Bài giảng Tiết 1 : bài 1 : mở đầu cho môn hóa học

- Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng .

- Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống .

2/ Kĩ năng :

- Tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

- Nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.

 

doc78 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : bài 1 : mở đầu cho môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng : 21 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1 : BÀI 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC . I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng . - Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống . 2/ Kĩ năng : - Tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. - Nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3/ Thái độ : Hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách, nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận, cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận . II/ CHUẨN BỊ : 1/ Hóa cụ : Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa lấy hóa chất rắn, ống hút. 2/ Hóa chất :Dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, đinh sắt III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. Đ CỦA HỌC SINH I/ Hóa học là gì ? 1/ Thí nghiệm:(SGK) 2/ Quan sát : 3/ Nhận xét : Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng. II/ Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? 1/ Trả lời câu hỏi : 2/ Nhận xét : 3/ Kết luận :Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta III/ Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? - Thu thập, tìm kiếm kiến thức . - Xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ . - Nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học Hoạt động 1:(20’) - Đặt vấn đề: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hóa học ? Để trả lời câu hỏi đầu tiên các em hãy làm TN và nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng TN - Hướng dẫn cách tiến hành TN , cách sử dụng hóa cụ, lấy hóa chất , cách quan sát các chất trước và sau khi thí nghiệm - Yêu cầu HS nhận xét về sự biến đổi của các chất trong từng thí nghiệm - Từ các thí nghiệm đã làm các em hãy sơ bộ nhận xét hóa học là gì ? - Sau khi HS trả lời, GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét SGK Hoạt động 2: (10’) - Yêu cầu 1HS đọc phần câu hỏi (trang 4/SGK) sau đó phân công nhóm thảo luận để trả lời từng câu a,b,c. Sau khi các nhóm trả lời. GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét 2/II trang 4/SGK - Qua nhận xét trên các em cho kết luận gì về vai trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta ? Hoạt động 3 :(5’) - Để học tốt môn hóa học, các em cần thực hiện các công việc nào ? Sau đó yêu cầu HS đọc phần II/5 SGK Hoạt động 4 :(7’) * Củng cố: (4’) - Gọi 4 HS đọc phần ghi nhớ - Hướng dẫn về nhà. - Hướng dẫn cách sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện . * Dặn dò : (3’) Học bài và liên hệ thực tế để thấy được vai trò của ngành hóa học đối với cuộc sống chúng ta. Chuẩn bị bài cho tiết sau: Mỗi nhóm mang theo 1 khúc mía, đoạn dây đồng dài 20cm, giấy bạc, ly nhựa, cốc thủy tinh. Các nhóm tiến hành làm TN theo hướng dẫn TN1 : Cho d2 NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa d2 CuSO4 TN2 :Cho đinh sắt vào d2 HCl ! Đinh sắt d2NaOH D2 HCl d2CuSO4 - Các nhóm thảo luận và trả lời. Câu a : Nhóm 1, 3 Câu b : Nhóm 2, 4 Câu c : Nhóm 5 ,7 Nhóm 6,8 nhận xét -Trả lời và đọc phần kết luận - Thảo luận nhóm và trả lời - Đọc phần II tr.5Sgk Theo dõi bài 4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ Ghi chép nội dung cần chuẩn bị cho tiết sau Ngày soạn :20 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng :22 tháng 8 năm 2012 Chương I : CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ . Tiết 2 : Bài 2 : Chất. (2 tiết) I/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Biết được: Khái niệm về chất và một số tính chất của chất.(Chất có trong các vật thể xung quanh ta.) 2/ Kĩ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất ....rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất) - Phân biệt được chất và vật thể. