I. Mục tiêu bài học
Sau khi hoc xong bài này học sinh phải biết được Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta. Các em cần làm gì để học tốt môn Hóa học. Học sinh làm quen thí nghiệm có niền tin vào khoa học
II. Chuẩn bị
27 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: bài 1: mở đầu môn hóa học 8a, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHốI CHƯƠNG TRìNH HóA HọC 8
Mở đầu môn Hóa Học
. Chất
Chất
Nguyên tử
Nguyên tử
7. Nguyên tố Hóa Học
8. 9. Đ ơn chất, Hợp chất, Phân tử
10. Bài thực hành 2
11. Bài luyện tập 1
12. Công thức Hóa Học
13. 14. Hóa trị
15. Bài luyện tập 2
16. Kiểm tra viết
17. Sự biến đổi chất
18. 19. Phản ứng Hóa Học
20. Bài thực hành 3
21. Định luật bảo toàn khối lượng
22. 23. Phương trình Hóa Học.
24. Bài luyện tập 3
25. Kiểm tra viết
26. Mol
27. 28. Chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng và thể Tích.
29. Tỷ khối của chất khí
30. 31. Tính theo công thức Hóa Học
32. 33. Tính theo phương trình Hóa Học
34. Bài luyện tập 4
35. Ôn tập kỳ I
36. Kiểm tra kỳ I
37. Tính chất của ôxi
38. Tính chất của ôxi
39. Sự oxi hóa - phản ứng Hóa hợp - ứng dụng của oxi
40. Oxit
41. Điều chế ôixi - phản ứng phân Hũy
42. Không khí - Sự cháy
43. Không khí - Sự Cháy
44. Bài luyện tập 5
45. Bài thực hành
46. Kiểm tra viết.
BàI SOạN
Ngày soạn............................. Ngày dạy........................................
Tiết 1:
Bài 1: Mở Đầu Môn Hóa Học.
I. Mục tiêu bài học
Sau khi hoc xong bài này học sinh phải biết được Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta. Các em cần làm gì để học tốt môn Hóa học. Học sinh làm quen thí nghiệm có niền tin vào khoa học
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo hình 01 và 02.
III. Lên Lớp
ổn định lớp
B. Bài mới.
Mở Bài: Hóa học là gì? có vai trò như thế nào? Bài học này sẻ cho ta biết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Hóa học là gì?
1. Thí nghiệm.
a. Giáo viên giới thiệu thí nghiệm
Dụng cụ:
ống nghiệm 5 cái
Kẹp gổ. Pi pet
Hóa chất: NaOH. CuSO4. HCl.
b. Giáo viên làm thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Có hiện tượng gì sảy ra?
Thí nghiệm 2: Có hiện tượng gì sảy ra?
Có hiện tượng biến đối chất không?
3. Nhận xét:
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất.
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta.
1.Trả lời câu hỏi.
Hãy kể các loại vật dụng làm bằng nhôm, sắt?
Hãy kể ra ba loại sản phẩm Hóa học sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp?
Hãy kể ra sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho học tập của các em và bảo vệ sức khỏe gia đình của em.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
Hóa học có vai trò quan trong trong cuộc sống của chúng ta.
III. Các em cần làm gì để học tốt môn Hóa học.
Khi học môn Hóa học các em cần thực hiện các hoạt động sau.
2. Phương pháp học tập môn Hóa Học như thế nào là tốt?
- Hãy đọc sách giáo khoa?
Học tốt Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học
- Để học tốt môn hóa học cần phải
- Biết làm thí nghiệm. Quan sát hiện tượng thí nghiệm. Có hứng thú, say mê
- Nhớ một cách chọn lọc, thông minh. phải đọc thêm sách.
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát
Tạo ra chất ở đáy ống nghiệm
Có hiện tượng sủi bọt
Có sự biến đổi về chất.
Học sinh thảo luậ nhóm và trả lời
Nồi, ấm, dao, liềm...
Thuốc trừ sâu, trừ cỏ, Đ ạm, lân, kaly.
Bút, mực, sách, vở, dày, dép, thuốc tâỷ.
Học sinh đọc sách giáo khoa (1- 2em).
IV. Củng cố - Giặn dò
Học sinh vận dụng lý thuyết để làm bài tập
Học thuộc lý thuyết và chuẩn bị bài mới.
