Bài giảng Tiết 01 mở đầu môn hóa học tuần một

I - Mục tiêu:

 - HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và những ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích

 - Bước đầu HS biết rằng Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống

 

doc71 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 01 mở đầu môn hóa học tuần một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 20 tháng 08 năm 2008 Tiết 1 Mở đầu môn hóa học I - Mục tiêu: - HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và những ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích - Bước đầu HS biết rằng Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống - Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo. II - Chuẩn bị ĐDDH: GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút - Hóa chất: Dung dịch CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Hóa học là gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung F GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm (cách sử dụng dụng cụ, lấy hóa chất, cách quan sát...) F GV tiến hành thí nghiệm 1 - HS quan sát GV tiến hành thí nghiệm, nêu nhận xét F GV tiến hành thí nghiệm 2 - HS quan sát nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét F GV: Trong từng thí nghiệm trên đã xảy ra sự biến đổi các chất ? Từ các thí nghiệm trên, em hãy sơ bộ nhận xét Hóa học là gì? - HS rút ra nhận xét. F GV bổ sung và chốt lại (nhận xét) 1. Thí nghiệm + TN1: Cho dd CuSO4 vào ống nghịêm chứa sẵn dd NaOH. => tạo ra chất mới màu xanh, không tan trong nước + TN2: Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa sẵn dd HCl => tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng 2. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và những ứng dụng của chúng Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta F GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 1. Hãy kể tên 3 loại vật dụng là đồ dùng thiết yếu sử dụng trong gia đình em. 2. Hãy kể 3 loại sản phẩm hóa học được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp + Vật dụng gia đình: soong nồi, bát, đĩa, quần áo, giày, dép... + Phân bón hóa học, chất bảo quản nông sản, thuốc bảo vệ thực vật... + Các loại thuốc chữa bệnh, sách, vở, bút, thước, mực... 3. Hãy kể những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và việc bảo vệ sức khỏe gia đình em? => Từ đó em có nhận xét gì? => Đều là sản phẩm hóa học mang lại * Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta Hoat động 3: Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học ? Để học tốt môn Hóa học, các em cần thực hiện những công việc gì? F GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận và trả lời câu hỏi ? Phương pháp học tập môn Hóa học như thế nào là tốt F GV bổ sung và chốt lại (theo sgk) Dặn dò: Đọc trước bài 2. 1 .Khi học tập môn Hóa học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau Thu thập tìm kiếm kiến thức Xử lí thông tin Vận dụng Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn Hóa học như thế nào là tốt? Ngày 27 tháng 08 năm 2008 Chương 1 Chất - Nguyên tử - Phân tử Tiết 2 chất (tiết 1) I- Mục tiêu: - HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - HS biết ở đâu có vật thể là có chất. - HS biết các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn vật thể nhân tạo được làm ra từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - HS biết các cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất cuả chất. Mỗi chất có những tính chất vật lí và hóa học nhất định - HS biết mỗi chất được sử dụng làm gì là tuỳ theo tính chất cuả nó. Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hóa chất. II- Chuẩn bị: - Dụng cụ: Tấm kính, thìa, ống hút, đèn cồn, diêm, chén sứ, lưới. - Hóa chất: Lưu huỳnh, rượu etylic, nước III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu hỏi: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? HS trả lời câu hỏi F GV cho HS nhận xét và giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Chất có ở đâu? ? Hãy kể tên những vật cụ thể có trong phòng học của em? Vườn trường em? F GV chỉ ra 2 loại vật thể tự nhiên và nhân tạo. ? Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những chất nào? ? Vật thể nhân tạo (cái bàn, cái bút, cái cặp...) được làm từ vật liệu gì? ? Em hãy kể thêm các vật thể nhân tạo và cho biết chúng được làm từ vật liệu gì? Vật liệu đó gồm những chất nào? ? Vậy chất có ở đâu? Tự nhiên: gồm một số chất Vật thể Nhân tạo: được làm ra từ vật liệu (mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất ) * Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể nơi đó có chất. Hoạt động 3: Tính chất của chất F GV: Mỗi chất có những tính chất nhất định (tính chất vật lí và tính chất hóa học ) ? Muốn biết tính chất của chất người ta dùng cách nào? Cho ví dụ ? Khi quan sát kĩ một chất ta có thể biết được điều gì? ? Khi quan sát mẫu chất lưu huỳnh em biết được điều gì? ? Làm thé nào để biết nhiệt độ sôi của chất? ? Muốn biết một chất tan được trong nước, dẫn điện, dẫn nhiệt hay không ta phải làm gì? GV: Về tính chất hóa học của chất muốn biết thì đều phải làm thí nghiệm F GV cho HS quan sát lọ đựng nước và lọ đựng cồn ? Hãy nêu nhận xét về lọ đựng nước và lọ đựng cồn? ? Hãy nêu tính chất em biết về từng lọ? ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định (tính chất vật lí và tính chất hóa học ) a. Quan sát Quan sát kĩ một chất ta có thể nhận ra một số tính chất bề ngoài của nó như trạng thái, màu sắc,... b. Dùng dụng cụ đo: Dùng dụng cụ đo ta sẽ biết được nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,... c. Làm thí nghiệm: Ta sẽ biết được tính tan trong nước, tính dẫn điện dẫn nhiệt... và các tính chất hóa học của chất. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? a. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. b. Biết cách sử dụng chất. c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. F GV yêu cầu 1 HS làm bài tập 2 sgk F GV yêu cầu HS 2 làm BT 3 sgk Dặn dò: Làm các bài tập 1, 4, 5, 6 vào vở - HS 1: Vật thể làm bằng nhôm: nồi, ấm, chậu Vật thể làm bằng thủy tinh: chai, lọ, cốc Vật thể làm bằng chất dẻo: dép, bút, thước - HS 2: Vật thể: Cơ thể người, bút chì, dây điện, áo, xe đạp Chất: nước, than chì, chất dẻo, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su Ngày 01 tháng 09 năm 2008 Tiết 3 chất (tiết 2) I- Mục tiêu: - HS phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn một chất nào khác (chất tinh khiết ) mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết. - Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí (lắng, gạn, lọc, làm bay hơi ...) - Rèn kĩ năng quan sát, bước đầu sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa học (chất, chất tinh khiết, hỗn hợp ) II- Chuẩn bị: - Dụng cụ: Chén sứ, đế đun, đèn cồn, lưới, đũa khuấy, cốc. - Hóa chất: Muối ăn, ống nước cất, chai nước khoáng. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: GV gọi HS làm bài tập 4 sgk Câu 2: GV gọi HS làm bài tập 5 sgk HS 1: + Muối ăn: màu trắng, vị mặn, tan được trong nước, không cháy. + Đường: màu trắng, tan được trong nước, có tính cháy. + Than: màu đen, không tan trong nước, có tính cháy. HS 2 trả lời Hoạt động 2: Chất tinh khiết F GV cho HS quan sát chai nước khoáng và ống nước cất. - HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Hãy nêu thành phần các chất có trong chai nước khoáng (trên nhãn của chai ) F GV: Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên ? Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên? ? Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm? F GV: Nước tự nhiên là hỗn hợp ? Vậy em hiểu thế nào về hỗn hợp? ? Nước sông, nước biển, ...chúng có thành phần chung là gì? ? Có cách nào để tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không? F GV treo H 1.4 sgk F GV: Nước thu được sau khi chưng cất là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết ? Em hiểu thế nào về chất tinh khiết? Làm thế nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết? ? Vậy chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? 1. Hỗn hợp: + Nước khoáng, nước biển, nước sông suối....đều là hỗn hợp. + Nước tự nhiên là một hỗn hợp * Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. 2. Chất tinh khiết + Nước cất là chất tinh khiết * Chất tinh khiết không có lẫn chất nào khác * Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp ? Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì? ? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm như thế nào? F GV gợi ý: Muốn lấy muối ăn từ nước biển ta làm thế nào? F GV giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn HS cách thực hiện tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối. - HS tiến hành thí nghiệm ? Tại sao có thể tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối? ? Dựa vào tính chất nào của chất mà có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp? 1. Thí nghiệm: Đun nóng * Hỗn hợp nước muối à nước sôi bay hơi, còn lại muối ăn kết tinh * Nhận xét: Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. F GV yêu cầu 1 HS làm bài tập 7 sgk Dặn dò: Làm các bài tập vào vở. Đọc và nghiên cứu trước bài thực hành 1 - HS trả lời: Hóa lỏng không khí, rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến -196o, nitơ lỏng sôi và bay hơi trước, oxi đến - 183oC mới sôi và bay hơi sau. Ngày 05 tháng 09 năm 2008 Tiết 4 bài thực hành 1 Tính chất nóng chảy của chất - Tách chất từ hỗn hợp I- Mục tiêu: - HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - HS nắm được một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất . - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. II- Chuẩn bị:Cho mỗi nhóm gồm - Dụng cụ: : 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, cốc thủy tinh, chén sứ, lưới, kính, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa, bình nước, giá đun. - Hóa chất: Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Giáo viên nêu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm, cách sử dụng một số dụng cụ hóa chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh F GV hướng dẫn HS đọc phần phụ lục 1 sgk F GV giới thiệu một số dụng cụ và công dụng như: ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, các loại bình cầu, đũa thủy tinh, đèn cồn, phểu lọc, kẹp gỗ... F GV giới thiệu một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên lọ hóa chất như: độc, dễ nổ, dễ cháy... F GV giới thiệu một số thao tác cơ bản như lấy hóa chất lỏng, hóa chất bột từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng trong ống nghiệm... - HS đọc sgk trang 154 - HS nghe và quan sát khi giáo viên hướng dẫn Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm F GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 sgk F GV hướng dẫn HS tiến hành các bước: ỉ Dùng thìa lấy một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm 1, một ít parafin vào ống nghiệm 2 ỉ Cho nước vào cốc thủy tinh khoảng 3 cm ỉ Để 2 ống nghiệm có lưu huỳnh và parafin vào cốc nước và cắm nhiệt kế vào cốc để nhiệt kế đứng và quay số ra ngoài Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên - HS quan sát và trả lời câu hỏi ỉ Để cốc lên giá đun và dùng đèn cồn đun nóng cốc. Khi nước sôi thì ngừng đun F GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Khi parafin nóng chảy thì nhiệt kế chỉ bao nhiêu. Vậy nhiệt độ nóng chảy của parafin là bao nhiêu? ? Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? ? So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh? F GV hướng dẫn HS dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm và tiếp tục đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi lưu huỳnh nóng chảy, cho nhiệt kế vào lưu huỳnh chảy lỏng ghi lại nhiệt độ của nhiệt kế để xác định nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh.( Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy là 113oC) F GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm sgk F GV hướng dẫn HS tiến hành các bước ỉ Cho vào ống nghiệm chừng 3 gam hỗn hợp muối ăn và cát rồi rót tiếp khoảng 5 ml nước sạch, dùng đũa khuấy ỉ Dùng phểu, giấy lọc đổ từ từ hỗn hợp qua phễu có giấy lọc. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc ỉ Làm bay hơi phần nước lọc GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? ? Dung dịch sau khi lọc có chất nào? ? Chất nào còn lại trên giấy lọc? ? Lúc bay hơi hết nước thu được chất nào? - HS khác nhận xét và bổ sung nếu cần - HS ghi câu trả lời vào giấy nháp (Parafin nóng chảy ở nhiệt độ 42oC Khi nước sôi lưu huỳnh chưa nóng chảy Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh lớn hơn của parafin) Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên - HS quan sát và trả lời câu hỏi - HS ghi câu trả lời vào giấy nháp Dung dịch trước khi lọc vẩn đục Dung dịch sau khi lọc có chất muối ăn Chất còn lại trên giấy lọc là cát Lúc bay hơi hết lại thu được muối ăn Hoạt động 3: Kết thúc tiết thực hành - GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ đi rửa, sắp xếp lại hóa chất. Vệ sinh bàn thí nghiệm - GV nhận xét về ý thức của HS trong tiết thực hành và kết quả thực hành. - GV hướng dẫn HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu và thu vào cuối giờ. Số thứ tự của TN Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm Ngày 08 tháng 09 năm 2008 Tiết 5 nguyên tử I- Mục tiêu: - HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-) - HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron. Proton có kí hiệu là p có điện tích dương ghi bằng dấu (+), còn nơtron không mang điện và có kí hiệu là (n). Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. - HS biết được trong nguyên tử, số e bằng số p. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. II- Chuẩn bị: Sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri. Bảng phụ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Mg, K III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung F GV nhận xét về bài tường trình thực hành của học sinh và trả F GV giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Nguyên tử là gì? F GV: Các chất được tạo ra từ nguyên tử. Ta hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính khoảng 10-8cm F GV cho HS đọc sgk - yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi. ? Em có nhận xét gì về nguyên tử? F GV treo tranh vẽ sơ đồ nguyên tử oxi. ? Theo em nguyên tử có cấu tạo như thế nào? mang điện tích gì? F GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập 1 sgk GV bổ sung và chốt lại * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. * Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang đện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. Hoạt động 3: Hạt nhân nguyên tử F GV cho HS đọc thông tin sgk. ? Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào? F GV giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử: Electron kí hiệu là e (-), Proton kí hiệu là p (+), nơtron kí hiệu là n và không mang điện F GV: Vì nguyên tử trung hòa về điện nên quan hệ giữa số p và e như thế nào? ? Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? ? Khối lượng từng loại hạt trong nguyên tử như thế nào? F GV: Người ta đã chứng minh được 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối lượng các hạt electron. Vậy có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử hay không? * Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron * Trong mỗi nguyên tử số p bằng số e * Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Hoạt động 4: Lớp electron F GV cho HS đọc thông tin sgk F GV dùng sơ đồ minh họa phần cấu tạo nguyên tử H, Na, O và giới thiệu về sự sắp xếp e F GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Mg, K yêu cầu HS hoàn thành bảng. ? Nhờ đâu mà nguyên tử liên kết được với nhau? * Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. F GV yêu cầu 1 HS làm bài tập 2 sgk F GV yêu cầu HS 2 làm BT 5 sgk Dặn dò: Làm các bài tập vào vở - BT2: 3 loại hạt nhỏ hơn nữa là p, n, e. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt p trong hạt nhân. - BT5: Heli: 2, 2, 1, 2 Cacbon: 6, 6, 2, 4 Nhôm: 13, 13, 3, 3 Canxi: 20, 20, 4, 2 Ngày 10 tháng 09 năm 2008 Tiết 6 nguyên tố hóa học (tiết 1) I-Mục tiêu: - HS hiểu được nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - HS biết được kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố. - HS biết ghi đúng và nhớ kí hiệu hóa học của một số nguyên tố. - HS biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. - Rèn kĩ năng viết kí hiệu hóa học, biết sử dụng thông tin tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề. II- Chuẩn bị: - ống nghiệm đựng khoảng 1 gam nước - Tranh vẽ H 1.8 sgk. Bảng 1 trang 42 sgk- Một số nguyên tố hóa học III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện? Câu 2: Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? Câu 1: Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang đện tích dương và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm. Nguyên tử trung hòa về điện bởi vì số p (+) bằng số e (-) Câu 2: Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. Khối lượng của e không đáng kể nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học là gì? F GV cho HS đọc thông tin sgk F GV cho HS quan sát 1 gam nước cất. ? Trong 1 gam nước cất có những loại nguyên tử nào? ? Số lượng từng loại nguyên tử là bao nhiêu? Nếu lấy lượng nước lớn hơn thì số nguyên tử của oxi, hiđro là bao nhiêu? F GV: Để chỉ những nguyên tử cùng loại ta dùng khái niệm “nguyên tố hóa học” Vậy nguyên tố hóa học là gì? F GV treo bảng trang 42 sgk. ? Hãy đọc tên những nguyên tử có số p là 8, 13, 20? - HS đọc: Số p 8 là oxi, 13 là nhôm, 20 là canxi ? Hãy cho biết số p trong hạt nhân của nguyên tử magiê, phốt pho, brom? Số p trong hạt nhân của magiê là 12, phốt pho là 15, brom là 35. ? Đối với một nguyên tố số p có ý nghĩa như thế nào? ? Em hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi hàm lượng canxi cao? VD: Trong 1 gam nước cất có 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi, 6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hiđro. * Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là tập hơp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. * Số p là số đặc trưng của một nguyên tố Hoạt động 3: Kí hiệu hóa học ? Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố hóa học một cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu? HS: Dùng kí hiệu hóa học. F GV cho HS đọc sgk ? Nhận xét gì về cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố có số p là 18, 6, 15, 20? ? Mỗi NTHH được biểu diễn như thế nào? ? Nguyên tố hóa học canxi và cacbon có cùng chữ cái đầu, làm thế nào để phân biệt chúng? GVlưu ý: KHHH nguyên tố cacbon và canxi ? Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn vào kí hiệu hóa học trên? ? Làm thế nào để biểu diễn 3 nguyên tử oxi, 5 nguyên tử sắt? +Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 chữ cái hoặc 2 chữ cái. * Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học và biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó. + Muốn biểu diễn từ 2 nguyên tử trở lên phải dùng thêm chữ số VD: 3O, 5Fe. Hoạt động 4: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? F GV cho HS đọc sgk. ? Hiện nay đã biết được bao nhiêu nguyên tố hóa học? F GV treo hình vẽ 1.8 sgk ? Sự phân bố nguyên tố trong lớp vỏ trái đất như thế nào? ? Nhận xét thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi? ? Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho sinh vật? + Hiện hay đã biết trên 110 nguyên tố + Sự phân bố các nguyên tố không đồng đều, oxi là NT phổ biến nhất chiếm khoảng 49,4% Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. F GV gọi 2 HS làm bài tập 3 sgk Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 1, 2sgk Học thuộc kí hiệu các nguyên tố có số p là: 1, 6, 7, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 19, 20, 26, 29, 30. BT 3: a. 2C chỉ 2 nguyên tử cacbon, 5O chỉ 5 nguyên tử oxi, 3 Ca chỉ 3 nguyên tử canxi b. 3N, 7Ca, 4Na Ngày 15 tháng 09 năm 2008 Tiết 7 nguyên tố hóa học (tiết 2) I-Mục tiêu: - HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). - HS biết mỗi đơn vị cacbon bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử cacbon. - HS biết mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt - HS biết dựa vào bảng 1 trang 42 sgk để: +Tìm kí hiệu, nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. + Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết NTK. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. II- Chuẩn bị: Bảng 1 trang 42 sgk . Bảng phụ III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố natri, kali, sắt, nhôm, hiđro, canxi, cacbon, nitơ, lưu huỳnh, magie, oxi, silic, phốt pho, đồng, kẽm. Câu 2: Cách viết 3Al, 4Ca, 5O, 2Mg, P lần lượt chỉ ý gì? HS 1: viết kí hiệu hóa học lên bảng phụ HS 2: trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Nguyên tử khối. F GV cho HS đọc sgk, yêu cầu trả lời câu hỏi ? Đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon? ? Dựa vào NTK của các nguyên tố ta có thể so sánh khối lượng giữa nguyên tử của các nguyên tố được không? F GV: các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. F GV thông báo NTK của hiđro, oxi, magie, đồng, lưu huỳnh. ? Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn nguyên tử đồng? Nhẹ thua bao nhiêu lần? FGV: Khối lượng tính bằng đơn vị cac bon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử -> người ta gọi là nguyên tử khối. ? Vậy nguyên tử khối là gì? ? Hãy cho biết NTK và kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt, natri? * Một đơn vị cacbon (đvC ) có khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. * Nguyên tử khối là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. * Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. * Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt. * Nguyên tử khối cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. F GV yêu cầu HS làm bài tập 5 sgk F GV gọi HS làm bài tập 6 sgk F GV hướng dẫn bài tập 7 sgk Khối lượng của nguyên tử cacbon = 1,9926. 10-23 g ~ 12 đvC 1đvC sẽ tương đương với bao nhiêu gam? Từ đó sẽ tính với nhôm bằng 27 đvC Dặn dò: Hoàn thành các bài tập sgk & sbt. Học thuộc kí hiệu các nguyên tố còn lại ở bảng 1 trang 42. Bài tập 5: Nguyên tử magie nặng hơn và bằng: 24/12 = 2(lần ) nguyên tử cacbon. Nguyên tử magie nhẹ hơn và bằng: 24/32 = 3/4(lần ) nguyên tử lưu huỳnh. Nguyên tử magie nhẹ hơn và bằng: 24/27 = 8/9(lần) nguyên tử nhôm. Bài tập 6: NTK của X = 2 .14 = 28 (đvC) X thuộc nguyên tố Silic, Si Ngày 16 tháng 09 năm 2008 Tiết 8 Đơn chất và hợp chất - phân tử (tiết 1) I-Mục tiêu: - HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. - HS phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim - HS biết được trong một mẫu chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất ) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. - HS biết sử dụng ngôn ngữ cho chính xác : đơn chất, hợp chất.... II- Chuẩn bị: - Hình vẽ minh họa mẫu chất : kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, nước, muối ăn. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố silic, phốt pho, đồng, kẽm, bạc, bari, chì, clo, thuỷ ngân, nhôm, sắt. Câu 2: Hãy so sánh xem nguyên tử đồng nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu huỳnh, nguyên tử kẽm. Câu 1: HS viết kí hiệu hóa học lên bảng phụ Câu 2: Nguyên tử đồng nặng hơn nguyên tử lưu huỳnh, nặng bằng: 64/32 = 2(lần) Nguyên tử đồng nhẹ hơn nguyên tử kẽm, nhẹ bằng: 64/65 (lần ) Hoạt động 2: Đơn chất ? Hãy cho ví dụ về chất? ? Khí oxi, khí hiđro, kim loại đồng... chúng được tạo nên từ nguyên tố gì? ? Các chất trên có đặc điểm gì giống nhau? -> những chất trên được gọi là đơn chất. ? Vậy em hiểu thế nào về đơn chất? ? Hãy kể tên một số kim loại mà em biết và nêu tính chất vật lí của chúng? ? Các kim loại đó do nguyên tố nào tạo nên? -> đó là đơn chất kim loại còn các đơn chất khác như: khí oxi, lưu huỳnh..

File đính kèm:

  • dochoa8-ki 1.doc
Giáo án liên quan