Mục tiêu :
1.Kiến thức : Học sinh nhắc lại các kiến thức về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị
của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí, dung dịch,
hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2.Kĩ năng : Tính số lượng các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Tính hóa trị của nguyên tố.
Tính số mol của các chất, tỉ khối hơi của chất khí. Toán về nồng độ dung dịch.
79 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1, 2 bài ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Tháng Năm Lớp: Sĩ số :
Tiết 1, 2
Ơn Tập Đầu Năm
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Học sinh nhắc lại các kiến thức về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị
của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí, dung dịch,
hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2.Kĩ năng : Tính số lượng các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Tính hóa trị của nguyên tố.
Tính số mol của các chất, tỉ khối hơi của chất khí. Toán về nồng độ dung dịch.
II.Chuẩn bị : Phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu : Phương pháp thảo luận nhóm.
IV.Thiết kế các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 :
_GV : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi trong phiếu học tập. Các nhóm lần lượt trình bày các câu trả lời. Giáo viên nhận xét, đưa ra kết luận.
Phiếu học tập số 1 :
a/ Nguyên tử là gì ?
b/ Nguyên tử được cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động 2 :
Phiếu học tập số 2 : Nêu khái niệm nguyên tố hoá học ?
Hoạt động 3 :
Phiếu học tập số 3 : Hóa trị là gì ? Nêu cách lập công thức hoá học của các hợp chất vô cơ dựa vào hóa trị của các nguyên tử.
Hoạt động 4 :
Phiếu học tập số 4 : Nêu định luật bảo toàn khối lượng.
Hoạt động 5 :
Phiếu học tập số 5 : Mol là gì ? Nêu các công thức tính số mol của 1 chất ?
Hoạt động 6 :
Phiếu học tập số 6 : Nêu ý nghĩa và công thức tính tỷ khối
Hoạt động 7 :
Phiếu học tập số 7 : Dung dịch là gì ? Các công thức tính nồng độ dung dịch ?
'
Hoạt động 8 :
Phiếu học tập số 8 : Có mấy loại hợp chất vô cơ ? Nêu định nghĩa và tính chất đặc trưng của từng loại (có phản ứng minh họa)
Hoạt động 9 :
Phiếu học tập số 9 : Nêu cách xác định ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm trong bảng tuần hoàn và ý nghĩa của chúng ?
1. Nguyên tử :
Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm.
+ electron kí hiệu là e, có điện tích 1-, khối lượng rất nhỏ (không đáng kể so với khối lượng nguyên tử)
+ Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton và nơtron. Hạt proton kí hiệu là p, có điện tích 1+. Trong nguyên tử số p = số e. Hạt nơtron kí hiệu là n, không mang điện, có khối lượng bằng khối lượng của hạt proton
2.Nguyên tố hóa học :
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
3. Hóa trị của một nguyên tố :
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
Hóa trị của nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố H (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của O (là hai đơn vị)
Trong một công thức hóa học, tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. ® ax = by.
4. Định luật bảo toàn khối lượng :
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
5. Mol :
+ Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
+ Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
+ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử khí đó. Ở đktc, thể tích mol của tất cả các chất khí là 22,4 lít.
n = n khí =
6.Tỉ khối của chất khí :
+ Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
dA/B =
7. Dung dịch :
+ Độ tan :
+ Nồng độ phần trăm
+ Nồng độ mol (CM)
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ :
a) Oxit
+ Oxit bazơ : CaO, Fe2O3 … tác dụng với dung dịch axit sinh ra muối và nước.
+ Oxit axit : CO2, SO2 … tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối và nước.
b) Axit : HCl, H2SO4 … tác dụng với bazơ sinh ra muối và nước.
c) Bazơ : NaOH, Cu(OH)2 … tác dụng với axit sinh ra muối và nước.
d) Muối : NaCl, K2CO3 … tác dụng với axit sinh ra muối mới và axit mới, tác dụng với bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới.
9.Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :
+ Ô nguyên tố cho biết : số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
Trong mỗi chu kì từ trái sang phải : Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Ngày Tháng Năm Lớp: Sĩ số :
Tiết 3,4
Chương 1 :
Nguyên tử
Bài 1 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
b a
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh biết các thành phần cấu tạo của nguyên tử, điện tích, khối lượng, proton, nơtron, electron. Hình dung được cấu tạo rỗng của nguyên tử.