GIáO áN
Ngày soạn....................
Ngày dạy.....................
TIếT 2: Chất
I ) Mục tiêu bài học
Học xong bài học này học sinh biết:
Chất là gì? Chất có ở đâu. Biết được một số chất cơ bản. Thế nào là chất tinh khiết.
Biết cách nhận biết một số chất. Quan sát thực nghiệm qua dụng cụ đo.
Tính chất của chất có lợi gì? có ý nghĩa thế nào trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị giáo án. SGK. SGV. Thí nghiệm theo hình vẻ 1.1.
III. Lên lớp
ổn định lớp
Bài củ
Kể một số vật dụng làm bằng sắt?
Làm thế nào để học tốt môn Hóa học?
Bài Mới:
Mở Bài: Bài học trước chúng ta đã biết. Hóa học là nghành khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi chất. Vậy chất là gì có tính chất ra sao, bài học này sẽ cho ta biết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Chất có ở đâu?
Hãy đọc sách giáo khoa?
Hãy quan sát hình ở trang 7?
Các vật thể trên được là bằng gì?
Kể một số vật thể tự nhiên?
Vật thể tự nhiên làm từ nhiều chất khác nhau, vật thể nhân tạo làm từ 1 chất hay nhiều chất khác nhau (do con người tạo rad).
Kết luận: ở đâu có vật thể thì ở đó có chât.
II. Tính chất của chất.
GV giới thiệu một số chất.
Thước kẻ, cồn, bút thử điện.
Trình bày trạng thái của vật thể?
- Tính chất của vật lý thể hiện thế nào?
- Tính chất hóa học
Khả năng biến đổi thành chất khác.
a. Quan sát:
Giáo viên làm thí nghiệm theo hình 1.1?
Qua thí nghiệm cho ta biết gì?
b. Dùng dụng cụ đo
Giáo viên làm thí nghiệm
Qua thí nghiệm ta biết gì?
c. Làm thí nghiệm
Gv hòa tan một thìa đường vào 1 cốc nước sôi nguội.
Qua thí nghiệm cho chúng ta biết gì
Dùng bút điện nối với nguồn điện
2. Hiểu tính chất của chất có lợi gì
a. Giúp chúng ta phân biệt chất này và chất khác tức nhận biết được chất.
Hãy phân biệt đường và muối.
Học sinh đọc (1-2cm).
Học sinh quan sát
Làm bằng nhôm, sắt.
Cây cối, con người, động vật
Học sinh quan sát.
Rắn, lỏng, rắn
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng.
Học sinh quan sát thí nghiệm
Tính chất vật lý của lưu hùnh có màu vàng.
Học sinh quan sát.
Nhiệt độ sôi của lưu hùnh là 113 độ c.
Học sinh quan sát thí nghiệm
Đ ường tan trong nước
Kim loại dẫn điện
Đ ường Muối
Vị ngọt Vị mặn
Đốt cháy
Thành màu Màu trắng
Giống: Đều ở thể rắn và tan trong nước.
GIáO áN
Ngày soạn........................ Ngày dạy..........................................
Tiết 3: CHấT (Tiếp).
I. Mục tiêu bài học.
Sau khi học xong bài học này học sinh phải:
Biết thế nào là hỗn hợp. Hỗn hợp có đặc điểm gì?
Thế nào là chất tinh khiết. Chất tinh khiết khác hỗn hợp ở điểm nào?
Dùng biện pháp nàođể tách chất ra khỏi hỗn hợp
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuản bị giáo án. Sách giáo khoa, Sách giáo viên
III. Lên Lớp
A. ổn định lớp
B. Bài củ
1. Chất có ở đâu? ví dụ
2. Tính chất của chất
C. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp.
Hãy đọc sách giáo khoa?
Nước khoáng và nước cất có gì giống và khác nhau?
Nước suối, nước khoáng, nước cất, nước biển đều có hỗn tạp chất.
Trộn gạo, cát, gọi là hổn hợp. Vậy hỗn hợp là gì?
Kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp.
Hãy quan sát:
2. Chất tinh khiết.
Hãy quan sát sơ đồ hình 1.4 a?
Gv giới thiệu dụng cụ
Chưng cất gồm có:
Một bình hình cầu gắn ống dẫn. ống dẫn được bao bọc với ống làm lạnh
Giới thiệu quá trình chưng cất.
có hiện tượng nào ở nhà giống như chưng cất không?