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống .VD: Đường, muối ăn, tinh bột. 3/ Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống II/ CHUẨN BỊ : 1/ Dụng cụ : HS tự chuẩn bị : khúc mía, li thủy tinh, li nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng (đã bỏ lớp nhựa bao ngoài 1 phần) , dụng cụ thử tính dẫn điện 2/ Hóa cụ : GV chuẩn bị : tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, đế đun, lưới amiăng, đèn cồn diêm, chén sứ 3/ Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu etilic III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁOVIÊN H ĐỘNG CỦA HS I/ Chất có ở đâu ? Chất có khắp nơi, đâu có vật thể là có chất Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (gồm có 1 (được làm ra từ số chất) vật liệu :là 1 chất hay hỗn hợp nhiều chất) II/ Tính chất của chất : 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định . VD : - Tính chất vật lí : t0 sôi, t0 nóng chảy, khả năng hòa tan, tính dẫn điên, dẫn nhiệt, tỉ khối..... - Tính chất hóa học : là khả năng biến đổi chất này thành chất khác, khả năng cháy, gây nổ ... 2/ Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì ? -Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng các chất - Biết ứng dụng chất thích hợp Hoạt động 1 :(5’) Kiểm tra : Cho biết hóa học là gì ? Vai trò của nó trong cuộc sống ? Phương pháp để học tốt môn hóa học ? Hoạt động 2 : (15’) - Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối, máy bơm, và cả bầu khí quyển. Những vật dụng này có phải là chất không? Vậy chất và vật thể có gì khác nhau ? Các em hãy quan sát và kể tên những vật thể mà nhóm đã chuẩn bị - GV bổ sung : Người, động vật, cây cỏ, khí quyển... là vật thể tự nhiên. - Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những chất nào ? - Vật thể nhân tạo như cái bàn, li nhựa làm bằng vật liệu nào? - Dùng bảng ghi sẵn thông tin và yêu cầu HS đọc Sgk - Chất có ở đâu ? Hoạt động 3 : (20’) Hiện nay người ta đã biết được khoảng 3 triệu chất khác nhau nhưng vẫn còn đang tiếp tục phát hiện và điều chế thêm . Muốn tìm ra chất mới phải nghiên cứu về tính chất của chất, dựa vào tính chất của các chất để phân biệt được chất này với chất khác . Vậy làm thế nào để biết được t/chất của chất ? Người ta thường dùng các cách sau: - Quan sát - Dùng dụng cụ đo - Làm TN Quan sát bột lưu huỳnh, bột nhôm và nêu 1số tính chất bề ngoài biết được của 2 chất năy - Làm thế nào để ta biết được t0 sôi của 1 chất (GV dùng tranh vẽ 1,2 để minh họa) - Một số tính chất khác muốn biết ta phải làm thí nghiệm Quan sát lọ nước, lọ cồn 900 với các chất khác nhau, em có nhận xét gì về tính chất của chúng ? - Biết tính chất của chất có lợi gì ? VD : Sử dụng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín (CO + hemoglobin) độc Hoạt động 4 : (5’) - Làm bài tập 1,2,5 trang 11 SGK - Bài tập về nhà : 2.2, 2.7, 2.8 SBT - Đọc trước phần III trang 10 SGK. -Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất - 2 HS trả lời - Thảo luận nhóm và phát biểu (cho ví dụ) - Trả lời - Phân loại vật thể - Ghi bài vào vở - Thảo luận nhóm trả lời bài tập 3/11 SGK - Trả lời câu hỏi - Quan sát, thảo luận đại diện 2 nhóm lên bảng ghi tính chất của mỗi chất . - Quan sát tranh vẽ để trả lời câu hỏi , đọc Sgk phần dụng cụ đo. -Thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và nhôm trả lời - Thảo luận nhóm và làm bài tập 4/11 Sgk -Chia bảng làm 3 cột, gọi đại diện 3 nhóm trình bày Mỗi nhóm 1 chất - Đọc SGK phần 2/II trang 9 - Làm bài tập 1,2,5 tr.11 Ngày soạn :21 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng :28 tháng 8 năm 2012 TIẾT 3: CHẤT (tt) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Biết được : - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2/ Kĩ năng : - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.(Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát) II/ CHUẨN BỊ : - GV: Hình vẽ 1.4 trang 10 Sgk (chưng cất nước tự nhiên) - HS : Mỗi nhóm :1 chai nước khoáng (có ghi thành phần trên nhãn), ống nước cất, cốc thủy tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới , đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA H.SINH III/ Chất tinh khiết và hỗn hợp : 1/ Hỗn hợp : Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau VD : Không khí, nước tự nhiên .... 