1. kiến thức
- HS thấy rõ nhiệm vụ, ý nghĩa mục đích của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên , dựa vào cấu tạo của cơ thể cũng như các hoạt động tư duy cảu con người .
- Nắm được phương pháp học tập của môn học cơ thể người và sinh học
74 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1. bài mở đầu hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 1. bài mở đầu
A. Phần chuẩn bị .
I. mục tiêu bài dạy
1. kiến thức
- HS thấy rõ nhiệm vụ, ý nghĩa mục đích của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên , dựa vào cấu tạo của cơ thể cũng như các hoạt động tư duy cảu con người .
- Nắm được phương pháp học tập của môn học cơ thể người và sinh học
2. kĩ năng .
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm , kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể
II.Chuẩn bị :
GV : Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn , tranh vẽ SGK phóng to
HS : Sách vở bài học
B. Phần thể hiện
I. Kiểm tra bài cũ ( không )
II. Bài mới
1.Vào bài :Giới thiệu sơ bộ chương trình sinh học 8, từ chương 1 đến chương 11 để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức mà các em sắp học , gây hứng thú cho HS .
2. Nội dung :
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
?
H
?
?
H
G
G
Trong chương trình sinh học 7 , các em đã học các nghành động vật nào ? ( ĐVNS – NRK – các nghành giun các nghành thân mềm - ĐVCXS )
TĐN thảo luận thu thập kiến thức để trả lời câu hỏi :
Nghành Đv nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? Cho VD cụ htể ( lớp thú là ĐV tiến hoá nhất , đặc biệt là bộ khỉ )
Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với ĐV ?
Tự nghiên cứu SGK , TĐN hoàn thành bài tập mục lệnh , các nhóm báo cáo , nhóm kjhác NX bổ sung
Đưa đáp án đúng : ô đúng : 1, 2,3, 5,7,8
ghi lại ý kiến nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS Em hãy rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người , các nhóm trình bày và bổ sung
yêu cầu :
- Sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động …
- Lao động có mục đích
- Có tiếng nói , chữ viết , biết dùng lửa
- Não phát triển sọ lớn hơn mặt
bộ môn cơ thể người và sinh vật cho chúng ta hiểu biết điều gì ?
Nghiên cứu thông tin TĐN
Yêu cầu thảo luận :
- Nhiệm vụ bộ môn
- Bộ phận bảo vệ cơ thể
1 vài HS báo cáo kể quả thảo luận các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh
Cho VD về mối liên hệ giữa bộ môn cơ thể và vệ sinh với các môn khoa học khác ?
Chỉ ra mối liên hệ giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học ?
Nêu các biện pháp cơ bản để học tập bộ môn ?
Nghiên cứu SGK – TĐN thống nhất câu trả lời
Lấy VD cụ thể : nghiên cứu về hệ cơ của cơ thể người
các em phải quan sát hình vẽ hệ cơ , quan sát mô hình hệ cơ để phân biệt vị trí và nhiệm vụ của từng loại cơ …
Đối với các kiến thức vệ sinh : áp dụng dối với từng hệ cơ quan , muốn giữ vệ sinh của từng hệ cơ quan giúp hệ cơ quan đó hoạt động tốt phù hợp với cấu tạo của chúng , thì ta phải nắm được cấu tạo của hệ cơ quan đó , thông qua mô hình tranh vẽ
* Củng cố:
Yêu cầu HS đọc KLC SGK / 7
trả lời câu hỏi cuối bài
1 Vị trí của con người trong tự nhiên
2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
* Nhiệm vụ của môn học :
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ quan trong cơ thể
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp giữa bảo vệ cơ thể
- tháy rõ mối quan hệ liên quan đến môn học , với các môn học khác nhau như y học , TDTT. điêu khắc , hội hoạ
3. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh ( SGK/7 )
III.Hướng dẫn học bài
Kẻ bảng 2 SGK /7
Đọc trước bài 2
Ngày soạn : Ngày giảng :
Chương i : khái quát về cơ thể người
Tiết 2 . cấu tạo cơ thể người
A. Phần chuẩn bị .
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
2. Kĩ năng : Từ đó giải thích được vai trò của hệ thần kinh
3. Kĩ năng : GD ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể – bảo vệ cơ thể
II. Chuẩn bị .
GV : Tranh vẽ H2.1,2,3
Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể
HS : Kẻ sẵn bảng 2/ 9 SGK , nghiên cứu trước bài 2
B. Phần thể hiện
I. Kiểm tra bài cũ
? Nêu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh ? phương pháp học bộ môn
Đáp án :
- Cung cấp kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể
-Mối quan hệ giữa cơ thể ….
