Bài giảng Tiết 01 - Bài I. bài mở đầu

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh:

- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát kênh hình.

- Phát triển tư¬ duy lô gíc.

 

doc204 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 01 - Bài I. bài mở đầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 - Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh: - Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát kênh hình. - Phát triển tư duy lô gíc. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh ảnh H1.1, 2, 3 (sgk); Bảng phụ 2. Học sinh: III. Phương pháp: - Đàm thoại, trực quan, thuyết trình, nhóm IV. Tổ chức dạy học: \1. Ổn định tổ chức. ( 1 phút) - Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới:: ( 39 phút) + Mở bài: (1 phút). Con người khác động vật ở đặc điểm nào? Môn học cơ thể người và vệ sinh cung cấp cho chúng ta điều gì? Để học tập tốt môn học này cần có phương pháp học tập ntn? Hoạt động 1 (16 phút). Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên - Mục tiêu: Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi ? Hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình sinh 7? ? Lớp động vật nào trong ngành động vật CXS có vị trí tiến hoá nhất? - H.s nêu đủ các ngành và sắp xếp theo hướng tiến hoá từ thấp tới cao. Lớp thú tiến hoá nhất, đặc biệt là bộ linh trưởng. - Gv yêu cầu HS làm bài tập mục ∆ sgk trang 5: ? Con người có những đặc điểm nào khác với động vật - H.s trao đổi nhóm hoàn thành bài tập ( 5 phút) - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - G.v chốt đáp án đúng, ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8 ? Từ kết quả bài tập em có kết luận gì về vị trí phân loại của loài người? - Hs rút ra kết luận - Gv chốt lại kthức I. Vị trí của con người trong tự nhiên. - Con người thuộc lớp thú, tiến hóa nhất : + Có tiếng nói, chữ viết + Có tư duy trừu tượng + Hoạt động có mục đích => làm chủ thiên nhiên. Hoạt động 2 (14 phút). Tìm hiểu nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh. - Mục tiêu: Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh. - G.v yêu cầu nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: ? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho ta biết điều gì? - H.s thảo luận nhóm (4 phút) thống nhất ý kiến nêu được: + Nhiệm vụ của bộ môn. + Biện pháp bảo vệ cơ thể. - G.v chốt kiến thức. ? Lấy ví dụ về mối quan hệ giữa môn học và các môn khoa học khác. II. Nhiện vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh. - Mục đích của môn học: + Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể + Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường + Chỉ ra được mối liên quan với các môn khoa học khác -Ý nghĩa: + Biết cách rèn luyên thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường. + Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan Hoạt động 3 (8 phút). Phương pháp học tập bộ môn - Mục tiêu: Liệt kê được phương pháp học tập bộ môn. - H.s n/c thông tin ? Nêu các phương pháp học tập bộ môn. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - G.v chốt kiến thức III. Phương pháp học tập bộ môn. + Phương pháp quan sát tranh ảnh, mô hình, mẫu vật. + Phương pháp thí nghiệm thực hành. + Vận dung hiểu biết KH giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể 4. Tổng kết (4 phút). - H.s đọc kết luận sgk - Xác định vị trí con người trong giới Động vật? - Nêu nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? - Cho biết ý nghĩa của môn học? 5. Hướng dẫn học tập (1 phút). - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập các hệ cơ quan của thú. - Kẻ bảng 2 SGK Tr 9 vào vở bài tập. - Nghiên cứu các nội dung trong bài 2: Cấu tạo cơ thể người. -Xem lại các hệ cơ quan của thú ( Sinh 7) ____________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2- Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích mô hình, tranh - So sánh cơ quan của thú và người. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các cơ quan phần thân cơ thể người. - Mô hình các cơ quan trong cơ thể người. - Bảng phụ: Bảng 2 trang 9 2. Học sinh: Kẻ bảng bảng 2 trang 9 vào vở bài tập III. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nhóm... IV.Tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. ( 1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). Nêu đặc điểm phân biệt giữa người và động vật? 3. Bài mới:: (35 phút) + Mở bài: (1 phút).Giới thiệu các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong chương trình sinh học 8. Vậy để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người. Hoạt động 1 (18 phút). Cấu tạo cơ thể người - Mục tiêu: Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? Kể tên các hệ cơ quan của thú? (7 hệ cơ quan). - Gv yêu cầu Hs quan sát h 2.1,2 sgk trang 8 + mô hình người + hiểu biết của mình , thảo luận nhóm ( 5 phút) trả lời: ? Cơ thể người gồm mấy phần. ? Giữa khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ quan nào. ? Khoang ngực gồm những cơ quan nào. ? Khoang bụng gồm những cơ quan nào. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung - G.v chốt kiến thức. ? Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể người, nêu chức năng của từng hệ cơ quan.( bảng 2 sgk tr 9) - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - G.v nhận xét, đưa ra bảng chuẩn kiến thức. I. Cấu tạo 1. Các phần cơ thể - Da bao bọc cơ thể. - Cơ thể chia 3 phần: Đầu, thân, chi (chân ,tay) - Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng. + Khoang ngực: Tim, phổi... + Khoang bụng: Gan. dạ dày, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn, bóng đái, thận.... 2. Các hệ cơ quan. - Nội dung bảng 2 ( phụ lục) Hoạt động 2. (16 phút). Sự phối hợpHoạt động của các cơ quan. - Mục tiêu: Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. - Yêu cầu H.s n/c sgk trao đổi nhóm: ? Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thể hiện như thế nào? ? Hoạt động viết có sự tham gia của cơ quan nào. ? Từ ví dụ trên có kết luận gì? ? Hãy quan sát hình 2.3 sgk rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa hệ thần kinh và nội tiết với các hệ cơ quan khác. - 1 vài H.s trả lời, lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận - G.v lưu ý sự điều hoà hoạt động đều là phản xạ. Do kích thích từ môi trường→ cơ quan thụ cảm → Trung ương thần kinh phát lệnh → cơ quan phản ứng trả lời kích thích. ? Giải thích hiện tượng khi lo lắng tim đập nhanh, nghe tiếng còi đi tránh về bên phải. II. Sự phối hợp h/đ của các cơ quan - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động - Sự phối hợp hoạt động giữa các hệ cơ quan tạo ra sự thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch. 4. Tổng kết (4 phút). - H.s đọc kết luận sgk ? Lên bảng chỉ trên mô hình các phần và chức năng của từng hệ cơ quan. ? Tại sao nói cơ thể người là một thể thống nhất? 5. Hướng dẫn học tập (1 phút). - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk Trang 10. - Đọc trước bài: Tế bào. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật đã học ở lớp 6 V. Phụ lục: Bảng 2. Thành phần chức năng của các hệ cơ quan. Hệ cơ quan Các cơ quan trong hệ cơ quan Chức năng của từng hệ cơ quan. 1. Vận động Cơ, xương - Nâng đỡ, vận động cơ thể 2. Tiêu hoá - Ống tiêu hoá - Tuyến tiêu hoá (gan, tụy) - Lấy và biến đổi thức ăn thành chất dd cung cấp cho cơ thể và thải phân. 3. Tuần hoàn - Tim. - Hệ mạch - Vận chuyển ôxy, chất dinh dưỡng, cácbonic và chất thải 4. Hô hấp - Đường dẫn khí; Phổi - Trao đổi khí 5. Bài tiết - Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Lọc từ máu chất thải, thải ra ngoài 6. Thần kinh - Não, tuỷ, dây thần kinh - Tiếp nhận và trả lời kích thích, điều hòa hoạt động của cơ thể 7.Hệ sinh dục: Tinh hoàn( buồn trứng), ống dẫn tinh (trứng), âm đạo,... Duy trì nòi giống 8.Hệ nội tiết: Chất tiết,ống dẫn chất tiết, các tuyến nội tiết, ngoại tiết Tiết hoocmôn góp phần điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày giảng: 23/8/2011 Tiết 3 - Bài 3. TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh TB TV và TB động vật. - Kĩ năng quan sát kênh hình, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo tế bào thực vật, cấu tạo tế bào động vật. - Bảng phụ: Bảng 3-1 sgk T11; Hình 3.1, 3.2 sgk 2. Học sinh: Bảng 3-1 sgk T11 III. Phương pháp: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp IV.Tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. ( 1 phút) Sĩ số: 8A1: /33; 8A2: /34; 8A3: / 32; 8A4: /31; 8A5: /39. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). Bằng một ví dụ, em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. ? Cơ thể người gồm có mấy phần? Tại sao nói cơ thể người là một thể thống nhất. 3. Bài mới:: + Mở bài: (1 phút).Cơ thể cấu tạo đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào động vật có cấu tạo như thế nào? Có gì giống và khác với tế bào thực vật? Hoạt động 1(20 phút). Tìm hiểu cấu tạo, chức năng của Tế bào. - Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc cơ bản của TB phù hợp với chức năng của từng bộphận. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi - Gv treo tranh H 3.1, yêu cầu HS quan sát ? Trình bày cấu tạo tế bào động vật. (Mành sinh chất; Chất tế bào; Nhân) - G.v gọi HS chỉ tranh - G.v chốt kiến thức trên tranh - G.v treo tranh tế bào thực vật yêu cầu: ? So sánh tế bào động vật với tế bào thực vật. - G.v nhận xét thông báo đáp án đúng. - G.v treo bảng 3.1 yêu cầu hs quan sát ? Màng sinh chất có vai trò gì? ( Trao đổi chất) ? Để thực hiện được chức năng đó nó phải có cấu trúc ntn để phù hợp. (Có cấu trúc kép, gốm 2 lớp phôtpholipit, tạo nên một màng không thấm. Tuy nhiên có lỗ màng để cho nước, các chất hoà tan có kích thước nhỏ có thể lọt qua ) ? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của TB? Nhờ đâu nó thực hiện được C/n. ( C/n: Tổng hợp và vận chuyển các chất. Vì Lưới nội chất là một hệ thống ống và màng, phân nhánh chằng chịt trong CTB, nối liền màng sinh chất với nhân và nối liền các bào quan với nhau) ? Năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của tế bào lấy ở đâu? ( Sự phân giải vật chất để tạo thành năng lượng nhờ ti thể) ? Chức năng của ribôxôm, trung thể, bộ máy Gôngi? ? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - G.v Nhận xét thông báo đáp án đúng. ? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất giữa màng, TBC, nhân. (Màng thực hiện TĐC giữa TB môi trường, TB và nhân; TBC nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào; Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và sinh sản). - Gv gọi 1 hs nhắc lại nội dung bảng 3.1 và yêu cầu học theo bảng I. Cấu tạo, chức năng của Tế bào. 1. Cấu tạo Tế bào gồm 3 phần: + Màng sinh chất. + Chất tế bào: Gồm nhiều bào quan (Ti thể, trung thể, lưới nội chất, ri bô xôm,....) + Nhân: Nhân con và NST 2. Chức năng các bộ phận của TB - Nội dung bảng 3.1(sgk trang 11) Hoạt động 2 (6 phút). Tìm hiểu thành phần hoá học của tế bào. - Mục tiêu: Diễn đạt được thành phần hoá học của tế bào - Yêu cầu H.s n/c thông tin sgk trả lời: ? Cho biết thành phần hoá học của tế bào ? (Chất vô cơ, Chất hữu cơ). ? So sánh các ntố có trong tế bào và trong tự nhiên (Trong tự nhiên cũng có các ngtố đó) ? Tại sao trong khẩu phần ăn cần đủ Pr, G, L, VTM.. (ăn đủ chất để xây dựng tế bào) - G.v cung cấp: + Pr có trong thịt, cá, trứng sữa......... + G có trong gạo, ngô... + L có trong mỡ động vật dầu thực vật........ + VTM trong rau, củ, quả... II. Thành phần hoá học của tế bào. a) Chất hữu cơ: - P rôtêin: C, H, O, N, S, P - G lu xít: C, H, O - Li pít : C, H, O - Axít nucleic: C, H, O, N, P b) Chất vô cơ: Muối khoáng Ca, K, Na... Hoạt động 3 (8 phút). Tìm hiểuHoạt động sống của tế bào - Mục tiêu: Trình bày được các hoạt động sống của TB. Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. ? Nêu các hoạt động sống của TB? Phân tích mối quan hệ với đặc trưng của cơ thể sống ( Trao đổi chất: Cung cấp năng lượng cho hđ sống của cơ thể; Phân chia và lớn lên: Giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản; Cảm ứng: Giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích) ? Tại sao nói Tb là đơn vị chức năng của cơ thể.