Thí nghiệm
Quan sát nước cất ta thấy gì?
Đo nhiệt độ sôi của nước cất. Bằng bao nhiêu?
Thế nào là chất có tính chất nhất định?
3. Tách ra khỏi hỗn hợp
Thí nghiệm. Làm thế nào để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước?
Học sinh đọc (1-2cm)
Giống nhau: Thể lỏng, uống được
Khác nhau: Có nhiều chất lẫn lộn.
Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp...
Học sinh quan sát
Nấu rượu, nấu nước
Là chất lỏng không màu, không mùi vị
Sôi ở 100 độ c to = OoC
D = 1g/ cm3
Đun sôi cho nước bay hơi còn lại muối ăn.
Bằng phương pháp chưng cất ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp
Bài tập: Có 2 lọ mất nhãn đựng muối ăn và đường hãy phân biệt hai chất trên.
IV. Củng cố - Dặn dò
học sinh học thuộc lý thuyết, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
GIáO áN
Ngày soạn................................. Ngày dạy..................................
Tiết 4: Bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất
Tách chất từ hỗn hợp
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học nỳ học sinh biết.
Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
Làm quyen với một số dụng cụ đơn giản.
Học sinh biết làm một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản, làm một một số thí nghiệm đơn giản. Tin tưởng vào khoa học. Vào cuộc sống vào các điều kiện tự nhiên. Hiểu thêm một số tính chất của chất.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị đồ thí nghiệm. Hóa chất.
III. Lên lớp.
A. ổn định lớp
B. Bài mới
Mở bài: Qua bài học trước chúng ta biết được tính chất của chất. Hôm nay chúng ta làm thí nghiệm để kiểm chứng tính chất đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Tiến hành làm thí nghiệm
A. Quy tắc phòng thí nghiệm
Không được đi lại lộn xộn trong phòng thí nghiệm. Tránh đến mức tối đa cho phép làm vở dụng cụ thí nghiệm. Phải tiết kiệm Hóa chất.
1. Thí nghiệm 1:
Giáo viên chia lớp thành 4 tổ
Các thành viên tổ tiến hành làm thí nghiệm.
Thí nghiệm: Đo nhiệt độ nóng chảy của đường lưu huỳnh.
Thí nghiệm 2:
Tách riêng chất từ muối ăn và cát.
Giáo viên hướng dẫn thí nghiệm2:
Hãy hòa tan muối ăn và cát trong nước. Sau đó dùng giấy lọc để lọc nước còn lại là cát. Có cạn nước còn lại là muối.
II. Tường trình
Viết bản tường trình theo mẫu.
Họ và tên................................
Lớp........................................
Đề ra thí nghiệm
Cách tiến hành
Két qủa, giải thích
Học sinh tiến hành làm thí nghiệm
Dụng cụ: Cốc thủy tinh, nhiệt kế, giá đỡ, đèn cồn.
Hóa chất: Đ ường, lưu huỳnh
Tiến hành: Cho lưu hùnh vào cốc, đặt lên giá đỡ và đốt dưới ngọn lửa đèn cồn. Dùng nhiệt kế đo nhiệt nóng chảy.
IV. Củng cố - giặn dò.
Học sinh về nhà làm thí nghiệm đơn giản
Chuẩn bị bài mới. Nguyên tử.
GIáO áN
Ngày soạn................
Ngày dạy.................
Tiết 5: Nguyên tử
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học này học sinh phải. Biết được nguyên tử là gì? được cấu tạo như thế nào? Nguyên tử dùng để làm gì? đước cấu tạo như thế nào?
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị giáo án. SGK. SGV.
III. Lên Lớp
A. ổn định lớp
B. Bài củ
1. Trình bày phương pháp tách muối ăn ra khỏi cát?
C. Bài mới.
Mở bài: Vật thể được cấu tạo từ chất. Vậy chất được cấu tạo từ nguyên liệu nào bài học này sẽ cho ta biết.
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
a. Nguyên tử là gì?
Hãy quan sát hình vẻ?
Hạt muối được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ. Và trung hòa về điện gọi đó là nguyên tử.
Vậy nguyên tử là gì?
có hàng triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên 100 nguyên tử. Đ ường kính cở 1/108 cm.
Hãy quan sát hình vẻ bên SGK?
