- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu học sinh biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống
44 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 01: mở đầu bài giảng môn hoá học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 01: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu học sinh biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Bước đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy với óc suy luận sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm: Khay nhựa trong đó có giá và 4 ống nghiệm chứa lần lượt các chất dd NaOH, dd CuSO4, HCl, vài cái đinh sắt.
III/ TIẾN TRÌNH:
Hoạt động 1
I/ Hoá học là gì?
- GV chia học sinh làm 4 nhóm và mỗi nhóm nhận khay nhựa có hoá chất để tiến hành thí nghiệm (GV có thể thêm bảng phụ ghi rõ tên các hoá chất sử dụng và 2 TN cần làm).
Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
- GV hướng dẫn học sinh tiến hành làm TN1: cho dd CuSO4 và dd NaOH. Nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra (tạo chất không tan).
- Tương tự, đối với TN2: cho đinh sắt nhỏ vào ống nghiệm chứa dd HCl. Nhận xét xem có gì biến đổi sau khi làm TN?
- Từ 2 TN trên có nhận xét Hoá học là gì? GV hỏi, học sinh trả lời, sau đó cho học sinh ghi bài.
Hoạt động 2
II/ Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta.
- Hãy kể 3 loại vật dụng là đồ dùng thiết yếu trong gia đình chúng ta?
- Kể những sản phẩm hoá học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và việc bảo vệ sức khoẻ cho gia đình em?
Thuốc bổ là những sản phẩm hoá học.
- Hãy kể ra 3 loại sản phẩm hoá học được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp hoặc thủ công nghiệp? (Phân bón hoá học, chất bảo quản nông sản và thực phẩm, thuốc bảo vệ thực vật…).
* GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trên và từ đó rút ra nhận xét: hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- GV bổ sung và cho học sinh ghi.
Hoạt động 3: GV vấn đấp
III Học sinh cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
- Khi học tập môn Hoá học, học sinh cần chú ý thực hiện các hoạt động gì?
GV hướng dẫn học sinh trả lời và cho học sinh ghi.
- Khi học tập môn Hoá học cần thực hiện các hoạt động sau: thu thập tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
Muốn học tốt môn Hoá học cần phải có phương pháp nào?
- Học tốt môn Hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
V/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: BT trắc nghiệm.
1. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Hoá học là __________, __________ của chất, và __________ của chúng.
2. Cần phải làm gì để có thể học tốt môin hoá học?
VI/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học phần kết luận ghi trong sgk.
- Xem trước bài “Chất”.
KẾ HOẠCH CHƯƠNG I
Tên chương
Tên bài
Mục đích yêu cầu của chương
Đồ dùng
Sách GK
Tài liêu tham khảo
Kiểm tra
Rút KN
CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Tiết 2,3: Chất
Tiết 4: thực hành.
Tiết 5: Nguyên tử
Tiết 6,7: Nguyên tố hoá học.
Tiết 8,9: Đơn chất, hợp chất, phân tử.
Tiết 10: Thực hành.
Tiết 11: Luyện tập.
Tiết 12: CTHH
Tiết 13, 14: Hoá trị.
Tiết 15: Luyện tập
Tiết 16: Kiểm tra viết
Cho học sinh biết được khái niệm chung về chất và hỗn hợp. Hiểu và vận dụng được các định nghĩa về nguyên tử, nguyên tố hoá học, NTK, đơn chất, hợp chất, PTK và phân tử, hoá trị.
- Tập cho HS biết cách nhận ra tính chất của chất và tách riêng chất ra từ hỗn hợp, quan sát và thử nghiệm tính chất của chất, biết biểu diễn nguyên tô bằng KHHH, chất bằng CTHH, biết lập CTHH dựa vào hoá trị, biết tử PTK.
- Bước đầu tạo cho học sinh có hứng thú với môn học. Phát biểu năng lực tư duy hoá học và năng lực ………… về cấu tạo hạt của chất.
- Hoá chất: lưu huỳnh, photpho đỏ, NaOH, CuSO4, HCl.
- Sơ đồ nguyên tử, đơn chất, hợp chất.