( Vì mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến TB) - G.v kết luận III.Hoạt động sống của tế bào - Hoạt động sống của tế bào gồm: Trao đổi chất Phân chia và lớn lên Cảm ứng - Tb là đơn vị chức năng của cơ thể. 4. Tổng kết (4 phút). - H.s đọc kết luận sgk ? Trình bày cấu tạo, chức năng các bộ phận của TB ? Hoàn thành bài tập bảng 3.2 sgk Đáp án: 1- c; 2- a; 3- b; 4- e; 5- d 5. Hướng dẫn học tập (1 phút). - Trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập vở bài tập. - Đọc mục em có biết. - Đọc trước bài: Mô - Kẻ phiếu học tập vào vở BT Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc điểm Chức năng Ví dụ V. Phụ lục: Bảng 3.1: Chức năng của các bộ phận trong tế bào. Các bộ phận Các bào quan Chức năng Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. Chất tế bào - Lưới nội chất - Ribôxôm - Ti thể - Bộ máy gôngi - Trung thể Thực hiện các hoạt động sống của tế bào -Tổng hợp và vận chuyển các chất - Nơi tổng hợp protêin - Tham gia vào hoạt động hh giải phóng năng lượng. - Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sphẩm - Tham gia vào quá trình phân chia tế bào Nhân - Nhiễm sắc thể - Nhân con Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Là cấu trúc quy định sự hình thành Pr, có vai trò quyết định trong sự di truyền - Chứa ARL cấu tạo nên ribôxôm ____________________________________ Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày giảng: 24/8/2011 Tiết 4 - Bài 4. MÔ( Nen làm lại) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - H.s nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng quan sát kênh hình. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các loại mô - Bảng phụ: 2. Học sinh: III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nhóm... IV.Tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. ( 1 phút) Sĩ số: 8A1: /33; 8A2: /34; 8A3: / 32; 8A4: /31; 8A5: /39. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào. ? Chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: trao đổi chất, phân chia, lớn lên và cảm ứng. 3. Bài mới:: + Mở bài: (1 phút).Trong cơ thể người có rất nhiều tế bào khoảng 75 nghìn tỉ. Tuy nhiên xét về chức năng có thể xếp chúng lại thành các nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm tế bào đó gọi là mô. Hoạt động 1 (8 phút).Tìm hiểu định nghĩa mô - Mục tiêu: H.s diễn đạt lại đượcdddinhj nghĩa mô. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi - G.v cung cấp thông tin tế bào được phát triển từ lá phôi lúc đầu giống nhau sau phân hóa - Yêu cầu H.s n.c thông tin sgk quan sát H 4.1 - 4 thảo luận nhóm trả lời: ? Hãy kể tên các TB có hình dạng khác nhau mà em biết? ? Vì sao TB có hình dạng khác nhau? ? Thế nào là mô? - G.v chốt kiến thức - Mô gồm những thành phần nào? - G.v chỉ tranh vẽ tế bào và phi bào của một số loại mô ? Ở thực vật có những loại mô nào?. 1. Định nghĩa mô - Mô là một nhóm tế bào chuyên hoá, cấu tạo giống nhau, cùng đảm nhận chức năng nhất định. - Thành phần của mô gồm: + Tế bào + Phi bào Hoạt động 2 (25 phút). Tìm hiểu các loại mô - Mục tiêu: H.s phân biệt được một số loại mô chính trong cơ thể, nêu được chức năng của từng loại mô. - Yêu cầu h.s kẻ vào vở 5 cột theo phiếu học tập. - G.v phân việc cho các nhóm: + Nhóm 1, 5 tìm hiểu mô biểu bì + Nhóm 2, 4 tìm hiểu mô liên kết + Nhóm 3, 7: Mô cơ + Nhóm 6,8 mô thần kinh - G.v y/c các nhóm quan sát H 4.1 - 4 sgk n/c thông tin hoàn thành phiếu học tập (5 phút). - Đại diện nhóm H.s lên chữa bài -> Nhóm khác theo dõi bổ sung - Gv chốt kiến thức bằng bảng chuẩn kiến thức. ? Tại sao máu được gọi là mô liên kết lỏng? ? Tại sao muốn tim dừng lại mà không được? - 1 vài Hs trả lời, lớp nhận xét - Gv bổ sung 2. Các loại mô - Nội dung bảng chuẩn kiến thức (Phụ lục) 4. Tổng kết (4 phút). - HS đọc kết luận sgk - Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất 1.Chức năng của mô biểu bì