Nguyên tử được cấu tạo từ hạt vô cùng nhỏ là hạt nào?
II. Hạt nhân nguyên tử.
Hạt nhân là đơn vị nằm ở giữa.
Hạt nhân mang điện dương (+)cấu tạo hạt nhân thế nàoc?
Proton: Ký hiệu: P. Mang điện dương.
Nơtron ký hiệu n: Không mang điện.
Qua hình vẽ. Chấm màu xanh là các electron. Mang điện âm (-)
Hạt nhân nằm giữa
Số e có trị số bằng số P không?
mP = mn. me vô cùng nhỏ bé khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
3. Lớp electron.
Electron được sắp xếp thành lớp. Mỗi lớp có số e nhất định. electron luôn luôn chuyển động.
Hãy quan sát trang 15?
Nhờ electron mà nguyên tử liên kết được với nhau.
IV. Củng cố - Giặn dò.
Học sinh học thuộc lý thuyết làm bài tập 1, 2, 3, 4.
Nguyên tử nhôm có 13 electron. Hãy xác định số P, n.
Bài 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (P, n, e) là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định nguyên tố X?.
Học sinh quan sát
Học sinh trả lời
Số e = số p
Học sinh quan sát
GIáO áN
Ngày soạn.................
Ngày dạy..................
Tiết 6: NGUYÊN Tố HóA HọC.
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học này học sinh phải. Biết được định nghĩa một nguyên tố Hóa học. Ký hiệu nguyên tố Hóa học
Nguyên tử khối của nguyên tố Hóa học.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị giáo án. SGK. SGV
III. Lên lớp
A. ổn định lớp
B. Bài củ
1. Nguyên tử là gì? Có cấu tạo như thế nào?
C. Bài mới.
Mở bài: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện là đơn vị cấu tạo nên nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì? Bài học này sẽ cho ta biết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Nguyên tố Hóa học là gì?
1. Định nghĩa. Hãy quan sát cấu tạo phân tử nước, Canxioixit
Trong phân tử nước có những nguyên tử nào?. Đó là 1 phân tử H2O hay CaO.
Nhưng trong một gam H2O thì sẽ có rất nhiều nguyên tử H và O. Những nguyên tử hóa học cùng loại gọi chung là nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố hóa học có số P đặc trưng.
2. Ký hiệu hóa học:
Nguyên tố Hiđro ký hiệu: H
Can xi.............................: Ca
Đồng...............................: Cu
Vậy ký hiệu hóa học là gì?
Thường ký hiệu là chử cái đầu của tên gọi. Ví dụ:
Magie:.................Mg
Hiđro................... H.
Mổi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó.
Cho một số ký hiệu của nguyên tố hóa học?
II. Nguyên tử khối.
Khối lượng của một nguyên tử vô cùng bé.
Khoa học dùng 1/12 khối lượng của nguyên tử các bon làm đơn vị khối lượng nguyên tử viết tắt đvc.
Hãy quan sát hình vẻ các câu em có nhận xét gì?
Các giá trị khối lượng cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Nguyên tử khối là gì?
Có thể bỏ bớt đvc sau các trị số nguyên tử khối.
Học sinh nhìn lên bảng
Có 2 nguyên tử Hiđro và 1 nguyên tử O
Nguyên tố hóa học là tập hợp nhửng nguyên tử. cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Một nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chử cái. Chử đầu được viết ở dạng in hoa.
Can xi: Ca. Đồng: Cu
Hiđro: H. Oxi: O
Học sinh quan sát.
16 nguyên tố Hiđro có khối lượng bằng một nguyên tố Oxi.
Nguyên tử khối là khối lượng tính bằng đơn vị các bon.
IV. Củng cố - Giặn dò
Học sinh học thuộc lý thuyết Làm bài tập ở SGK và SBT.
GIáO áN
Ngày soạn......................
Ngày dạy.......................
Tiết 7: Nguyên Tố Hóa Học.
I. Mục tiêu bài học.
Sau khi học xong bài học này học sinh biết được có bao nhiêu nguyên tố hóa học ở trên vỏ trái đất. Oxi là nguyên tố chiếm gần nữa khối lượng vỏ trái đất. Học sinh làm được một số bài tập ở sách giáo khoa và sách bài tập.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị hình vẻ. 1.8.