- Mô hình: kim loại đồng, khí ôxi, hidro, nước, muối ăn.
- Ống nghiệm, kẹp, giá gỗ…
- Sách GV
- Bài tập hoá học
- Kiểm tra đánh giá sau mỗi tiết học.
- Kiểm tra 45’
Tiết 02: CHẤT
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh phân biệt được vật thể (tự nhiên, nhân tạo) vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Học sinh biết cách (quan sát, làm TN) để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất có những tính chất vật lý và hoá học nhất định.
Biết rõ mỗi chất được sử dụng làm gì là tuỳ theo tính chất của nó. Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất.
II/ CHUẨN BỊ:
- Một số dụng cụ: ấm đun, bàn gỗ, bình nhựa, ly thủy tinh, hộp thiết, chai nước, dây thép, hộp thử tính dẫn điện.
- Một số hoá chất: S, P, Al, Cu, NaCl.
- Bảng kẽ: vật thể, chất.
III/ TIẾN TRÌNH:
A- Kiểm tra bài:
- Hoá học là gì? Tìm 1 số VD giải thích?
- Vai trò quan trọng môn Hoá học đối với cuộc sống con người, trong nông nghiệp và trong công nghiệp? Cho VD giải thích?
B- Vào bài:
- Trong tự nhiên mọi vật thể được tạo thành từ đâu?.
- Chất, vật liệu, vật thể có liên quan như thế nào?
- Tính chất của chất là gì?
C- PHÁT TRIỂN BÀI:
Hoạt động 1
I/ Chất có ở đâu?
GV vấn đáp:
+ Quan sát & kể tên những vật cụ thể quanh ta? à GV bổ sung và chỉ ra 2 loại VT (tự nhiên và nhân tạo).
+ Điền vào cột B các chất thích hợp:
A (vật thể)
B (chất, vật liệu)
Khí quyển à ?
N2, O2, CO2…
Đại dương à ?
Nước, muối…
Cây mía à ?
Nước, đường Xenlulôzơ
Bàn, ghế à ?
Gỗ, nhựa, nhôm, sắt
+ Phân loại vật thể A1, A2? (A1 là VT tự nhiên, A2 là VT nhân tạo)
+ GV giúp học sih phân biệt chất, vật liệu, vật thể theo sơ đồ sau:
Vật thể
Tự nhiên gồm 1 số chất.
Nhân tạo được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất.
GV tổng kết và cho học sinh ghi bài.
Chất có ở khắp mọi nơi. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
Hoạt động 2
II/ Tính chất của chất
- GV phân tích giúp học sinh nhận biết các tính chất của chất bằng nhiều phương pháp sau:
+ Quan sát à nhận ra 1 số t/c bên ngoài như thể, màu, mùi vị, có ánh kim?
+ Dụng cụ đo à , , D.
+ Làm TN à xác định tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, sự cháy, biến đổi thành chất mới.
- Học sinh thảo luận.
+ Tính chất vật lý của chất bao gồm các t/c gì? (thể, màu, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, , , D.
+ Tính chất hoá học bao gồm các tính chất gì? (biến đổi thành chất khác, sự cháy).
- Gv vấn đáp: Đường, bột, muối có tính chất đặc biệt nào để nhận biết? (vị ngọt, không vị, vị mặn).
Vậy theo em có nhận xét gì về tính chất của chất? (Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hoá học nhất định).
Hoạt động 3
- Từ những VD thực tế GV giúp học sinh nhận thấy việc hiểu biết t/c của chất có nhiều lợi ích.
- Căn cứ vào đâu có thể phân biệt được rượu với nước? Đường với muối? Rượu với dấm? (căn cứ vào mùi, vị) à nhờ tính chất của chất giúp ta phân biệt được chất này và chất khác.
- Vì sao không đựng muối, nước mắm trong lọ bằng KL, không để axit dây vào người, không để xăng dầu gần lửa? à Nhờ t/c của chất ta biết sử dụng chất.