2/ Chất tinh khiết : (Chất nguyên chất ) - Không có lẫn chất nào khác . - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. IV/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp : Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí để tách chất khỏi hỗn hợp . -Phương pháp : Lắng, gạn, lọc, chưng cất, bay hơi, từ tính ... Hoạt động 1 : (5’) * Kiểm tra : - Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất (lấy muối ăn làm ví dụ) ? - Mỗi chất có tính chất như thế nào ? Đó là những tính chất gì ? - Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? * Giới thiệu bài : Tiết trước giúp ta phân biệt được chất và vật thể, biết mỗi chất có tính chất nhất định. Bài hôm nay giúp ta phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp . Hoạt động 2 : (15’) - Yêu cầu HS quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, hãy nêu thành phần các chất có trong nước khoáng (trên nhãn của chai) - Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên ? - Vì sao nước khoáng không dùng để pha thuốc tiêm hay sử dụng trong PTN ? -Nước tự nhiên là hỗn hợp . - Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ? - Nước sông, biển, suối đều là những hỗn hợp nhưng chúng đều có thành phần chung là nước . Vậy có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không ? Tiến hành TN chưng cất nước (H 1.4 tr.10) - Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất, nước cất là chất tinh khiết . Vậy các em hiểu thế nào là chất tinh khiết ? - Làm thế nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết ? - Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ? Hoạt động 3 : (18’) - Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì ? - Muốn tách muối sạch ra khỏi hỗn hợp muối bẩn ta làm thế nào ? - Giới thiệu hóa cụ, hướng dẫn cách thực hiện tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối . -Dựa vào tính chất nào của chất mà có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ? Hoạt động 4: (5’) Củng cố Gọi HS nhắc lại nội dung: - Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào ? - Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp Hoạt động 5 : (2’) Dặn dò : - Làm các bài tập 6,7,8 vào vở . - Đọc trước nội dung bài thực hành . Chuẩn bị cách thực hiện để tách riêng từng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 muỗng muối hạt và cát - 2 HS trả lời câu hỏi kiểm tra . Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung nếu cần - Quan sát , trao đổi nhóm và phát biểu - Đọc Sgk :“cũng như nước khoáng... hỗn hợp.” (tr.9) - Trao đổi nhóm và phát biểu - Quan sát TN Nước lỏng bay hơi qua ống sinh hàn, ngưng tụ tạo thành nước (nước cất) - Thảo luận nhóm trả lời. Đọc phần 2 tr.10 Sgk Làm bài tập 7 tr.11 trên bảng nhóm . - Thảo luận và cử đại diện nhóm phát biểu - Theo dõi sự hướng dẫn của GV Dựa vào thông tin Sgk để trả lời - Nhóm 1,2 trả lời - Nhóm 3,4 trả lời Ghi nội dung cần chuẩn bị vào vở soạn Ngày soạn :25 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng :29 tháng 8 năm 2012 TIẾT 4 : Bài 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 LÀM QUEN VỚI NỘI QUY TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ, HÓA CHẤT, LÀM SẠCH MUỐI ĂN CÓ LẪN TẠP CHẤT LÀ CÁT. A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2/ Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu trên. - Viết tường trình thí nghiệm B/ NỘI DUNG : Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm . Nội quy và qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm . Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. C/ CHUẨN BỊ : * Dụng cụ : - Một số dụng cụ thường được sử dụng để làm TN trong chương trình. - Chén sứ, lưới amiăng, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy hoá chất rắn, bình nước, cốc thủy tinh 100ml. * Hoá chất : cát lẫn muối ăn D/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV-Ghi bảng Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: (2’) : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + ổn định lớp Hoạt đông 2 (15’) : GV hướng dẫn HS một số qui tắc an toàn + cách sử dụng hoá chất + dụng cụ thí nghiệm . 