- Thấy mối quan hệ ….
II. Dạy bài mới :
1. Vào bài :
Như chúng ta đã biết con người là động vật thuộc lớp thú vì vậy cấu tạo của cơ thể người có nhiều điểm tương đồng , người chỉ khcá thú là biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định có tư duy , tiếng nói bvà chữ viết . Trong năm học lớp 8 này ta sẽ nghiên cứu các hệ cơ quan của cơ thể con người : hệ vận động , hệ tiêu hoá , H hô hấp …
Nắm được cấu tạo các hệ cơ quan đó và nhiệm vụ của các hệ đó , nắm được các bộ phận giữ gìn vệ sinh các hệ cơ quan trong cơ thể . vậy để có khái niệm chung chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể .
2. Nội dung :
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
G
G
H
?
?
G
?
H
G
H
?
?
G
G
?
G
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK
Gọi 1 HS lên nhận biết , tháo lắp mô hình cơ thể người
- Tháo đến bộ phận nào yêu cầu gọi tên và chỉ vào vị trí cơ quan đó trên mô hình
Trả lời được lệnh SGK
Cơ thể người gồm mấy phần ? kể tên các phần đó ?
Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào ?
Yêu cầu hs đọc SGK/8, hoàn thành bảng theo nhóm.
Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2 ?
Các nhóm trao đổi, NX kết quả của nhóm bạn.
Đưa ra đáp án SGV.
Tự xác định các bộ phận, các cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan Đó cũng chính là nội dung cần học thuộc.
Ngoài các cơ quan trên còn có hệ cơ quan nào nữa ? Nhiệm vụ của những hệ cơ quan đó ?
So sánh các cơ quan của người và thú, em có NX gì ?(Giống nhau về sự sắp xếp, những nét đại cương về cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan đó).
Gọi 1 hs đọc to thông tin.
Cung cấp về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể bằng 1 VD cụ thể.
Yêu cầu hs quan sát H2.3. Hãy cho biết các mũi tên từ HTK và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì ? (Thể hiện vai trò chỉ đạo, điều hoà của HTK).
Giải thích sự điều hoàTK và điều hoà bằng thể dịch: Mỗi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ, các kích thích của môi trường ngoài….
I Cấu tạo
1. Các phần của cơ thể
Đầu
- Gồm 3 phần Thân
Tay, chân
- Khoang ngực, khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành.
+ Khoang ngực chứa tim, phổi.
+ Khoang bụng chứa ruột, dạ dày, gan, tuỵ, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
2. Các hệ cơ quan.
* KN: SGK/8.
(Nội dung bảng 2)
III. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Nhờ sự điều hoàcủa HTK.
Nhờ sự điều hoàcủa Thể dịch.
Củng cố – Kiểm tra đánh giá.
Gọi 1 hs đọc KL chung.
Bằng 1 VD cụ thể em hãy phân tích vai trò của HTK trong sự điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
III. Hướng dẫn học và làm bài.
Học, trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 3. tế bào
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được thành phần cấu trúc của TB gồm: Màng sinh chất, chất TB (Lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôn ghi, trung thể), nhân (NST, nhân con).
2. Kĩ năng.
Phân biệt được chức năng cấu trúc từng TB.
Chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
3. Thái độ: Biết giữ vệ sinh cơ thể, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
GV: Tranh phóng to CTTB, phiếu học tập.
HS: Chuẩn bị bài.