2. Kĩ năng : Biết cách tính khối lượng nguyên tử theo u. (khối lượng tương đối) ; gam (khối lượng tuyệt đối). So sánh khối lượng, kích thước và điện tích của electron, proton, nơtron.
3. Thái độ : Có nhận thức đúng đắn về sự tồn tại của vật chất.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : phần mềm thí nghiệm về tia âm cực, sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử. Phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu : Phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ở lớp 8 đã học khái niệm nguyên tử, hãy nhắc lại các kiến thức đã học
Phiếu học tập số 1 : Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nào ?
Hoạt động 2 :
* Cho học sinh xem thí nghiệm của Thomson.
Phiếu học tập số 2 : Đặc tính của tia âm cực là gì ?
® Kết luận : Nhữõng hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu e.
+ Thông báo : Bằng thực nghiệm người ta xác định khối lượng và điện tích của electron.
Hoạt động 3 :
* Cho học sinh xem thí nghiệm của Rutherford
Phiếu học tập số 3 : Từ thí nghiệm bắn hạt a qua lá vàng, hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm. (Về đường đi của các hạt a, giải thích tại sao ? Đưa ra kết luận về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử).
Hoạt động 4 :
* Nêu thí nghiệm của Rutherford : Dùng hạt a bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ ® xuất hiện một loại hạt mới là proton
* Nêu thí nghiệm của Chadwick : Dùng hạt a bắn phá hạt nhân nguyên tử beri ® tìm ra hạt nơtron
® Kết luận về cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
Hoạt động 5 :
Phiếu học tập số 3 : Giá trị điện tích và khối lượng của electron, p, n.
Hoạt động 6 :
Phiếu học tập số 4 : Nếu phóng đại hạt nhân một nguyên tử đến đường kính là 1 cm. Hỏi nguyên tử đó có đường kính là bao nhiêu ?
® Khẳng định thêm về cấu tạo rỗng của nguyên tử.
Hoạt động 7 :
* Thông báo : Người ta chọn đồng vị C – 12 để đưa ra đơn vị khối lượng nguyên tử,
1u = khối lượng của đồng vị C–12
I. Thành phần cấu tạo :
+ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
+ Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt : proton, nơtron, electron.
1. Electron :
a) Sự tìm ra electron
Thí nghiệm :
+ Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng, mang điện tích âm chuyển động với vận tốc lớn.
® Những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu e.
b) Khối lượng và điện tích của electron :
me = mH = 9,109.10-31 kg » 0,00055 u
qe = - 1,602.10-29 C (coulomb)
+ là hạt mang điện tích nhỏ nhất được được dùng làm điện tích đơn vị, kí hiệu eo. Do đó điện tích của electron được kí hiệu là – eo và qui ước là 1–
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử :
Thí nghiệm
+ Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng qua lá vàng, một số rất ít đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật trở ngược về phía sau.
Giải thích : Nguyên tử có cấu tạo rỗng, có chứa phần mang điện dương có khối lượng lớn, thể tích nhỏ.
® Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân nguyên tử. Hầu hết khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
+ Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ, khối lượng lớn.
+ Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử, các electron có khối lượng rất nhỏ nên hầu hết khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :
a) Sự tìm ra proton
Thí nghiệm :
® Hạt proton (kí hiệu p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
mp = 1,6726.10-27 kg » u
qp = + 1,602.10-29 C (coulomb)
Proton mang một đơn vị điện tích dương, kí hiệu eo và qui ước là 1+
b) Sự tìm ra nơton
Thí nghiệm :
® Nơtron (kí hiệu n) cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
mn = 1,6748.10-27 kg » 1 u
qn = 0
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :
Kết luận : Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. Khối lượng và kích thước nguyên tử :
1. Kích thước :
+ Rất nhỏ dùng đơn vị Angxtrom (Å )
1 (Å) = 10-10m ; 1mm = 10-6m ; 1nm = 10-9m
+ Các nguyên tử có đường kính khoảng 1 Å
Ví dụ : Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,53 Å = 0,053 nm
+ Hạt nhân nguyên tử có đường kính khoảng 10-4 Å. Nhỏ hơn đường kính nguyên tử 10 000 lần.