III. Lên lớp
A. ổn định Lớp
B. Bài củ.
1. Nguyên tố hóa học là gì?
2. Cho biết một số kí hiệu hóa học của một số nguyên tố.
C. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III. Có bao nhiêu nguyên tố Hóa học.
Đến nay khoa học đã tìm ra trên 110 nguyên nguyên tố. Có 92 nguyên tố có trong tự nhiên còn lại do con người tạo ra.
Hãy quan sát hình 1.8?
Oxi chiếm bao niêu phần trăm về nguyên tố?
Có 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật C, H, O, N.
Học sinh quan sát
Oxi chiếm 49,4% tổng số nguyên tố.
IV. Củng cố - giặn dò.
Học sinh học thuộc lý thuyết và làm bài tập.
Bài tập 6. SGK t 20.
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tố Nitơ. Tính nguyên tử khối của nguyên tử X theo bài ra ta có:
Mx/2.14 = Mx = 56. Vậy X là nguyên tử sắt (Fe).
Bài 8: cả hai ý đều đúng
Bài tập về nhà: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản (n,p,e) là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định nguyên tố X.
GIáO áN.
TIếT 8 Đ ơn Chất - Hợp Chất - Phân t ử
Ngày soạn.................
.Ngày dạy...................
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học này học sinh phải biết đơn chất là chất do 1 loại nguyên tố hóa học cấu tạo nên. Đ ược cấu tạo từ một loại nguyên tử.
Hợp chất là do hai nguyên tố hóa học trở lên tạo nên.
Học sinh biết được đặc điểm cấu tạo của hợp chất.
II. Chuẩn bị
Tranh vẻ. 1.10 và 1.11.
III. Lên lớp.
A. ổn định lớp
B. Bài củ.
1. Nguyên tử khối là gì? Cho ví dụ minh họa?
C. Bài mới:
Như ta đã biết hóa học là khoa học nghiên cứu về chất sự biến đổi chất. Vậy chất có mấy loại. Cấu tạo như thế nào? Bài học này sẽ cho ta biết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Đ ơn chất.
1. Đ ơn chất là gì?
Hãy quan sát bảng sau?
Cu, H, O, CaCO3, CuO,
Gv.
Ca, H, O. Đ ược cấu tạo từ mấy nguyên tố hóa học: CaCO3, CaO. Đ ược cấu tạo từ mấy nguyên tố hóa học?
Gv: Ca, H, O là 3 trong các đơn chất. Vậy đơn chất là gì?
KL: Đ ơn chất là chất do một loại nguyên tố hóa học cấu tạo nên. Đ ơn chất được chia thành 2 loại kim loại và phi kim. Kim loại có đặc điểm gì?
Phi kim có đặc điểm gi?
2. Đặc điểm cấu tạo. Hãy quan sát hình 1.10?
Các nguyên tử đồng được sắp xếp như thế nào trong một mẫu đồng?
hãy quan sát hình 1.11?
Đ ơn chất phi kim được cấu tạo như thế nà o?
Hiđro có 2 nguyên tử liên kết với nhau thành một phân tử.
II. Hợp chất.
Các chất trên người ta nói. CaCO3, CuO, CaO là các hợp chất.
Các chất trên được cấu tạo từ mấy nguyên tố?
Hợp chất là gì?
KL. Hợp chất là chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Gv: Có hai loại hợp chất.
Hợp chất vô cơ
Hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cac bon (C) trừ CO, CO2.
Đặc điểm cấu tạo.
Hãy quan sát hình 1.12 và các hình 1.13?
Trình bày cấu tạo phân tử nước.
KL: Nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất liên kết với nhau theo một tỷ lệ nhất định và một thứ tự nhất định.
Học sinh quan sát
Đ ược cấu tạo từ một loại nguyên tố.
CuCO3 được cấu tạo từ 3 nguyên tố. Cu, C, O.
CuO được cấu tạo từ Cu, và Oxi.
Đ ơn chất là chất do một loại nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt.
Không có ánh kim, không dẫn điện, dẫn nhiệt.
Học sinh quan sát. Các nguyên tử đồng sắp xếp xít nhau theo thứ tự nhất định.
Học sinh quan sát.
Các nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2.
Hai hoặc ba nguyên tố.
Hợp chất là chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Học sinh quan sát.
