Bài giảng Tiết 1: Mệnh đề (tiếp)

- Chuẩn bị :

 I. Mục tiêu bài dạy

 1. Về kiến thức:

 - Nắm được k/n mệnh đề, phủ định của mệnh đề .

- Phép kéo theo và áp dụng được vào chứng minh định lý toán học .

 2. Về kỹ năng:

 - Lập thành thạo mệnh đề phủ định của một mệnh đề.

 - Thành thạo các bước lập 1 mệnh đề kéo theo.

 3. Về tư duy:

 

doc96 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mệnh đề (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 1 Đ1. Mệnh đề A- Chuẩn bị : I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức: - Nắm được k/n mệnh đề, phủ định của mệnh đề . - Phép kéo theo và áp dụng được vào chứng minh định lý toán học . 2. Về kỹ năng: - Lập thành thạo mệnh đề phủ định của một mệnh đề. - Thành thạo các bước lập 1 mệnh đề kéo theo. 3. Về tư duy: - Lập các mệnh đề kéo theo 1 cách logíc. 4. Về thái độ: - Cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị 1. Thực tiễn: HS có các mệnh đề toán học, các định lý, tiên đề toán học ở lớp dưới. 2. Phương tiện Tranh vẽ minh hoạ. 3. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vẫn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. B – Lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh. II. Bài mới : Hoạt động 1( Kiểm tra kiến thức về địa lí và toán học ) : đọc và so sánh các câu : phăng - xi - păng là ngọn núi cao nhất ở Việt nam. ( a ) π2 < 9,86 ( b ) Mệt quá ! chị ơi mấy giờ rồi ? ( c ) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Phân tích các câu ( a ), ( b ), ( c ) theo định hướng so sánh về đặc tính khẳng định đúng hoặc sai - ( a ), ( b ) là những khẳng định có tính chất đúng, sai : ( a ) - đúng, ( b ) - sai vì π2 ằ 9,86960440108935861883449099987 còn ( c ) không có tính khẳng định. - Từ các phân tích, giúp học sinh chỉ quan tâm đến các câu có đặc điểm là những khẳng định đúng, sai. - Đưa ra kết luận : Các câu ( a ), ( b ) là những mệnh đề, ( c ) không phải là mệnh đề. - Khái quát : Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. Hoạt động 2( Luyện kĩ năng nhận biết, nắm khái niệm ) : Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không phải là mệnh đề ? Câu : x > 5 có phải là mệnh đề không ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh nêu các ví dụ theo yêu cầu - nhận biết được câu x > 5 không phải là mệnh đề. - Phân tích các ví dụ của học sinh dẫn ra. - Phân tích tại sao câu x > 5 không phải là mệnh đề. Hoạt động 3 ( Dẫn dắt đến khái niệm phủ định của một mệnh đề ) : Hãy xác định tính đúng, sai của hai mệnh đề sau : A = " Dơi là một loài chim " B = " Dơi không phải là một loài chim " Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Bằng kiến thức sinh học, học sinh đưa ra được tính đúng, sai của từng mệnh đề. - Nhận biết được B là một mệnh đề và là mệnh đề phủ định của mệnh đề A. - Khái quát : Phủ định của mệnh đề A là một mệnh đề, kí hiệu là Ā, sao cho : Ā đúng khi A sai, Ā sai khi A đúng. - Nêu quy tắc phủ định của một mệnh đề. Hoạt động 4 ( Củng cố khái niệm phủ định của một mệnh đề ) : Phát biểu phủ định của các mệnh đề sau : C = " π là một số hữu tỉ " D = " Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba " Xét tính đúng, sai của các mệnh đề trên và phủ định của chúng ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Phát biểu được các mệnh đề phủ định của các mệnh đề C, D . - Nhận biết được mệnh đề C, và mệnh đề phủ định của mệnh đề D sai. Mệnh đề D và phủ định của mệnh đề C đúng. - Luyện cách biểu đạt mệnh đề phủ định một cách chính xác, gọn. - Phân tích tính đúng sai của các mệnh đề trên cơ sở kiến thức mà học sinh đã học ở cấp THCS. Hoạt động 5 (Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề kéo theo ) : Tìm mối liên hệ toán học giữa hai mệnh sau : A = " Tam giác ABC có hai góc bằng 600 " B = " Tam giác ABC là tam giác đều " Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Thấy được hai mệnh đề có thể liên hệ được với nhau để được một định lí hình học quen thuộc, tạo nên một mệnh đề mới. - Phát hiện được các liên từ : Nếu.. thì.. - Cho ví dụ minh họa, chẳng hạn : Nếu 252 chia hếi cho 2 và cho 3 thì 252 chia hết cho 6 . ( Xác định tính đúng sai của mệnh đề ) - Khái quát : Nếu A thì B, đưa kí hiệu A ị B - Chỉ xét A đúng. khi đó : Nếu B đúng thì A ị B đúng. Nếu B sai thì A ị B sai. A ị B chỉ sai khi A đúng, B sai. Khi A ị B đúng thì B là hệ quả của A. Hoạt động 6 (Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề đảo ) : Cho các mệnh đề : A = " Tam giác ABC là tam giác đều " và B = " Tam giác ABC là tam giác cân ". Hãy phát biểu các mệnh đề A ị B và B ị A, xét tính đúng sai của chúng ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Phát biểu mệnh đề A ị B và B ị A bằng cách sử dụng các liên từ : Nếu... thì... - Chứng minh được các mệnh đề A ị B đúng, B ị A sai. - Phát biểu k/n mệnh đề đảo. - Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là một mệnh đúng. Hoạt động 7 (Dẫn dắt đến phương pháp chứng minh mệnh đề A ị B ) : Cho bài toán : " Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5 thì góc A vuông ". Hãy phát biểu bài toán dưới dạng A ị B và giải bài toán đó ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Gọi A = " Tam giác ABC có các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5 ", B = " Tam giác ABC có góc A vuông ", thì bài toán trở thành mệnh đề : A ị B . - Vận dụng định lí Pi - ta - go đảo để c/m bài toán. - Khái quát cách chứng minh định lí dạng A ị B theo 3 bước : a- Giả thiết A đúng. b - Sử dụng gt và các kiến thức đã biết, bằng các lập luận toán học, suy ra mệnh đề B đúng. c - Kết luận mệnh đề A ị B đúng. Hoạt động 8 ( Củng cố ) : Sử dụng bài tập 1(a), 2(a),3(a) ( SGK-Tr.9 ) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Giải các bài tập - Nêu được cơ sở lí thuyết, biểu đạt được các khái niệm chính xác. - Giao bài cho các nhóm học sinh . - Hướng dẫn các nhóm hoạt động giải toán và sửa chữa các sai sót về cách diễn đạt, suy luận, tính toán chưa chính xác. - Tóm lược các kiến thức cơ bản : Mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo theo, phương pháp c/m mệnh đề kéo theo Bài tập về nhà : Làm các BT còn lại từ 1- 4 (SGK-Tr.9,10) Hướng dẫn : Bài tập 1 : b, c không là mệnh đề, chỉ là mệnh đề với giá trị của x, y cụ thể . Điều chỉnh với từng lớp ( Nếu có ) : Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 2 : Mệnh đề (Tiếp) A- Chuẩn bị : I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức: - Nắm được k/n mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương . - Nắm được kí hiệu và . 2. Về kỹ năng: - Lập thành thạo mệnh đề đảo của một mệnh đề. - Thành thạo sử dụng ký hiệu và vào mệnh đề. 3. Về tư duy: - Điều kiện mệnh đề tương đương được thành lập. - Điều kiện để sử dụng ký hiệu và . 4. Về thái độ: - Cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị 1. Thực tiễn: HS có các mệnh đề toán học, các định lý, tiên đề toán học ở lớp dưới. Có các k/n mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo. 2. Phương tiện Tranh vẽ minh hoạ, SGK, phấn mầu. 3. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vẫn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. B – Lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh . - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 1 trang 8 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh chữa bài tập 1 ( c ), ( d ) : ( c ) không phải là mệnh đề. Nó là mệnh đề khi x, y nhận giá trị cụ thể. ( d ) là một mệnh đề. - Chữa những sai sót của h/s. - Phát vấn : Cách nhận biết một câu là một mệnh đề ? - Củng cố khái niệm mệnh đề. II. Bài mới : Hoạt động 1 : ( Từ bài tập dẫn dắt đến khái niệm ) Gọi học sinh lên bảnh chữa bài tập 3 (SGK-Tr.9) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh phát biểu mệnh đề đảo, sử dụng khái niệm đ/k đủ, đ/k cần đối với 2 mệnh đề : a- Số có tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 5. b- Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau. - Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt. - Phát vấn : Phát biểu các mệnh đề