- Cao su có tính đàn hồi, chịu mài mòn, không thấm nước, dùng chế tạo lốp xe, dao mổ xẻ trong y tế làm bằng inox hoặc thép không rỉ à Ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
- Mỗi chất có những tính chất vật lý và hoá học nhất định.
- GV hoàn chỉnh và ghi tổng kết 2,3.
Hiểu tính chất của chất giúp ta nhận biết, sử dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
D- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
1/ Kể tên mỗi loại 2 VT được làm bằng:
a. Nhôm – b. Thủy tinh – c. Chất dẻo à tủ, soong, nồi à lọ, ống nghiệm à ruột xe, thùng.
2/ Giải BT 3/11:
è VT gồm: cơ thể người, bút chì, dây điện, áo, xe đạp.
è Chất gồm: Nước, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulôzơ, nylon, sắt, nhôm, cao su.
E- DẶN DÒ:
- Làm BT 4, 6 SGK/11.
- Xem tiếp phần sau.
===***===
Tiết 03: CHẤT (t.t)
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp: 1 chất chỉ khi không lẫn chất nào khác (chất tinh khiết), mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì tính chất luôn thay đổi.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của chất để có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các dụng cụ TN: chưng cất nước tự nhiên.
- Các tranh phóng to theo hình 1.5a, b, c/ 10.
III/ TIẾN TRÌNH:
A- Kiểm tra bài cũ:
Giải BT4/11.
Muối
Đường
Than
Màu
Trắng
Trắng (vàng)
Đen
Vị
Mặn
Ngọt
_
Tính tan trong nước
Tan
Tan
Không
Sự cháy
Không
Có
Có
B- Bài mới:
Nước tự nhiên (biển, ao, hồ) và nước cất giống nhau và khác nhau như thế nào? Có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp không?
C- Phát triển bài:
Hoạt động 1
III/ Chất tinh khiết và hỗn hợp
- GV cho học sinh quan sát chai nước khoáng và ống nước cất à nêu đặc điểm giống và khác nhau?
(Giống: lỏng, không màu, uống được.
Khác: Nước cất được dùng để pha chế thuốc tiêm, sử dụng trong PTN, không lẫn chất nào khác. Còn nước khoáng thì không có lẫn 1 số chất tan).
- GV mô tả rồi tiến hành chưng cất nước làm thí nghiệm theo hình 1.5a trang 10 à vấn đáp học sinh.
+ Làm thế nào để khẳng định được nước cất là CTK? (=0oC , =100oC, D=1g/ml).
- GV hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế rồi thảo luận:
+ Đâu là nước tự nhiên: sông, biển, ao hồ, giếng, nước máy?
+ Vì sao không gọi là chất tinh khiết? (có lẫn 1 số chất khác).
+ Theo em nước tự nhiên gọi là gì? (hỗn hợp).
+ Vì sao? (có nhiều chất trộn lẫn).
+ Tính chất của hỗn hợp như thế nào? Cho VD khác?
è Không nhất định tùy theo các chất có trong hỗn hợp.
Vd: Ly nước đường càng ngọt vì có nhiều đường. Hỗn hợp mặt Fe và bộ S có màu xám vì nhiều mạt sắt.
+ Theo em, chất nào mới, có t/c nhất định? (chất tinh khiết)
Chất tinh khiết
Hỗn hợp
+ GV bổ sung hoàn chỉnh rồi ghi theo bảng so sánh.
- Chỉ gồm 1 chất.
- Tính chất nhất định.
Vd: nước cất
- Có nhiều chất trộn lẫn.
- Thay đổi.
Vd: nước tự nhiên.
Hoạt động 2
IV/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- GV cho học sinh quan sát muối tinh (NaCl) à Học sinh đọc thông tin, kết hợp quan sát các tranh 1.5b, c/10 về quá trình hoà tan muối thành dung dịch trong suốt, chuyển sang quá trình đun nóng hỗn hợp nước muối thì chất khí tăng lên, chất rắn lắng xuống, hỏi nước bay hơi và ngưng tụ lại thành nước cất à GV phân tích quá trình chưng cất nước rồi vấn đáp.
+ Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý hay tính chất hoá học? (vật lý).