1/ Một số qui tắc khi thực hành GV hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm . HS tiến hành thí nghiệm . HS báo cáo kết quả thí nghiệm + làm tường trình HS vệ sinh phòng học + rửa dụng cu 2/ Cách sử dụng một số dụng cụ - hoá chất trong phòng thí nghiệm ( Sgk trang 154- 155) - GV chuẩn bị 1 khay hóa chất (như ở trang 54 Sgk) gồm : Hóa chất độc, dễ nổ, dễ cháy, một số hóa chất lỏng dễ ăn mòn ... Và 1 khay đựng dụng cụ như ở trang 55 Sgk Hoạt động 3 :(15’) :Tiến hành thí nghiệm : Thí nghiệm : Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn : B 1 : Cho vào cốc ( 100cc ) một ít hỗn hợp cát và muối ăn , cho nước vào , dùng đũa khuấy . B 2 : Chuẩn bị thực hiện thao tác lọc ( dùng phểu , giấy lọc ) đổ từ từ qua phểu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên . Quan sát chất còn lại tên giấy lọc . B 3 : Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nước qua lọc . Quan sát Trả lời câu hỏi Dung dịch sau khi lọc có hiện tượng gì ? Dung dịch sau khi lọc có chất nào ? Chất còn lại trên giấy lọc ? Lúc bay hơi nước thu được chất nào ? Hoạt động 4 : Viết tường trình + Vệ sinh phòng học ( 8’) -GV cho HS viết tường trình - vệ sinh phòng học Hoạt động 5 (4’) : Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại 1 số quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất. - Xem bài mới Nguyên tử - Quan sát các hình Sgk và tìm hiểu nguyên tử là hạt như thế nào và được cấu tạo ra sao ? - HS báo cáo số lượng HS + ổn định tổ chức các nhóm HS -HS nghe và ghi vào vở . -GV : yêu cầu HS đọc Sgk tr. 154 - HS ghi vào vở . - GV hướng dẫn một số thao tác cơ bản về cách lấy hóa chất - GV hướng dẫn thao tác sử dụng dụng cụ - Yêu cầu 2 HS lần lượt nêu các bước tiến hành để làm sạch muối ăn. - GV hướng dẫn lại thao tác - HS thực hiện theo hướng dẫn - GV yêu cầu 2 HS thuộc 2 dãy đốt đèn cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm . -GV nhắc nhở các nhóm khi làm xong thí nghiệm nhớ tắt đèn cồn - HS trả lời . GV bổ sung hoàn chỉnh HS ghi câu trả lời vào giấy nháp . ( phương pháp như trên ) . - GV Lưu ý các nhóm , trong quá trình làm thí nghiệm phải chú ý quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra vào giấy nháp . -HS viết tường trình - HS vệ sinh dụng cụ + phòng học BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM (theo mẫu sau) TT Mục đích TN Cách tiến hành Hiện tượng quan sát Kết quả TN 1 2 Rút kinh nghiêm (1’) : Ngày soạn : 28 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng : 04 tháng 9 năm 2012 TIẾT 5 : BÀI 4 : NGUYÊN TỬ . A/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mạng điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Trong nguyên tử số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. 2. Kĩ năng : Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e . 3. Thái độ : Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú bộ môn . B/CHUẨN BỊ : Sơ đồ nguyên tử Natri . C/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung ghi bài Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS I ) Nguyên tử là gì? 1) Định nghĩa : Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện 2) Cấu tạo nguyên tử - Hạt nhân mang điện tích dương . - Vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm, kí hiệu là e . II)Hạt nhân nguyên tử : 1. Hạt nhân tạo bởi Proton mang điện tích dương, kí hiệu là p và Nơtron không mang điện, kí hiệu là n 2. Trong một nguyên tử số proton bằng số electron. Tức là: số p = số e -Nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân - Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Hoạt động 1 :(7’) * Kiểm tra : cho vd về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm có các chất nào ? - Cho vd vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu gì ? - Qua vd vừa nêu, các em đã biết có chất mới có vật thể, còn các chất được tạo ra từ đâu ? Để làm rõ vấn đề này hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài “ Nguyên Tử “ Hoạt động 2 :(13’) Các chất được tạo ra từ nguyên tử ta hãy hình dung nguyên tử như 1 quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cở 10-8 cm - Yêu cầu HS đọc SGK - Từ những vấn đề vừa nêu, các em có nhận xét gì về nguyên tử ? - Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử Natri yêu cầu HS cho biết nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Mang điện tích gì ? Hoạt động 3 :(15’) - Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào? - Giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử và ghi phần nháp bảng - electron kí hiệu (e,-) , Proton kí hiệu (p,+) - Nơ tron không mang điện - Nguyên tử trung hoà về điện, 1 proton mang điện tích (+) và 1 electron mang điện tích (-). Quan hệ giữa số p và số e như thế nào để nguyên tử trung hoà về điện ? - Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ? - Đã là hạt nên proton, nơtron, electron cũng đều có khối lượng, nhưng khối lượng của nó ra sao ? - Bằng nhiều thí nghiệm . Người ta đã chứng minh được 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân chỉ còn 1% là khối lượng của các electron. Vậy có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử không ? - Hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời bài tập 3/15 Hoạt động 4 :(10’) - Yêu cầu mỗi nhóm tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ - Yêu cầu HS làm bài tập: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử? - Về nhà làm các bài tập 1,2,3/15 vào vở - Đọc trước bài “Nguyên tố hóa học”. Tìm hiểu NTHH là gì ? cách viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố - Trả lời câu hỏi kiểm tra - Cả lớp chú ý theo dõi để bổ sung ý kiến - Đọc phần đọc thêm trong SGK/16 - Theo dõi và phát biểu về nguyên tử - Thảo luận nhóm và phát biểu - Làm bài tập 1/15 - Thảo luận nhóm và phát biểu Thảo luận nhóm và trả lời -HS nhóm phát biểu và làm bài tập 2/15 - Trao đổi nhóm kết hợp SGK để trả lời Thảo luận nhóm và trả lời bài tập 3/15 - Đọc phần ghi nhớ SGK nội dung 1,2,3 - Thảo luận nhóm lập sơ đồ Ngày soạn :03 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng :05 tháng 9 năm 2012 Bài 5 : Tiết 6 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Biết được: Những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học 2/ Kĩ năng : Đọc được tên một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại. 3/ Thái độ : - Tạo thái độ hứng thú trong học tập bộ môn B/ TRỌNG TÂM: - Khái niệm về NTHH và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào KHHH - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử C/ CHUẨN BỊ : - Ống nghiệm đựng 1g nước cất - Bảng 1/42 SGK. 1 số NTHH D/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : Nội dung ghi bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Nguyên tố hoá học là gì ? 1/Khái niệm : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân - Số P là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học. 2/ Kí hiệu hoá học : -KHHH biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu tiên viết ở dạng in hoa . Vd : C : cacbon Ca : Canxi Co : coban Cl : Clo Fe : Sắt S : Lưu huỳnh Hoạt động 1 : (7’) Kiểm tra :- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện ? - Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ? Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ? Làm bài tập 2/15 * GV giới thiệu trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng canxi. Bài này giúp các em 1 số hiểu biết về nguyên tố hoá học Hoạt động 2 :(10’) Yêu cầu 2 HS của 2 nhóm đọc SGK phần 1/I trang 17 GV : Cho HS xem 1g nước cất. Đặt câu hỏi : - Trong nước cất có những loại nguyên tử nào ? Số lượng nguyên tử từng loại là bao nhiêu? Nếu lấy 1 lượng nước lớn hơn nữa thì số nguyên tử hidro và oxi ntn ? - Để chỉ những nguyên tử cùng loại ta dùng từ “Nguyên tố hóa học “ - Nguyên tố hoá học là gì ? - GV sử dụng bảng 1 trang 42 SGK -Hãy đọc tên những nguyên tử có số P là :8,13,20 -Hãy nêu số P có trong hạt nhân của nguyên tử Magie, photpho, brom? - Đối với 1 nguyên tố số P có ý nghĩa gì? - Các em