.
C02 + Ca(0H)2 ® CaC03 ¯ + H20
Kết luận:
Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHC03.
Cách tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng : Dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục vì :
2NaHC03 Na2C03 + H20 + C02
C02 + Ca(0H)2 ® CaC03 ¯ + H20
Kết luận:
Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối Clorua.
Đánh số thứ tự giữa các lọ hóa chất rắn mất nhãn.
Lấy ở mỗi lọ hóa chất 1 ít chất bột cho vào các ống nghiệm tương ứng, cho nước vào mỗi ống nghiệm và lắc đều.
Nếu chất bột tan là NaCl, Na2C03.
Nếu chất bột không tan là CaC03.
§ Nhỏ dung dịch HCl vào 2 dung dịch vừa thu được :
Nếu thấy sủi bọt là Na2C03.
Nếu thấy không sủi bọt là NaCl.
§ Vì :
Na2C03 + 2HCl ® NaCl + H20 + C02
Kết luận
Vậy lọ 1 đựng CaC03.
Vậy lọ 2 đựng Na2C03.
Vậy lọ 3 đựng NaCl.
II. Viết tường trình thí nghiệm
4.4 Câu hỏi, củng cố, bài tập:
§ GV thu bản tường trình của lớp.
GV nhận xét về ý thức, thái độ của các em trong buối thực hành đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của HS các nhóm.
GV hướng dẫn HS dọn dẹp hóa chất và dụng cụ thực hành, vệ sinh sạch sẽ nôi nhóm mình vừa thực hành
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đối với tiết học này:
Ôn lại các kiến thức cơ bản và các dạng BT đã học
Đối với tiết học sau:
CB:”Khái niệm về hợp chất , Hợp chất hữu cơ là gì, khái niệm về hĩa học hữu cơ”
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng ĐDDH, TBDH
File đính kèm:
- Tiet 42moi.doc