+ Giải thích vì sao có thể tách riêng được từng chất? à Bản thân mỗi chất trong hỗn hợp vẫn còn giữ nguyên tính chất của chất (muối không á mà chỉ kết tinh vì có =1450oC).
+ Theo em trong tự nhiên có những hỗn hợp nào ta có thể tách riêng từng chất không? VD? Giải thích? (Nếu có thể, có thời gian) è hỗn hợp nước với rượu, mạt sắt với bột S.
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
- GV rút ra kết luận
D- Kiểm tra đánh giá:
1/ Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết.
2/ Trả lời bài 7/11.
è Giống: không màu, lỏng.
Khác: nước cất: chỉ gồm 1 chất; D=1g/ml.
Nước khoáng gồm nhiều chất trộn lẫn; D≠1g/ml.
3/ Căn cứ vào tính chất nào mà:
a. Đồng, nhôm dùng làm dây điện, chất dẻo, cao su làm vỏ dây điện?
b. Bạc dùng tráng gương?
c. Cồn dùng để đốt?
è (a: dẫn điện, không thấm nước, đàn hồi, không dẫn điện.
b: Có ánh kim, phản xạ tốt ánh sáng.
c: Cháy được, toả nhiệt nhiều).
4/ Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau: (nếu còn thời gian).
a. Đường và bột.
b. Nước và rượu.
è Hướng dẫn BT về nhà.
E- Dặn dò:
- Làm thêm các BT 2.5, 2.6, 2.7 trong sách BT/4, 5 và 8 trong sgk/11.
- Xem bài thực hành 1/12.
===***===
Tiết 04: BÀI THỰC HÀNH 1
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm được 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất à thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, phểu thủy tinh, cốc, đèn cồn, đũa thủy tinh, nhiệt kế, giấy lọc.
- Tranh phóng to trong sgk/12 hình 1.6 và hình vẽ 154, 155.
- Hoá chất: S, parafin, muối ăn, đường, bột.
III/ TIẾN TRÌNH:
A- Kiểm tra bài: giải bài 5/11.
B- Vào bài:
Sự nóng chảy giữa 1 số chất giống hay khác? Có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp không?
C- Tiến trình:
Hoạt động 1
I/ Một số qui tắc an toàn trong PTN và cách sử dụng hoá chất.
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ trong sgk/154 cùng ………… các hình phóng to trong sgk/154/155.
Học sinh xem trong sgk trang 154.
Hoạt động 2
GV hướng dẫn học sinh trình tự các bước tiến hành thí nghiệm 1.
+ Cho 1 ít S, parafin (= hạt lạc) vào từng ống nghiệm và cắm vào từng cốc thủy tinh đựng nước (khoảng 2cm).
+ Cắm nhiệt kế vào cốc.
+ Đun nóng cốc nước.
+ Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế.
+ Ghi kết quả.
II/ Các thí nghiệm
1/ Sự nóng chảy của lưu huỳnh và parafin.
Nhiệt độ nóng chảy của:
- parafin = 42oC.
- S = 113oC.
Thí nghiệm 2:
2/ Tách riêng chất từ hỗn hợp muốn ăn và cát
- Cho vào ống nghiệm khoảng 3g hỗn hợp muối và cát.
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dung dịch trong suốt.
- Rót vào khoảng 5ml nước rồi khuấy đều.
- Lọc dung dịch nước muối bẩn qua phểu.
- Đun nóng phần nước lọc trên đèn cồn.
+ Quan sát kết quả thu được
- Cát bẩn được giữ lại trên giấy lọc.
- Thu được tinh thể màu trắng ở đáy ống nghiệm.
Hoạt động 3
GV hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu sau:
Mục đích TN
Hiện tượng quan sát
Kết quả TN
1/ Theo dõi sự nóng chảy của S và parafin.
- Parafin nóng chảy khi nước chưa sôi.
của parafin là 42oC.
- Nước sôi, S chưa nóng chảy.
- S nóng chảy khi đun nón trên đèn cồn.
của lưu huỳnh là 113oC.
2/ Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp với cát.