nghĩ gì khi trên nhãn hộp sữa ghi hàm lượng canxi cao ? Hoạt động 3 : (20’) - Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố 1 cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu ? - Yêu cầu HS đọc câu đầu tiên trong phần 2/I trang 17 - Nhận xét gì về cách viết KHHH của nguyên tố có số P là 8, 6, 15, 20 ? - Nguyên tố cacbon và canxi có cùng chữ cái đầu làm cách nào để phân biệt 2NTHH này? - Thông báo thêm : KHHH thường là 1 hay 2 chữ cái đầu trong tên La-tinh của nguyên tố. - Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn vào các cách viết sau : Na, 2C, 3S, 4F - Làm thế nào để biểu diễn 3 nguyên tử oxi, 5 nguyên tử sắt ? - Hướng dẫn cách ghi số nguyên tử cách nhớ và đọc KHHH Phần II : ng/ tử khối sẽ nghiên cứu ở tiết sau . - HS 1 trả lời câu hỏi lí thuyết - HS 2 làm bài tập 2 - Cả lớp theo dõi và nhận xét . -1HS đọc SGK “ trên thực tế ......NTHH kia” - Thảo luận nhóm và lần lượt trả lời từng câu hỏi được GV gắn lên bảng . - Thảo luận nhóm và phát biểu - Xem bảng và trả lời - Thảo luận nhóm và phát biểu - HS trả lời làm bài tập 1 / 20 sgk - Thảo luận nhóm phát biểu - Đọc SGK theo yêu cầu - Nhóm HS tham khảo bảng 1/42 trả lời, sau đó làm bài 2/20 -Thảo luận nhóm và phát biểu -Dùng bảng con trả lời 3 nguyên tử oxi : 30 5 nguyên tử sắt: 5 Fe - Làm bài tập 3/20 - Trao đổi nhóm sau đó 1 HS đọc câu hỏi và phát biểu . Hoạt đông 5 : (8’) Củng cố - dặn dò . - Cho HS nhắc lại khái niệm về NTHH , cách viết kí hiệu . - Các cách viết sau : 4Mg, 3S, 8K chỉ ý gì? Thuộc bao nhiêu NTHH? - Hướng dẫn về nhà . Cách học KHHH => học thuộc KHHH của các nguyên tố trong bảng 1 tr. 42 . - Đọc trước nội dung phần II (SGK ) - Làm bài tập 1,2,3 trang 20 ( SGK ) vào vở tập - Xem nội dung phần II : Nguyên tử khối Tìm hiểu nguyên tử khối là gì ? tính bằng đơn vị nào ? Ngày soạn :04 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng :11 tháng 9 năm 2012 Tiết 7 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( tt ) A / MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức :Biết được Nguyên tử khối : Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia.(hạn chế ở 20 nguyên tố đầu) 2) Kĩ năng : - Biết dựạ vào bảng 1 trang 42 SGK để : + Tìm kí hiệu hoá học và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố + Xác định được tên và KHHH của nguyên tố khi biết nguyên tử khối . - Rèn luyện kĩ năng tính toán để so sánh nguyên tử này nặng hay nhẹ hơn nguyên tử kia bao nhiêu lần B/ CHUẨN BỊ : - Bảng 1 trang 42 . Một số nguyên tố hoá học - Phiếu học tập C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung ghi bài Hoạt động của giáo viên H. động của học sinh II/ Nguyên tử khối : 1) 1 đơn vị cacbon (đvC) bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử cacbon . - Khối lượng tính bằng (g) của nguyên tử C = 1,9926.10-23(g). Vậy 1đvC = = 1, 6605 . 10 -24 (g) - Dựa vào đvC để tính khối lượng nguyên tử Vd : C = 12 đvC O = 16 đvC H = 1đvC K = 39 đvC Mg = 24đvC - K nặng hơn Mg 39:24 ≈ 1,63 lần 2 . Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt . Hoạt dộng 1 : (7’) Kiểm tra : - Viết KHHH của nguyên tố Kali , sắt , bạc , nhôm , đồng , cacbon , lưu huỳnh , kẽm . - Các cách viết 3Al , 4Ca , 5O , P , 2S lần lượt chỉ ý gì ? - Kiểm tra vở bài tập 3HS Gới thiệu : - Khối lượng thực của nguyên tử rất nhỏ - Yêu cầu HS đọc SGK - Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 x 10- 23 (g)số trị này qúa nhỏ không tiện sử dụng. Để cho các số trị khối lượng là những số đơn giản, dễ sử dụng . Trong khoa học dùng 1 cách riêng để biểu thị khối lượng của 1 nguyên tử . Đó là nội dung bài học hôm nay Hoạt động 2 :(18’) -Yêu cầu HS đọc SGK trang 18, đặt câu hỏi. đvC có khối lượng bằng bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon ? Khi viết C = 12 đvC, Ca = 40đvC nghĩa là gì ? - Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử Cho VD : Mg = 24 đvC, K = 39 đvC. Hãy so sánh nguyên tử Mg nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử kali ? - Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, người ta gọi khối lư

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8 HK1.doc