là. a) Bảo vệ và nâng đỡ b) Bảo vệ, che chở, tiết và hấp thụ c) Co dãn che chở và bài tiết 2. Mô liên kết có đặc điểm a) Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. b) Các tế bào dài tập chung thành bó c) Gồm các tế bào và phi bào, có thêm sụn canxi 3. Mô cơ gồm các loại a) Mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn b) Mô cơ tim, mô cơ vân. c) Mô cơ trơn, mô cơ tim .5. Hướng dẫn học tập (1 phút). - Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk vào vở bài tập - Chuẩn bị bài: Phản xạ. V. Phụ lục: Bảng chuẩn kiến thức Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc điểm Gồm các TB xếacsít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng. Gồm các tb liên kết nằm rải rác trong chất nền. Gồm Tb hình trụ, hình thoi dài trong Tb có nhiều tơ cơ Gồm Tb thần kinh và Tb thần kinh đệm Chức năng - Bảo vệ, hấp thụ và tiết - Nâng đỡ, liên kết các cơ quan - Co và dãn tạo nên sự vận động của cơ thể - Tiếp nhận kích thích; xử lí thông tin; điều khiển sự hoạt động, đảm bảo sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. Ví dụ Tập hợp TB dẹt tạo nên bề mặt da Máu Tập hợp tb tạo nên thành tim Tập hợp các Tb thần kinh ____________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5. Bài 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - H.s làm tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân - Quan sát và vẽ được tế bào mô quan sát - Phân biệt được các bô phận chính của tế bào: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân.. - H.s phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các loại mô - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + 1 kính hiển vi có độ phóng đại 100 - 200 lần, lam kính la men, kim nhọn, khăn lau, giấy thấm. + 1 con ếch hoặc một miếng thịt chân giò lợn. + Dung dịch sinh lí, dung dịch axit axetic - Tiêu bản có sẵn. - Bảng phụ: 2. Học sinh: Mỗi tổ 1con ếch hoặc một miếng thịt chân giò lợn. III. Phương pháp dạy học: - Thực hành, trực quan, đàm thoại IV.Tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. ( 1 phút) Sĩ số: 8A1: /33; 8A2: /34; 8A3: / 32; 8A4: /31; 8A5: /39. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). Kể tên các loại mô đã học, mô liên kết có đặc điểm gì? Tế bào mô cơ vân có đặc điểm gì? 3. Bài mới:: + Mở bài: (1 phút).Gv nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1 (16 phút). Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân - Mục tiêu: H.s làm được tiêu bản khi quan sát nhìn thấy tế bào Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần mục tiêu của bài ? Cho biết những phương tiện cần cho bài thực hành - G.v yêu cầu nghiên cứu cách làm tiêu bản mô cơ vân - H.s n/c sgk ghi nhớ kiến thức ? G.v gọi 1 H.s lên làm thao tác mẫu - G.v uốn nắn - Lớp chú ý quan sát ghi nhớ thao tác - G.v yêu cầu nhóm trưởng nhận phương tiện TN - Nhóm trưởng điều khiển nhóm tiến hành thao tác theo mẫu yêu cầu: + Lấy sợi cơ thật mảnh. + Rạch bắp cơ thẳng. - G.v hướng dẫn cách đậy la men không có bọt khí - Nhỏ dung dịch axítaxêtíc 1% vào cạnh la men, dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lí + Đậy la men không có bọt khí. + Thấm bớt dung dịch sinh lí để axítaxêtíc thấm vào dưới lamen. - G.v kiểm tra tiêu bản của các nhóm - Các nhóm điều chỉnh kính lấy ánh sáng đến khi quan sát rõ tế bào - Các thành viên trong nhóm lần lượt quan sát kĩ tế bào: nhân, màng, vân ngang I. Mục tiêu (sgk) II. Phương tiện (sgk) III. Tiến hành 1. Các h làm tiêu bản mô cơ vân + Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ. + Dùng kim nọn rạch dọc bắp cơ. + Dùng ngón tay trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch. + Lấy kim mũi mác gạt nhẹ tách một sợi cơ mảnh + Đặt sợi cơ lên lam kính nhỏ một giọt dung dịch sinh lí. + Đậy la men nhỏ dung dịch a xít a xê tích. 2. Quan sát tế bào Thấy được các phần: Nhân, màng, vân ngang Hoạt động 2 (12 phút). Quan sát các loại mô khác - Mục tiêu: H.s phân biết được các loại mô qua quan sát tiêu bản mẫu đối chiếu với hình về các loại mô sgk ? Hãy quan sát tiêu bản các loại mô có sắn - Các thành viên trong nhóm lần lượt quan sát nhận rõ các thành phần cấu tạo, hình dạng tế bào trong từng loại mô. 3. Các loại mô + Mô sụn 2- 3 tế bào tập trung thành nhóm + Mô cơ trơn tb nhiều dài + Mô xương Hoạt động 3 (6 phút). Báo cáo thu hoạch. Đánh giá cho điểm - Mục tiêu: H.s viết thu hoạch theo mẫu + Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản. + Vẽ hình chú thích đầy đủ các loại mô quan sát 4. Tổng kết (4 phút). - Tuyên dương nhóm làm việc nghiên túc có kết quả. - Nhắc nhở nhóm có kết quả không cao ? Làm tiêu bản mô cơ vân gặp khó khăn gì, cách khắc phục? Làm thế nào để có tiêu bản tốt? - Thu bản thu hoạch 5. Hướng dẫn học tập (1 phút). - Thu dọn mẫu vật, phòng thí nghiệm. - Đọc trước nội dung bài : Bộ xương ____________________________________ Ngày soạn:9/9/2012 Ngày giảng: 8a:12/9 Tiết 6 - Bài 6. PHẢN XẠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích tìm ra kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ H 6.1 Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh, H 6.2 cung phản xạ - Bảng phụ: 2. Học sinh: III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình. IV. KÜ n¨ng sèng: - Hợp tác nhóm, chia sẻ thông tin; quản lí thời gian. V.Tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. ( 1 phút) Sĩ số:. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Trình bày đặc điểm và chức năng 4 loại mô đã học? 3. Bài mới: + Mở bài (1 phút). G.v nêu VD: - Tay ta vô ý chạm tay vào vật nóng rụt tay lại - Đi đường thấy đèn đỏ dừng xe trước vạch kẻ ....Đó là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở khoa học của hoạt động phản xạ là gì? Hoạt động 1 (12 phút). Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron - Mục tiêu: H.s chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron, từ đó thấy rõ hướng lan truyền của xung thần kinh trên sợi trục. Liệt kê được các loại noron - Gv yêu cầu Hs quan sát H 6.1; H 6.2 ? Mô tả cấu tạo nơron. - G.v lưu ý bao miêlin tạo nên những eo chứ không nối liền. Sợi có bao miêlin vận tốc dẫn truyền nhanh hơn 100 m/s, không có bao miêlin 10 cm/s. Nơron không có khả năng phân chia nhưng phần cuối sợi trục có khả năng tái sinh giúp phục hồi vùng thần kinh bị tổ thương. ? Có mấy loại nơ ron. ? Chức năng từng loại. - H.s thảo luận nhóm đại diện nhóm trình bày lên bảng, nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung và cho điểm nhóm làm tốt - Đưa ra bảng chuẩn I. Cấu tạo và chức năng của nơron 1. Cấu tạo Nơron gồm: + Thân chứa nhân, xung quanh có nhiều sợi nhánh. + Sợi trục có bao miêlin, nối tiếp giữa các nơ ron là xi náp. 2. Chức năng - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và trả lời kích thích bằng các xung thần kinh - Dẫn truyền: Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định. - Các loại nơ ron Hoạt động 2 (20 phút). Tìm hiểu cung phản xạ - Mục tiêu: H.s hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. Giải thích được một số phản xạ đơn giản ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ - Gv yêu câu Hs đọc TT mục 1, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi ? Phản xạ là gì, cho ví dụ ? Nêu điểm khác biệt giữa phản xạ rụt tay lại ở người khi trạm vào vật nóng và hiện tượng cụm lá ở cây trinh nữ. (Ở người do hệ thần kinh điều khiển; sự cụm lá ở cây trinh nữ do cử động trương nước khi bị kích thích tính thấm của tế bào đối với nước thay đổi đột ngột, khiến nước bị thấm nhanh ra ngoài gian bào, làm cho các tế bào ở đây mất sức căng và gây ra sự cử động) - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung - Gv chốt kiến thức - G.v treo tranh vẽ cung phản xạ H6.2, y/c H.s trả lời: ? Nêu khái niệm cung phản xạ. ? Cung phản xạ đơn giản gồm những loại nơron nào. ? Các thành phần tạo nên cung phản xạ? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung - Gv chốt kiến thức - G.v cho H.s phân tích sơ đồ trạm tay vào vật nóng rụt tay lại. Vẽ sơ đồ - Gv yêu cầ

File đính kèm:

  • docSINh 8 (12-13).doc