B. Phần thể hiện.
I. Kiểm tra bài cũ ?
?. Bằng 1 VD cụ thể hãy phân tích vai trò của HTK trong sự điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể ?
Đáp án:
VD. Khi chạy Tim đập nhanh Nhịp thở gấp Toát mồ hôi …
II. Dạy bài mới.
Vào bài: Mọi bộ phận cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ TB. Vậy TB có cấu trúc và chức năng ntn ? Có phải TB là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể.
Nội dung:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
G
H
?
G
G
G
?
?
?
?
G
?
?
G
Yêu cầu hs thực hiện lệnh SGK/11.
các em quan sát H3.1 ghi nhớ vị trí các phần của 1 TB điển hình Sau đó lên bảng điền các vị trí cấu tạo vào tranh câm.
1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của GV các em khác theo dõi bổ sung.
Vậy cấu tạo TB gồm mấy phần, là những phần nào ?
Cung cấp thêm thông tin chính xác và cụ thể về màng sinh chất, chất TB (SGV/31,32).
Cho hs nghiên cứu bảng 3.1, yêu cầu hs ghi nhớ thông tin về chức năng sau đó yêu cầu 1 hs lên bảng điền chức năng của các bộ phận.
Lưu ý: Chữ in nghiêng ở bảng là chức năng của các bộ TB sau khi hs điền song.
Yêu cầu hs khác theo dõi và bổ sung.
Yêu cầu hs thực hiện : Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất TB và nhân TB ?
Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của TB ? (Tổng hợp chất).
Năng lượng tổng hợp Pr lấy từ đâu ? (sản phẩm của sự phân huỷ vật chất thông qua ti thể).
Màng sinh chất có vai trò gì ? (Thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB).
Vậy qua đây em hãy cho biết chức năng chính của các bộ phận trong TB ? và mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa 3 phần của 1 TB ?
Yêu cầu 1 hs đọc to thông tin ở phần 3/12.
axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C, H, O, N, P..
Có NX gì về thành phần của TB so với các nguyên tố hoá học có trong tự nhiên ?
Từ NX đó có thể rút ra KL gì ? (chứng tỏ cơ thẻ luôn có sự TĐC với MT).
Yêu cầu hs đọc kĩ sơ đồ H3.2
Gợi ý: Nhận biết sơ đồ: Mối quan hệ giữa cơ thể với MT thể hiện ntn ? TB trong cơ thể có chức năng gì ? Chức năng của TB là thực hiệnTĐC và năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra sự phân chia TB giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của TB nên TB còn là đơn vị chức năng của cơ thể.
I. Cấu tạo TB.
Màng sinh chất
Gồm Chất TB
Nhân
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Màng sinh chất: giúp TB thực hiện TĐC.
Chất TB: thực hiện các hoạt động sống TB.
Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của TB.
III. Thành phần hoá học của TB.
(SGK)
IV. Hoạt động sống của TB.
Trao đổi chất.
Lớn lên Sinh sản.
Cảm ứng.
Củng cố – Kiểm tra đánh giá.
Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ a,b,c với các ô 1,2,3 ..
III. Hướng dẫn học và làm bài.
Học, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “em có biết”.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 4 mô
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được, trình bày được KN mô.
2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô.
3. Thái độ: Bảo vệ cơ thể, giữ vệ sinh cơ thể.
II. Chuẩn bị.
GV: Tranh các loại mô H4.1,2,3,4
HS: Chuẩn bị bài, kẻ trước bảng 4 vào vở.
B. Phần thể hiện.
I. Kiểm tra bài cũ ?
?. Hãy chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể ?
Đáp án: Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở TB như:
Màng sinh chất: Thực hiện trao đổi chất giữa TB với MT.
TB chất là nơi xảy ra các hoạt động sống như:
+ Ti thể: Tạo ra năng lượng cho hoạt động của TB và cơ thể.
+ Ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin.
+ Bộ máy gôn ghi: Thực hiện chức năng bài tiết.
+ Trung thể tham gia quá trình phân chia và sinh sản của TB.
+ Lưới nội chất: Đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan.