+ electron, proton có đường kính khoảng 10-7 Å, nhỏ hơn đường kính hạt nhân 1000 lần.
=> electron chuyển động xung quanh hạt nhân ® nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2. Khối lượng : Rất nhỏ.
Ví dụ :
Khối lượng của 1 nguyên tử C là 19,9265.10-27 kg.
Khối lượng của 1 nguyên tử H là 1,6736.10-27kg
Người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (còn gọi là đvC)
1u = khối lượng của C–12
1u==1,6605.10-27 kg
Xem bảng 1 tr.8 SGK
Ngày Tháng Năm Lớp: Sĩ số :
Tiết 5, 6
Bài 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
b a
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu các khái niệm : điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, cách kí hiệu một nguyên tử. Định nghĩa đồng vị, cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức : điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu : Phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với phương pháp thảo luận nhóm.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Hoạt động 1 :
Phiếu học tập số 1 : Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Hạt nhân nguyên tử N có 7 proton. Điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân, số electron của N là bao nhiêu ?
Hoạt động 2 :
+ Nêu định nghĩa số khối.
Phiếu học tập số 2 :
1. Li có 3p và 4 n, tính A
2. Na có A = 23, Z = 11. Hỏi Na có bao nhiêu p, n, e.
3. Nguyên tử Al có A = 27 ; Z = 13. Xác định số lượng các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử Al
Hoạt động 3 :
+ Định nghĩa nguyên tố hóa học. Khái niệm số hiệu nguyên tử. Cách kí hiệu nguyên tử.
Phiếu học tập số 3 :
1.Hãy viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử Li, Na, Al theo các số liệu có ở phiếu học tập số 2.
2.Cho nguyên tử . Xác định số lượng các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử Mg.
Hoạt động 4 :
Phiếu học tập số 4 : Tính số p, n, electron của Proti, Đơteri, Triti theo kí hiệu : ; ; . Từ đó đưa ra nhận xét về số lượng các loại hạt cấu tạo nên các nguyên tử của nguyên tố Hidro ® khái niệm về đồng vị.
Hoạt động 5 :
Phiếu học tập số 5 : Đơn vị của khối lượng nguyên tử là gì ? Cho nguyên tử X có khối lượng 27u. Hỏi X nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử ? Tính khối lượng của electron theo u. Nhận xét.
® Gọi 27u là nguyên tử khối.
Tính khối lượng của electron theo u. Nhận xét.
Hoạt động 6 :
Phiếu học tập số 6:
+ Hướng dẫn học sinh làm các bài tập áp dụng.
1. Nguyên tử có có 2 đồng vị. 35Cl chiếm 75,77% ; 37Cl chiến 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo.
2. Angtimon có hai đồng vị 62%, có nguyên tử khối trung bình là 121,76u. Tìm nguyên tử khối của đồng vị thứ nhì.
Bài tập áp dụng : SGK
I. Hạt nhân nguyên tử :
1. Điện tích hạt nhân :
+ Hạt nhân nguyên tử gồm p và n, chỉ có p mang điện.
+ 1p điện tích là 1+,® N có điện tích hạt nhân là 7+, nguyên tử trung hòa về điện ® số p = số electron
Kết luận : Điện tích hạt nhân = Z+
Số đơn vị điện tích hạt nhân = Z = số proton = số electron
2. Số khối (kí hiệu A)
A = Z + N Z : tổng số hạt proton
N : tổng số hạt nơtron
1. A = 3 + 4 = 7
2. N = A – Z = 23 – 11 = 12
Số n = N = 12 ; số p = số electron = Z = 11
3. N = A – Z = 27 – 13 = 14
Số n = N = 14 ; số p = số electron = Z = 13
II. Nguyên tố hóa học :
1. Định nghĩa :
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
2. Số hiệu nguyên tử :
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì
Z ≤ N ≤ 1,5Z
3. Kí hiệu nguyên tử :
X : Kí hiệu hóa học của nguyên tố
A : Số khối
Z : Số hiệu nguyên tử
Cho . Xác định số p, số n, số electron của N.