Phân tử nước Một nguyên tử Oxi nằm giữa 2 nguyên tử Hiđro.
IV. Củng cố - dặn dò.
Học sinh học thuộc lý thuyết làm bài tập SGK và SBT.
GIáO áN.
Ngày soạn................
Ngày dạy..................
Tiết 9: Đ ơn chất - Hợp Chất và Phân Tử
I. Mục tiêu bài học.
Sau khi học xong bài học này học sinh phải.
Biết được phân tử là hạt đại diện cho chất gòm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị 3 sơ đồ trạng thái của chất.
III. Lên lớp.
A. ổn định lớp.
B. Bài củ.
1. Đ ơn chất là gì? Có mấy loại
2. Hợp chất là gì? Có mấy loại?
C. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III. Phân tử
Định nghĩa.
Khí oxi gồm 2 nguyên tử cùng loại.
Nước gồm 2H và 1O liên kết với nhau.
Các hạt hợp thành của 1 chất đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng.
Tính chất của từng hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất.
Đ ại diện cho chất về mặt hóa học gọi là phân tử vậy phân tử là gì?
Một số nguyên tử có vai trò như phân tử?
Phân tử khối.
K/N: Phân tử là gì?
Phân tử khối tính bằng tổng nguyên tử khối.
O2 = 16 + 16 = 32(đvc).
H2O = 2 + 16 = 18(đvc).
CO2 có khối lượng bằng bao nhiêu.
FeO có khối lượng bằng bao nhiêu?
IV. Trạng thái của chất.
Hãy đọc sách giáo khoa?
Một chất tồn tại ở 3 trạng thái. Rắn, lỏng, khí. Nước tồn tại ở thể rắn.
Nước đá. Lỏng, hơi nước.
ở thể rắn các nguyên tử sắp xếp thế nào?
ở thể lỏng các nguyên tử sắp xép thế nào?
Phân tử là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đử tính chất hóa học của chất.
Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cac bon.
12 + 16 + 16 = 44(đvc).
56 + 16 = 72(đvc).
Học sinh đọc sách. (1- 2cm).
Các nguyên tử sắp xếp sít nhau?
các nguyên tử sát nhau chuyển động lên nhau.
ở thể khí các nguyên tử ở cách xa nhau.
IV. Củng cố - giặn dò.
Học sinh học thuộc lý thuyết. làm bài tập SGK và SBT.
GIáO áN.
Ngày soạn...................
Ngày dạy.....................
Tiết 10. Bài thực hành 2
Sự LAN TỏA CủA CHấT.
I. Mục tiêu bài học.
Sau khi học xong bài học này học sinh phải.
Biết tiến hành thí nghiệm về sự lan tỏa của Amoniac.
Biết tiến hành thí nghiệm về sự lan tỏa của kalipemanganat.
Học sinh biết viết bảng tường trình sau khi học xong tiết thực hành.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên chuẩn bị dụng cụ thực hành và hóa chất.
III. Lên lớp.
A. ổn định lớp.
C. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên giới thiệu thí nghiệm 1.
I. Tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1:
Sự lan tỏa của amoniac.
Thử trước để thấy amoniac làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Bỏ 1 mẩu giấy quỳ tẩm nước vào gần đáy ống nghiệm lấy nút có dính bông tẩm amoniac đậy ống nghiệm quan sát đổi màu quỳ tím.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm: Chia dụng cụ cho 4 nhóm
Giáo viên quan sát và nhận xét.
2. Thí nghiệm 2:
Sự lan tỏa của kalipemanganat trong nước.
Hãy đọc thí nghiệm 2:
Giáo viên hướng dẫn.
Bỏ 1 mảnh vụn tinh thể thuốc tím vào cốc nước 1, khuấy đều cho tan hết. Quan sát hiện tượng sảy ra?
Cho từng ấy thuốc tím vào cốc 2 không khuấy. Để yên lặng. Quan sát hiện tượng sảy ra.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận dụng cụ để làm thí nghiệm theo hình vẻ và sự hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh đọc thí nghiệm (1-2cm).
HS làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
So sách màu của nước ở hai cốc.
II. Tường trình
Mô tả những gì quan sát được ở mổi thí nghiệm và giải thích.
IV. Củng cố - giặn dò.
Học sinh làm bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị bài luyện tập.
GIáO áN.
Ngày soạn.................
Ngày dạy..................