Tất cả các hoạt động nói trên là cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sinh sản của cơ thể, đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của MT sống. Vì vậy TB được xem là đơn vị chức năng và là đơn vị của sự sống của cơ thể.
II. Dạy bài mới.
1. Vào bài : Trong cơ thể có rất nhiều TB , tuy nhiên xét về chức năng , người ta có thể xếp loại thành những nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau . Các nhóm đó gọi là mô . Vậy mô là gì . Trong cơ thể có những loại mô nào ?
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
G
?
?
G
G
G
G
?
G
G
?
Gọi HS đọc thông tin SGK /14
Hãy kể tên những TB có hình dạng khác nhau mà em biết ?
Thử giải thích vì sao TB có những hình dạng khác nhau ?
Chính do hức năng khác nhau mà TB phân hoá có hình dạng & kích thước khác nhau , sự phân hoá đó diễn ra từ ngay giai đoan phôi . Mô là 1 tổ chức gồm các Tb có cấu trúc TB . Chúng phân phối thực hiện 1 chức năng chung
Ta đã hiểu yếu tố nào thì được gọi là mô mà mô thì không giống nhau . vậy người ta phân chia loại mô ntnvà có những loại mô nào ? Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu phần 2
Giới thiệu trong cơ thể có 4 loại mô chính là mô biểu bì , mô co , mô liên kết , mô thần kinh cho HS nghiên cứu từng loại mô
yêu cầu HS quan sát H 4.1
Qua quan sát hình em có NX gì về sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì ? ( các TBxếp xít nhau tạo thành lớp rào bảo vệ , giới thiệu vị trí của từng mô biểu bì )
Đọc thông tin Sgk / 14
yêu cầu HS quan sát H4.2 , đọc thông tin SGK /15
Máu gồm huyết tương và các TB máu Thuộc loại mô gì ? vì sao máu lại xếp vào loại mô đó ? ( máu được xếp vào loại mô liên kết vì nguồn gốc các TB maqú tạo ra từ các TB giống như nguồn gốc TB sụn , xương
yêu cầu HS quan sát H4.3
hình dạng , cấu tạo TB cơ vân và TB cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào ?
TB cơ trơn có những hình dạng và cấu tạo ntn?
Em có NX gì về hình dạng TB cơ & ý nghĩa của đặc điểm đó ? ( mô cơ gồm những TB có hình dạng dài đăcđiểm này giúp cơ thực hiện tốt chức năng co cơ )
Gọi HS đọc thông tin SGK
Yêu cầu HS quan sát H 4.4 , nghiên cứu thông tin SGK / 16
1 HS đọc thông tin SGK /16 phân tích mô thần kinh trên sơ đồ , khác so với các mô đã xét , ta nghiên cứu ở bài sau
I. khái niệm về mô ( SGK / 7) ( 7’ )
II. các loại mô .
1. Mô biểu bì ( 5’ )
SGK /14
2. Mô liên kết ( 5’ )
3. Mô cơ
Có 3 loại mô cơ
* củng cố : Gọi HS đọc kết luận chung SGK
? So sánh 4 loại mô theo mẫu bảng 4/17 , yêu cầu HS hoạt động nhóm – thống nhất ý kiến trả , nhóm khác NX bổ sung
GV : nghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng - Đưa đáp án đúng HS đối chiếu
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo
TB biểu bì xếp xít nhau
TB nằm trong chất cơ bản
TB dài , xếp sát nhau , thành bó
Nơ ron có thân nối với sợi trục & sợi nhánh
Chức năng
bảo vệ hấp thụ tiết ( Mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản )
Nâng đỡ ( máu vân chuyển các chất )
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể
- Tiếp nhận kích thích
- Dẫn truyền xung thần kinh
- Xử lí thông tin
- Điều hoà hoạt động của các cơ quan
III. Hướng dẫn học bài
- Làm bài tập 1,2,4 sgk/ 17
- Chuẩn bị bài 5 : mỗi nhóm chuẩn bị 1 bộ dụng cụ như SGK yêu cầu
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 5 . thực hành : quan sát tế bào và mô
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Chuẩn bị tiêu bản tạm thời mô cơ vân
- Quan sát và vẽ Tb trong các tiêu bản đã làm sãn , TB niêm mạc miệng ( mô biểu bì ) , mô sụn , mô cơ vân , mô cơ trơn , phân biệt bộ phạn hính của TB gồm : Màng sinh chất , chất TB và nhân
- Phân biệt được đặc điểm khác nhau mô biểu bì , mô cơ , mô liên kết
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi , KN mơ r , tách TB
3. Thái độ : ý thức nghiêm túc , bảo vệ máy , vệ sinh phòng TN sau khi làm thực hành
II. Chuẩn bị :
GV : Kính hiển vi , lam kính , la men bộ đồ mổ , khăn lau , giấy thấm , 1 con eechs sống , hoặc bắp thịt ở chân giò lợn , dung dịch sinh lí 0, 65% , ống hút , dung dịch A xít a xe tích 1% có ống hút , bô. tiêu bản ĐV
HS : Chuẩn bị thoe3 nhóm đã phân công
B. Phần thể hiện
I. Kiểm tra bài cũ
Báo cáo phần chuẩn bị của HS
Phát dụng cụ cho mỗi nhóm , phát hộp tiêu bản mẫu
II. Nội dung thực hành
1. Vào bài : yêu cầu thực hành
2. Nội dung
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
G
H
G
G
H
G
G
H
?
H
G
?
?
?
G
HS nghiên cức các bước làm tiêu bản
Thảo luận nêu các bước
Gọi 1 HS lên bàn GV làm mẫu các thao tác
Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn
Yêu cầu lấy sợi thật mảnh , không bị đứt , rạch bắp cơ phải thẳng
Sau khi các TB lấy dượcTB mô cơ vân Đặt lên lam kính – GV tiến hành nhỏ 1 giọt a xit a xe tich 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lí để a xít thấm vào dưới la men
Để KT công việc của HS giúp đỡ các nhóm chưa làm được
Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi lấy đủ ánh sáng
Lưu ý : Sau khi HS quan sát được TB GV đến từng nhóm kiểm tra xem đã chính xác chưa , tránh hiện tượng HS nhầm lẫn hoặc nhìn chưa rõ lại mô tả theo SGK
Khi hình đa rõ tất cả các HS trong nhóm lần lượt quan sát – NX , thống nhất ý kiến
NX đánh giá số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
yêu cầu HS quan sát các mô qua H4.1 /14 và quan sát tiêu bản có sẵn H 4.4 / 16, H4.2,3 /15
Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát và vẽ hình
Thống nhất sau khi đã thảo luận trong nhóm
Thành phần cấu tạo , hình dáng TB ở mỗi mô
Các nhóm khác NX ,bổ sung
Kết luận
NX- đánh giá;
- NX giờ học:
Khen các nhóm học tốt.
Phê bình các nhóm có kết quả chưa cao rút KN.
- Đánh giá:
Trong khi làm tiêu bản mô vân cơ các em gặp khó khăn gì ?
Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công ?
Lí do nào làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu ?
Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh.
1. làm tiêu bản và quan sát TB mô cơ vân
a. cách làm tiêu bản
- Rách da đùi lấy 1 bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch )
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 lên mép rạch
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính , nhỏ dung dịch sinh lí o, 65 % Na Cl
- Đẩy la men , nhỏ a xit a xe tích
2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- Mô biểu bì : TB xếp xít nhau
- Mô sụn : chỉ có 2, 3 TB tạo thành nhóm
- Mô xương : TB nhiều
- Mô cơ : TB nhiều và dài
III. Hướng dẫn học và làm bài.
Về nhà mỗi em viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
Ôn lại kiến thức TB mô.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 6. phản xạ
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
Trình bày được chức năng cơ bản của nơron.
Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung TK trong 1 cung phản xạ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
GV: Tranh vẽ H6.1,2,3
Sưu tầm băng hình đường dẫn truyền xung TK và hoạt động phản xạ.
HS: Học và chuẩn bị bài.