III. Đồng vị :
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số n nên số khối A của chúng cũng khác nhau.
Các đồng vị được sắp xếp vào cùng một ô trong bảng tuần hoàn
Ví dụ :
H có 3 đồng vị :
hidro ; dơteri ; triti
O có ba đồng vị : ; ;
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học :
1. Nguyên tử khối :
+ Đơn vị khối lượng nguyên tử là u (hay đ.v.C)
+ X nặng gấp 27 lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
Khối lượng electron rất nhỏ = nên có thể xem như không đáng kể
Kết luận : Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các p và n trong hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử khối coi như bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình :
Công thức tổng quát :
Nguyên tố X có n đồng vị, trong đó :
có x1 nguyên tử
có x2 nguyên tử
………………………..
có xn nguyên tử
(Xem nguyên tử khối » số khối)
Bài tập áp dụng :
Ngày Tháng Năm Lớp: Sĩ số :
Tiết 7
Bài 3 : LUYỆN TẬP : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
b a
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về : thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt. Định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng xác định số electron, số p, số n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Sách giáo khoa, sách bài tập. Phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu : Phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
+ Hỏi học sinh các nội dung trong phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1: Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào (nêu rõ khối lượng và điện tích của từng loại hạt) ?
Phiếu học tập số 2: Nhắc lại các khái niệm : số đơn vị điện tích hạt nhân, nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, công thức tính nguyên tử khối trung bình.
Phiếu học tập số 3: Kí hiệu nguyên tử cho biết điều gì về cấu tạo nguyên tử Ca.
Hoạt động 2 :
+ Gọi học sinh làm bài tập 1, 2, 3 tr.9 SGK
Bài 1 ® 8 tr.13, 14 SGK
Bài tập áp dụng : Tổng số các loại hạt trong nguyên tử X là 13. Tính số lượng các loại hạt có trong nguyên tử X.
Làm bài tập 2, 3 tr.18 ; 1 ® 8 tr.13, 14 SGK.
1. Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron.
(Khối lượng và điện tích của từng loại hạt xem SGK)
Làm bài tập 1 tr.18, ; 1, 2, 3 tr.9 SGK
2. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số electron.
Số khối hạt nhân A = N + Z
Cách kí hiệu nguyên tử.
Nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
3. Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử :
Ngày Tháng Năm Lớp: Sĩ số :
Tiết 8
Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
b a
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu : Trong nguyên tử electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử. Cấu tạo của vỏ nguyên tử, lớp và phân lớp electron. Số electron tối đa trong từng phân lớp, lớp.
2. Kĩ năng : rèn kĩ năng giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau : Phân biệt lớp electron và phân lớp electron, Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp. Cách kí hiệu các lớp, phân lớp, Sự phân bố electron trên các lớp (K, L, M …) và phân lớp (s, p, d, f)
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bản vẽ các loại mô hình nguyên tử. Phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu : Phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
Phiếu học tập số 1: Quan sát hình 1.6 tr.19 SGK mô tả mẫu nguyên tử hành tinh.
Theo thuyết cơ học lượng tử : electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân tạo ra “đám mây electron” có điện tích không đều. Vùng không gian xung quanh hạt nhân có khả năng tìm thấy electron lớn nhất (khoảng 90%) ® gọi là obitan nguyên tử (xem SGK tr.23)
Phiếu học tập số 2: + Trong vỏ nguyên tử, các electron được sắp xếp như thế nào ?
Hoạt động 2 :
+ Trạng thái bền là trạng thái có mức năng lượng thấp.
Phiếu học tập số 3: Vậy electron ở gần hay ở xa hạt nhân thì liên kết với hạt nhân bền hơn, năng lượng của chúng như thế nào ? Tại sao ?
Hoạt động 3 :
+ Củng cố các khái niệm về sự phân bố electron vào các lớp. Đặc điểm của các electron trong cùng một lớp.