Tiết 11: Bài luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh củng cố lại về vật thể, chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử.
Rèn luyện kỷ năng phân biệt chất và vật thể. Tách chất ra khỏi hổn hợp, từ sơ đồ cấu tạo nguyên tử nên được thành phần cấu tạo. Học sinh phân biệt đơn chất và hợp chất. Giúp làm một số bài tập ở sách giáo khoa và sách bài tập.
II. Chuẩn bị
Hình vẻ sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học?
III. Lên lớp.
A. ổn định lớp
B. Bài củ
1. Phân tử là gì?
2. Phân tử khối là gì?
C. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm.
Hãy vẻ sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm?
2.Tổng kết về chất, nguyên tủe và phân tử.
Nguyên liệu cấu tạo nên vật thể là gì?
KL: Vật thể được cấu tạo từ nguyên liệu và nguyên liệu là chất.
Hãy nêu tính chất chung của chất?
Nguyên tử là gì?
các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân.
Phân tử là gì?
II. Bài tập.
1. bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Những nhận xét nào sau đây là đúng.
a. Xăng, nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
b. Sữa, không khí, nước chanh là hỗn hợp.
c. Muối ăn, đường, khí cac bonic nước cất là hỗn hợp.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài?
Gv: Đ áp án b là đúng.
Câu 2: Trong những phương án sau đây. Hãy chọn một phương án mà em cho là thích hợp nhất, để thu được muối ăn từ muối.
A. Chưng cất, B. Bay hơi, C. Lọc.
B. Phần tự luận:
Bài tập 1: (SGK tr 30).
Giáo viên gọi một em học sinh đọc đề ra?
GV gọi học sinh làm bài tập?
Gv hướng dẫn:
Hãy vận dụng kiến thức tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Giải: Lấy một mẫu hỗn hợp bỏ trên tờ giấy. Sau đó dùng nam châm để hút sắt vì nhôm và gỗ không bị hút.
Sau đó lấy phần còn lại cho vào nước khấy đều. Nhôm chìm, gỗ nổi. Lọc bỏ gỗ và nhôm.
Bài tập 2. (SGK tr.31)
hãy chỉ ra số p. Trong hạt nhân số e. Số lớp e. Số lớp ngoài cùng. Cho biết số phân lớp.
Vật thể
Chất
Đ ơn chất Hợp chất
Kim Loại Phi Kim Vô Cơ Hữu cơ.
Vật thể được cấu tạo từ chất.
Mổi chất có tính chất hóa học nhất định.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trunh hòa về điện.
Có cùng số prôtn trong hạt nhân.
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau.
Là khối lượng phân tử được tính bằng đơn vị các bon.
Học sinh trả lời câu b là đúng.
Học sinh đọc đề ra
Dùng nam châm để hút sắt.
Số p = 12
Số e = Số p = 12.
Có 3 lớp e. Có 2 lớp 2e lơpa ngoài cùng.
IV. Củng cố giặn dò
Học sinh về nhà làm bài tập tr 31.
Học thuộc lý thuyết chuẩn bị bài mới
GIáO áN:
Ngày soạn....................................... Ngày dạy.................................
Tiết 12: Công thức hóa học
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh biết được công thức hóa học của một số đơn chất kim loại và phi kim và biết được công thức hóa học của hợp chất.
Từ công thức hóa học học sinh biết được ý nghĩa của nó từ đó rút ra khối lượng phân tử và khối lượng nguyên tử và nguyên tố tạo ra chất.
Học sinh viết được công thức hóa học để viết được phương trình phản ứng hóa học sau này.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên chuẩn bị giáo án, bảng phụ. Sgk.
III. Lên lớp
A. ổn định lớp
B. Bài củ.
1. Hãy lên bảng làm bài tập 3 (Tr31. SGK).
C. bài mới.
Mở bài: Hôm trước chúng ta đã học về ký hiệu hóa học co thể viết thành công thức hóa học để biểu diển chất và bài học này sẽ giúp ta nghiên cứu công thức hóa học và ý nghĩa của công thức hóa học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Công thức hóa học của đơn chất.
Sau đây lsf công thức hóa học của một đơn chất kim loại:
Natri: Na, Đồng: Cu, Magie: Mg.
Em có nhận sét gì về công
File đính kèm:
- Hoa hoc 8 Ca nam(2).doc