B. Phần thể hiện.
I. Kiểm tra bài cũ ?
- Kiểm tra bài tường trình thực hành của hs.
- Thu 5 bài chấm điểm.
II. Dạy bài mới.
Vào bài: ?. Vì sao chạm tay vào vật nóng tay rụt lại ? Hiện tượng rụt tay lại khi chạm tay vào vật nóng, cũng như khi ăn tiết nước bọt được gọi là gì ? và cơ chế diễn ra ntn ?
Nội dung:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
?
G
?
G
G
?
?
G
?
G
G
G
?
?
G
?
?
G
G
H
?
H
?
G
?
G
?
G
Hãy nêu thành phần của 1 TB TK (nơron) ?
( Gồm TBTK (nơron)
TBTK đệm (TK giao cảm)
Yêu cầu cả lớp quan sát H6.1 + treo tranh cấu tạo nơron phóng to.
Em hãy mô tả cấu tạo của nơron ?
Chốt lại kiến thức cấu tạo.
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin.
Yêu cầu nghiên cứu trả lời /20 .
Từ cấu tạo đó vậy nơron có chức năng gì ?
Có mấy loại nơron, chức năng của từng loại ?
Yêu cầu hs quan sát H6.2.
Em có NX gì về đường dẫn truyền TK ở nơron hướng tâm và li tâm ? (ngược chiều nhau).
Mọi hoạt động của con người hay động vật đều là phản xạ, phản xạ không chỉ trả lời các kích thích của MT mà còn đáp ứng các kích thích của MT trong.
Vậy em hiểu thế nào là 1 cung phản xạ? (Xét phần 2)
Gọi 1 hs đọc thông tin
Phản xạ là gì ? Em hãy kể VD về phản xạ qua thực tế ?
Phân biệt PX ở ĐV với cảm ứng ở TV ?
VD. Chạm tay vào cây xấu hổ lá cụp lại
Yêu cầu hs quan sát H6.2SGK, thảo luận nhóm.
Hãy kể tên các loại nơron tạo nên 1 cung phản xạ ?
( hướng tâm, li tâm, trung gian)
Một cung phản xạ gồm các thành phần nào ? ( Cơ quan thụ cảm, 3 nơron, cơ quan phản ứng ).
Sau khi thảo luận báo cáo kết quả của nhóm, nhóm khác NX bổ sung.
Đưa đáp án đúng.
Đọc thông tin SGK.
Vậy thế nào là 1 cung phản xạ ?
VD. Khi ta ngứa lúc đầu gãi với cường độ nhẹ vẫn thấy ngứa, ta gãi mạnh lên thì mới hết ngứa. Tại sao lại như vậy ? để giải thích hiện tượng này ta nghiên cứu phần 3.
Đọc thông tin SGK.
Nêu VD về PX và phân tích PX đó ?
Tóm tắt đường truyền xung TK của PX trong VD hs nêu dựa vào H6.2.
Vậy bằng cách nằơTWTK có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáơ ứng được kích thích hay chưa ? Vì sao ?
( Nhờ các luồng thông báo ngược báo về TW để có sự điều chỉnh PX tạo nên 1 vòng PX )
Gọi 1 hs dựa vào H6.3 Trình bày vòng PX.
Vòng PX là gì ?
Lưu ý: Dù là PX đơn giản thì xung TK vẫn được truyền trong vòng PX.
1. Cấu tạo và chức năng của nơron.
a. Cấu tạo.
Sợi nhánh
Gồm Thân
Sợi trục
b. Chức năng.
Có 2 chức năng:
Cảm ứng.
Dẫn truyền.
Có 3 loại nơron:
Hướng tâm (cảm giác): Dẫn xung TK từ cơ quan TW.
Li tâm (vận động): Dẫn xung TK từ TW cơ quan
2. Cung phản xạ.
a. Phản xạ.
Là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của MT ngoài hay MT trong dưới sự điều khiển của HTK.
b. Cung phản xạ.
Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung TK từ cơ quan thụ cảm TW TK Cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ.
