Bài giảng Tỉ khối của chất khí tiết 29 tuần 15

1.1/ Kiến thức:

@/ Họat động 1: Tỉ khối của khí A so với khí B.

 + HS biết: Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B .

+ HS hiểu: Nếu biết một đại lượng có thể xác định đại lượng còn lại, sự cần thiết của khối lượng mol trong việc áp dụng công thức tính tỉ khối.

  Họat động 2: Tỉ khối của khí A so với không khí.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2900 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tỉ khối của chất khí tiết 29 tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15– tiết PPCT : 29 Ngày dạy: 19/11/2012 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: @/ Họat động 1: Tỉ khối của khí A so với khí B. + HS biết: Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B . + HS hiểu: Nếu biết một đại lượng có thể xác định đại lượng còn lại, sự cần thiết của khối lượng mol trong việc áp dụng công thức tính tỉ khối. @/ Họat động 2: Tỉ khối của khí A so với không khí. + HS biết: Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí. + HS hiểu: Nếu biết một đại lượng có thể xác định đại lượng còn lại, sự cần thiết của khối lượng mol trong việc áp dụng công thức tính tỉ khối. 1.2/ Kĩ năng: + HS thực hiện được: Tính tỉ khối của khí A đối với khí B và với không khí. + HS thực hiện thành thạo: Xác định khối lượng mol của các chất khí. 1.3/ Thái độ: + Thói quen: Tích cực xác định tỉ khối, khối lượng mol. + Tính cách: Cẩn thận trong tính toán. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sánh khối lượng các chất khí. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: Các phương tiện dạy học. 3.2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài. 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút ) 4.2/ Kiểm tra miệng : ( 9 phút ) Câu 1: Sửa bài tập 3b trang 67 SGK . Trình bày: - Thể tích của CO2 : V = n.22,4 = 22,4 . 0,175 = 3,92l - Thể tích cuả H2 : V = n.22,4 = 1,25 . 22,4 = 28l - Thể tích của N2 : V = n.22,4 = 3 . 22,4 = 67,2l Câu 2: Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc? Trình bày: V = n.22,4 Rút ra: n = Câu 3: Để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta làm như thế nào? Trình bày: dA/B = 4. 3. Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC GV giới thiệu bài @/ Họat động 1: ( 10 phút ) Tỉ khối của khí A so với khí B. - GV yêu cầu HS thảo luận (2’) để trả lời câu hỏi:Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hơn khí B? - GV: để so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B ta lập tỉ số và ghi kí hiệu là dA/B . - GV gọi một HS ghi công thức tính tỉ khối lên bảng. - HS nhận xét, sửa sai (nếu có) - GV: nếu biế tỉ khối dA/B , biết MA (hoặc MB ) ta có tính được MB (hoặc MA) hay không? Viết CT. - HS: MA = dA/B.MB Vận dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn bài toán sau: Biết khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định khối lượng mol của khí A? HS: làm bài @/ Họat động 2: ( 15 phút ) Tỉ khối của khí A so với không khí. - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? - HS, để biết khí A năng hay nhẹ hơn kk người ta xác định tỉ khối tỉ khối A đối với kk - GV: Tỉ khối của khí A đối với kk là tỉ số giữa khối lượng của 1 mol khí A đối với khối lượng “1 mol kk” không khí không phải một chất mà là tổng hợp gồm 2 khí chính: 80% N2 và 20% O2 . Tìm khối lượng mol của kk ntn? - HS thảo luận trả lời câu hỏi trên (3’) - HS: Mkk = (28g.0,8) + (32g.0,2) 29g - Tương tự CT tính dA/B em hãy thành lập công thức tính dA/kk - HS lên bảng trình bày công thức Vận dụng: Xác định tỉ khối của một chất khí so với kk. a/ Khí Clo (Cl2) rất độc hại đối với đời sống của con người và ĐV , khí này năng hay nhẹ hơn kk bao nhiêu lần? b/ Khí amoniac (NH3) có mùi khai trong nước tiểu, khí này năng hay nhẹ hơn kk bn lần? - GV nêu vấn đề cho HS giải đáp: Nếu chúng ta biết tỉ khối của khí A đối với không khí thì ta có thể biết thêm một đại lượng nào của khí A? bằng cách nào? - HS xây dựng công thức tính MA khi biết dA/kk : MA = 29.dA/kk Vận dụng: a/ Một chất khí có tỉ khối đối với kk là 2,207. hãy xác định khối lượng mol của khí A b/ Vì sao trong tự nhiên khí cacbonic (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu? - HS thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi trên (5’) - HS: a/ MA = 29.dA/kk = 29.2,207 MA 64 b/ Vì MCO2 > Mkk - GV chốt kiến thức toàn bài. I.Tỉ khối của khí A đối với khí B Là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khí B Công thức : dA/B = d A/B là tỉ khối của khí A đối với khí B MA, MB :khối lượng mol của khí A,B(g) Nhận xét: d A/B < 1 : khí A nhẹ hơn khí B d A/B > 1: khí A nặng hơn khí B II. Tỉ khối của khí A đối với không khí Là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và kk. Công thức: dA/kk = dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí MA : khối lượng mol của khí A (g) Nhận xét: dA/kk < 1 : khí A nhẹ hơn kk dA/kk > 1 : khí A nặng hơn kk 4.4. Tổng kết :( 7 phút ) - Câu hỏi: Cho những khí sau: N2, O2, CO2, H2S. hãy cho biết: a/ Khí nào năng nhất ? khí nào nhẹ nhất ? b/ Khí H2S nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? - Đáp án: a/ Khí nặng nhất CO2 (44); khí nhẹ nhất N2 (28) b/ Khí H2S năng hơn khí O2 : 1,07 lần @/ Kiến thức bài học: - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sánh khối lượng các chất khí. 4.5. Hướng dẫn học tập : ( 3 phút ) - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài Làm BT 1, 2, 3, trang 69 SGK - Đối với bài học ở tiết học sau: Xem trước bài "Tính theo công thức hóa học" - GV nhận xét tiết dạy.

File đính kèm:

  • docHoa 8 Tiet 29 Ti khoi cua chat khi.doc
Giáo án liên quan