- DD trước khi lọc…?
- DD sau khi lọc…?
- Cát giữ lại ở …
- Nước lọc…?
- Thu được…?
D. Kiểm tra đánh giá:
Trình bày các bước tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp đường với bột?
+ Hoà tan à lọc qua phểu à đun sôi.
è Bột không tan được giữ lại trên giấy lọc rồi làm khô. Nước đường sau khi đun sôi thì nước bay hơi còn lại tinh thể đường.
E. Dặn dò:
- Xem bài “Nguyên tử”.
===***===
Tiết 05: NGUYÊN TỬ
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nắm được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích (-).
- Học sinh cần nắm được electron kí hiệu là e có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). Hạt nhân tạo bởi prôton (P) mang điện tích (+) và nơtron (n) không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
- Học sinh cần hiểu rõ trong nguyên tử có số p bằng số e, các e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp và nhờ e mà các nguyên tử có khả năng liên kết nhau.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: vẽ sẳn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 nguyên tử như trong sgk/14 gồm H, O, Na có thể vẽ thêm sơ đồ nguyên tử: N, P hay K.
- Học sinh xem lại bài “Sơ lược về cấu tạo nguyên tử” ở Lý 7.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo à chất này hay chất khác. Các chất được tạo ra từ đâu?
Hoạt động 1
I/ Nguyên tử là gì?
- GV diễn giảng:
+ Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện?
+ Có hàng cục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có hơn 100 loại nguyên tử.
+ Nguyên tử như quả cầu cực kỳ nhỏ, đường kính khoảng 10-8 cm (cm).
+ Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều điện tử mang điện tích (-).
+ Giáo viên sử dụng thêm thông tin trong phần đọc thêm sgk/16 và kiến thức vật lý 7 cho biết:
Tổng điện tích âm của các hạt e có trị số tuyệt đối = điện tích (+) của hạt nhân.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích (-).
+ GV rút ra tiểu kết 1.
Hoạt động 2
II/ Hạt nhân nguyên tử
Gv diễn giảng và nhấn mạnh 3 ý sau:
- Nhiều nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân tức là cùng điện tích hạt nhân.
- Trong mỗi nguyên tử luôn có số p= số e.
- Khối lượng e rất bé, không đáng kể nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
Vd: nguyên tử H à me#hay nếu coi mp=1 thì của e chỉ là 0,0005.
- Gv vấn đáp qua bảng.
+ Thành phần hạt nhân nguyên tử?
+ Nhân xét số p và số e.
+ Nhận xét m hạt nhân và m nguyên tử.
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Hidrô
1
1
Ôxi
8
8
Natri
11
11
- Từ bảng trên, GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận à GV rút ra tiểu kết 2.
- Hạt nhân tạo bởi prôton (p) và nơtron (n).
- Trong mỗi nguyên tử số prôton (p, +) bằng số electron (e, -).
Hoạt động 3
IV/ Lớp electron
Gv hướng dẫn học sinh làm BT 2/15 à Từ chỗ biết số p trong hạt nhân, suy ra số e trong nguyên tử à G đặt vấn đề phải quan tâm đến sự sắp xếp số e.
+ GV thông báo rồi cho học sinh quan sát sơ đồ minh hoạ các nguyên tử H, O, Na/14 à vấn đáp:
- Nhận xét số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp e, số e lớp ngoài cùng theo bảng kẻ sẵn.
+ GV nhấn mạnh: nguyên tử có thể liên kết được với nhau chính nhờ lớp e ngoài cùng mà nguyên tử có khả năng này.
- GV cho học sinh ghi TK3.
Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
B. Kiểm tra đánh giá: BT 1, 2 sgk/ 15.
BT 1/15: Điền từ hay cụm từ vào chỗ trống cho thích hợp:
Nguyên tử: là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi các electron.
BT2/sgk 15:
a. Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa đó là những hạt nào? (p, n, e).
b. Tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện (p, +), (e, -).
c. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (prôton).
C. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm BT 5/16.
- Xem trước bài “Nguyên tố hoá học”.
===***===
Tiết 06: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân.