Trong PX luôn có luồng thông báo ngược về TWTK để TWTK điều chỉnh phản ứng cho thích hợp luồng TK bao gồm cung PX và đường phản hồi tạo nên vòng PX.
Kiểm tra đánh giá.
Gọi hs đọc KL chung SGK/22
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi cuối bài.
III. Hướng dẫn học và làm bài.
Học, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “em có biết”.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Chương II. Sự vận động của cơ thể
Tiết 7. bộ xương
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí của các xương ngay chính cơ thể mình.
Phân biệt được các xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái và cấu tạo.
Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kĩ năng: QS, so sánh các loại xương và khớp xương.
3. Thái độ: Bảo vệ cơ thể, giữ vệ sinh bộ xương.
II. Chuẩn bị.
GV: Tranh vẽ các hình 7.1,2,3,4
Mô hình tháo lắp bộ xươngngười , cột sống .
HS: Chuẩn bị bài.
B. Phần thể hiện.
I. Kiểm tra bài cũ ? ( không ).
II. Dạy bài mới. ( 2’ )
1. Vào bài: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương . nhiẹm vụ đề ra khi học chương trình này là tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và xương . những đặc điểm của cơ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng người và lao động . tước hết ta tìm hiểu bộ xương .
2. Nội dung :
hoạt động của GV – HS
Nội dung
G
G
?
G
?
?
GG
G
?
?
G
H
?
?
?
Yêu cầu HS QS H7.1,2,3 liên hệ các phần của bộ xương cơ thể .
Treo tranh vẽ các phóng to lên bảng
QS H 7.1 Em hãy cho biết bộ xương người chia làm mấy phần là những phần nào ?
QS tiếp H 7.2,3 đọc kĩ thông tin tìm hiểu
Bộ xương có chức năng gì ?
Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó ( khác nhau về kích thước , cấu tạo khác nhau của đai vai , đai hông sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay cổ chân , bàn tay, bàn chân . Đó là kết qua của sự phân hoá aty chân trong quá trình tiến hoá thích nghi với tư thế thẳng đứng và lao động
Gọi HS đọc thông tin SGK /25
QS bộ xương ta thấy có nhiều loại xương mỗi phần của 1 bộ xương đều có nhiều loại vậy căn cứ vào đâu để phân biệt và phân biệt ntnta tìm hiểu phần II
Gọi HS đọc thông tin SGK mục II /25
Mỗi bộ xương có đạc điểm cấu tạo ntn?
Các phần xương của cơ thể được nối với nhau ntn? ( bằng các khớp )
Vậy khớp xương là gì ? ta nghiên cứu phần III
Cho HS đọc thông tin /25
Hoạt động nhóm trả lời lệnh SGK , cử đại diện báo cáo QS H 7.4
Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả 1 khớp động ( 1 khớp động 2 đầu khớp tròn , có sụn khớp …)
Khả năng cử động của khớp động và khớp bán dộng khác nhau ntn? Vì sao có sự khác nhau đó ? ( khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn vì cấu tạo của khớp động cọ diện khớp ở 2 đầu xương tròn & lớn có sụn trơn bóng giữa khớp có bao chứa dịch khớp còn diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp
Nêu đặc điểm của khớp bất động ?
( có đường nối giữa 2 xương là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được )
I. Các phần chính của bộ xương ( 16’)
- Bộ xương người chia làm 3 phần :
+ Xương đầu
+ Xương thân
+ Xương chi
Chức năng : - Nâng đỡ
- Bảo vệ
- Là nơi bám của cơ
II. Phân biệt các loại xương ( 8’ )
Ba loại xương : xương dài , xương ngắn , xương dẹt
III. Các khớp xương (12’ )
* ĐN ( SGK )
Kiểm tra đánh giá : ( 6’ )
GV yêu cầu HS đọc KLC SGK
? hãy mô tả cấu tạo và mối liên quan của cột sống với lồng ngực trong thực hiện chức năng ?
III. Hướng dẫn học (1’ )
- Bài tập 1, 2,3 S
File đính kèm:
- giao an sinh 8 ky I.doc