Hoạt động 4 :
Phiếu học tập số 4: Mỗi lớp electron còn chia thành các phân lớp. Kí hiệu của các phân lớp là gì ? Mỗi lớp có bao nhiêu phân lớp ? Tính số phân lớp có trong các lớp K, L, M, N và tên của các phân lớp đó.
Hoạt động 6 :
Phiếu học tập số 6: Số electron tối đa trên từng lớp, từng phân lớp là bao nhiêu ?
® Đưa ra công thức tính số electron tối đa trên một lớp. Khái niệm bão hòa, bán bão hòa.
I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử :
+ Theo thuyết cơ học cổ điển : electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quĩ đạo hình tròn hoặc hình elip.
+ Thuyết cơ học lượng tử : electron rất nhỏ, chuyển động rất nhanh (hàng ngàn km/giây) trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quĩ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
II. Lớp và phân lớp electron :
+ Trong nguyên tử các electron được xếp thành từng lớp, mỗi lớp được chia thành nhiều phân lớp tùy theo mức năng lượng của electron.
1. Lớp electron :
+ Các electron ở gần hạt nhân liên kết với hạt nhân chặt chẽ (bền nhất) nên mức năng lượng thấp nhất.
+ Các electron ở xa hạt nhân liên kết với hạt nhân kém chặt chẽ (kém bền) nên mức năng lượng cao.
+ Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
+ Xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao các lớp electron được đánh số thứ tự từ trong ra ngoài.
Số tt
1
2
3
4
5
6
7
Tên lớp
K
L
M
N
O
P
Q
2.Phân lớp electron :
+ Mỗi lớp electron gồm nhiều phân lớp, kí hiệu : s, p, d, f.
+ Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Số phân lớp = số thứ tự của lớp
Lớp K (n = 1) có 1 phân lớp : 1s
Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp : 2s 2p
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp : 3s 3p 3d
Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp : 4s 4p 4d 4f
3. Obitan :
+ Mỗi phân lớp gồm nhiều obitan:
Phân lớp s có 1 obitan hình cầu
Phân lớp p có 3 obitan hình số tám nổi
Phân lớp d có 5 obitan hình dạng phức tạp
Phân lớp f có 7 obitan hình dạng phức tạp
+ Mỗi obitan chứa tối đa 2 electron (nguyên lí Pauli)
Obitan chứa 2 electron gọi là electron ghép đôi, electron ghép đôi thường khó tham gia liên kết hóa học.
Obitan chứa 1 electron gọi là electron độc thân, electron độc thân dễ tham gia liên kết hóa học. Các electron độc thân được kí hiệu bằng các mũi tên cùng chiều.
III .Số electron tối đa trên 1 lớp, 1 phân lớp :
* Phân lớp s có 1 obitan ® số electron tối đa là 2
Phân lớp p có 3 obitan ® số electron tối đa là 6
Phân lớp d có 5 obitan ® số electron tối đa là 10
Phân lớp f có 7 obitan ® số electron tối đa là 14
* Lớp K có 1 phân lớp 1s ® số e tối đa là 2
Lớp L có 2 phân lớp 2s 2p ® số e tối đa là 8
Lớp M có 3 phân lớp 3s 3p 3d ® số e tối đa là 18
Lớp N có 4 phân lớp 4s 4p 4d 4f ® số e tối đa là 32
Số electron tối đa trên một lớp = 2n2
n : số thứ tự của lớp
* Lớp (phân lớp) chứa đủ số electron tối đa gọi là lớp (phân lớp) bão hòa.
* Các lớp (phân lớp) electron bão hòa (hoặc bán bão hòa) thì bền, có mức năng lượng thấp.
Ngày Tháng Năm Lớp: Sĩ số :
Tiết 9
Bài 5 : CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
b a
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh biết qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố. Biết đặc điểm của lớp electron ngoài cùng quyết địng tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố.
2. Kĩ năng : Học sinh vận dụng : Viết cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp, bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu. Phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu : Phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Hoạt động 1 :
Phiếu học tập số 1: Vật chất có khuynh hướng chuyển về trạng thái bền ® các electron chiếm các mức năng lượng nào trước ?
+ Treo lên bảng Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và ca
File đính kèm:
- giao an 10CB.doc