- Giúp học sinh biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học, mỗi kí hiệu hoá học còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố và nhớ cách ghi kí hiệu hoá học của 1 số nguyên tố thường gặp.
- Nắm được trong tự nhiên có hơn 110 nguyên tố và khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đều nhau, trong đó ôxi là nguyên tố phổ biến nhất (~49,4%).
II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:
- Tranh phóng to hình 1.7, 1.8 sgk/19.
- Bảng kẻ một số nguyên tố hoá học/ 42.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A- Kiểm tra:
a. Nguyên tử là gì? Nhận xét về hạt nhân nguyên tử và lớp electron?
b. Giải BT 5/16.
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Heli
2
2
1
2
Cacbon
6
6
2
4
Nhôm
13
13
3
3
Ôxi
20
20
4
2
B. Bài mới:
Hoạt động 1
I/ Nguyên tố hoá học là gì?
- GV phân tích và lấy ví dụ giải thích rồi hình thành định nghĩa.
Định nghĩa:
+ Các chất được tạo nên từ nguyên tử.
+ Để tạo ra 1g H2O cần tới hơn 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử O và số nguyên tử h còn nhiều gấp đôi.
+ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử như thế nào? (có cùng số p) à những nguyên tử có cùng số p thì thuộc cùng 1 nguyên tố (số p là đặc trưng của 1 nguyên tố hoá học).
+ Các nguyên tử e cùng 1 NTHH đều có tính chất hoá học như nhau.
- Học sinh thảo luận: nguyên tố hoá học là tập hợp của những gì? Có cùng thành phần nào?
- GV hoàn chỉnh và ghi TK1: Nguyên tố hoá học là gì?
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
Hoạt động 2
2/ Kí hiệu hoá học
- GV thuyết trình: trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn và dễ hiểu à phải có 1 kí hiệu hoạ học nhất định.
- GV diễn giảng cách ghi kí hiệu hoá học mỗi nguyên tố bằng 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết dạng in hoa.
- Học sinh đọc thông tin và thảo luận:
+ 1 KHHH cho biết các ý gì? (Tên nguyên tố, chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó).
+ Muốn chỉ 2 hay nhiều nguyên tử thì biểu diễn như thế nào? (Đặt hệ số trước kí hiệu hoá học).
Vd: 2h, 2O, 3H, 2N.
à KHHH dùng để biểu diễn những gì?
- GV ghi TK2
Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: K, S, Al, …
Hoạt động 3
II/Có bao nhiêu NTHH?
Học sinh đọc thông tin trong sgk/19 và cùng thảo luận
+ Khoa học đã xác định có khoảng bao nhiêu NTHH? (110).
+ Số lượng các nguyên tố trong tự nhiên? (~ 92).
+ Số còn lại do con người tổng hợp à nguyên tố nhân tạo.
+ Các nguyên tố tự nhiên trong vỏ trái đất phân bố như thế nào? (không đồng đều).
+ Nguyên tố nào phổ biến nhất? (ôxi).
- GV cho học sinh theo dõi thêm hình 1.7, 1.8/19 và rút ra kết luận với hơn 92 NTHH tự nhiên là những nguyên tố tạo nên các chất cấu thành vỏ trái đất.
- Có hơn 100 NTHH (tự nhiên và nhân tạo).
- GV cho học sinh ghi bài.
- Các nguyên tố tự nhiên trong vỏ trái đất phân bố không đồng đều, trong đó ôxi là nguyên tố chiếm gần nữa khối lượng vỏ trái đất.
C. Kiểm tra đánh giá:
a. Nguyên tố hoá học là gì? Cách biểu diễn NTHH và cho ví dụ.
b. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống (bài 1/20).
Nguyên tử, nguyên tố hoá học, số p, số e, những nguyên tử cùng loại, nguyên tố hoá học.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài và làm BT 3/20.
===***===
Tiết 07: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (t.t)
I/ MỤC TIÊU:
- Hình thành khái niệm về nguyên tử khối là khối lượng của ng
File đính kèm:
- Hoa 8 ki I.doc