dưới dạng A ị B và B ị A và xét tính đúng, sai của các mệnh đề đó ? - Đưa ra khái niệm mệnh đề tương đương và kí hiệu A Û B Hoạt động 2 : ( Củng cố và dẫn dắt khái niệm ) Cho hai mệnh đề : A = " Tam giác ABC đều " và B = " Tam giác ABC cân và có mội góc 600 ". Có thể tạo được một mệnh đề mới dạng A Û B được không? tại sao ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Thiết lập mệnh đề A Û B : Tam giác ABC đều tương đương với tam giác ABC cân và có một góc 600. - Chứng minh các mệnh đề A ị B và B ị A đúng - Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt. - Khái quát : Tứ hai mệnh đề A và B có thể tạo nên mệnh đề mới A Û B, mệnh đề này đúng khi A và B tương đương nhau và sai khi cả A và B đều sai. - Đưa ra khái niệm định lí thuận, đảo, cần và đủ, điều kiện cần và đủ, ... Hoạt động 3 : ( Củng cố khái niệm ) Cho hai mệnh đề : C = " Tổng các góc trong của tam giác ABC lớn hơn 1800 " và D = " Phương trình x2 -1 = 0 vô nghiệm " Có thể thiết lập mệnh đề dạng C Û D được không ? Tại sao ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Khẳng định được C Û D và dựa vào lí thuyết để giải thích. - Phát biểu bằng lời mệnh đề đó. - Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt. - Củng cố khái niệm mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ ... bằng cách cho học sinh phát biểu dưới nhiều hình thức khác nhau. Bài tập về nhà : Bài 5-7 (SGK-Tr.9,10) Bài tập thêm : Hãy tìm một mệnh đề dạng A ị B và một mệnh A Û B đồng thời xét tính đúng, sai của những mệnh đề đó ? Điều chỉnh với từng lớp ( Nếu có ) : Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 3 : Luyện tập A- Chuẩn bị : I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức: Luyện tập các dạng bài tập liên quan đến khái niệm mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, cách sử dụng kí hiệu và . 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, phủ định, kéo theo, tương đương. - Rèn luyện kỹ năng tư duy logíc trong phát biểu mệnh đề kéo theo dưới dạng cần và đủ. 3. Về tư duy: - Vận dụng lý thuyết vào giảI bài tập. 4. Về thái độ: - Cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị 1. Thực tiễn: HS có đủ kiến thức về mệnh đề, các bài tập ra về nhà. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, bài tập về nhà, phiếu học tập. 3. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vẫn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy trong giảI bài tập của học sinh. B – Lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh . II. Bài mới : Hoạt động 1: Chữa BT4: (SGK-Tr.9) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là số đó có tổng chia hết cho 9. b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành trở thành một hình thoi đó là các đường chéo của nó vuông góc với nhau. c) Điều kiện cần và đủ để một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt đó là biệt thức của nó dương. - Gọi HS lên bảng chữa. - Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt. Hoạt động 2 ( Luyện kĩ năng giải toán và củng cố kiến thức cơ bản) Chữa bài tập 5 (SGK-Tr.10) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh làm bài theo nhóm 3 em. Cử một đại diện trình bày, hai thành viên còn lại có nhiệm vụ bổ xung. - Các học sinh còn lại theo dõi, đánh giá. - Cho học sinh lập thành hai nhóm để thi đấu với nhau, theo tiêu trí : lập luận đúng, trình bày chính xác và nhanh . Thời gian thực hiện trong 7'. Hoạt động 3 ( Luyện kĩ năng giải toán và củng cố kiến thức cơ bản) Chữa bài tập 6 (SGK-Tr.10) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh làm bài theo nhóm 3 em. Cử một đại diện trình bày, hai thành viên còn lại có nhiệm vụ bổ xung. - Các học sinh còn lại theo dõi, đánh giá. - Cho học sinh lập thành hai nhóm để thi đấu với nhau, theo tiêu trí : lập luận đúng, trình bày chính xác và nhanh . Thời gian thực hiện trong 7'. Bài tập về nhà : - Làm thêm các BT trong SBT Hướng dẫn, dặn dò : Hướng dẫn bài 7: a) : " : n không chia hết cho n " b) : " " Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có ) : Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 4 : Đ2 - Tập hợp A- Chuẩn bị : I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức: - Nắm được khái niệm tập hợp, các cách cho tập hợp. - Nắm được tập hợp rỗng, các khái niệm và các tính chất tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng cách cho 1 tập hợp, vận dụng các khái niệm, tính chất trong quá trình hình thành khái niệm mới sau này. - Rèn luyện kỹ năng tư vận dung lý thuyết vào giải bài tập. 3. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logíc, suy luận có lý vào giải bài toán về tập hợp. 4. Về thái độ: - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1. Thực tiễn: HS biết khái niệm tập hợp, tập hợp ặ ở lớp 6, và các tính chất về tập hợp. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, phiếu học tập. 3. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vẫn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy của học sinh. B – Lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: - Sỹ số lớp : - Chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24?. II. Bài mới : I- Khái niệm Tập hợp : 1- Tập hợp và phần tử : Hoạt động 1 : ( Ôn tập dẫn đến khái niệm ) a- Nêu ví dụ về tập hợp đã học trong chương trình THCS; b- Dùng các kí hiệu để viết các mệnh đề : i- 3 là một số nguyên. ii- không phải là số hữu tỉ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a- Tập hợp N các số tự nhiên, Tập hợp Z các số nguyên, Tập hợp Q các số hữu tỉ... b- i/ 3 ẻ Z ii/ ẽ Q Thuyết trình : Tập hợp ( còn gọi là tập ) là một khái niệm cơ bản của Toán học. - Các kí hiệu: a ẻ A, a ẽ A. 2- Cách xác định tập hợp : Hoạt động 2 : ( Nhận thức khái niệm ) Liệt kê các phần tử của tập hợp A các ước nguyên dương của 36 ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên A = { 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12. 18, 36 } Thuyết trình : Cách xác định tập hợp bằng phương pháp liệt kê các phần tử của tập hợp. Đặt vấn đề : Trong trường hợp số lượng các phần tử của tập hợp vô hạn hoặc ngay cả khi hữu hạn nhưng với số lượng lớn thì xác định tập hợp bằng cách nào ? Hoạt động 3 : ( Nhận thức khái niệm ) Nêu cách xác định tập B các số thực là nghiệm của phương trình x + y = 0 ? Tập C là tập các nghiệm của phương trình 2x2 -5x + 3 = 0 ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên B = { x ẻ R / x + y = 0 } C = { x ẻ R / 2x2 - 5x + 3 = 0 } - Thuyết trình : Cách xác định tập hợp bằng phương pháp mô tả tính chất đặc trưng của tập hợp. - Củng cố hai cách xác định tập hợp. 3- Tập hợp rỗng : Hoạt động 4 : ( Nhận thức khái niệm ) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp a = { x ẻ R / x2 +x + 1 = 0 } ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên A = { Không có phần tử nào } ị A = ặ - Thuyết trình : Khái niệm tập rỗng , kí hiệu ặ. A ạ ặ Û $ x : x ẻ A II- Tập hợp con : Hoạt động 5 : ( Nhận thức khái niệm ) Cho A là tập các nghiệm thực của phương trình: 2x2 - 5x + 3 = 0. B là tập các nghiệm thực của phương trình ( 2x2 - 5x + 3 )( x2 - 4 ) = 0. Có nhận xét gì về phần tử của các tập hợp đó ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Liệt kê các tập hợp A = { 1, } B = {1, , - 2, 2 } - Nhận xét : A è B - N è Z è Q è R - Thuyết trình : Khái niệm tập con, kí hiệu A è B, Các tính chất : a / A è A b / A è B và B è C thì A è C . Qui ước : ặ è A với mọi tập A. - Củng cố khái niệm tập con : Hãy nêu quan hệ bao hàm giữa các tập R, Q, Z, N - Cách chứng minh A è B : A è B Û ( x ẻ A ị x ẻ B ) III- Tập hợp bằng nhau : Hoạt động 6 : ( Củng cố và nhận thức khái niệm ) Cho hai tập hợp : A = { n ẻ N / n là bội của 4 và 6 }, B = { n ẻ N / n là bội của 12 } Hãy kiểm tra các kết luận : a / A è B ; b / B è A ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a/ n ẻ A ị n là bội của 4 của 6 ị n là bội của 2, của 3, của 4 nên n là bội của 4 và 3 ị n là bội của 12 ị n ẻ B b/ n ẻ B ị n là bội của 2, của 3, của 4 nên n là bội của 4, của 6 ị n ẻ A - Kết luận : A è B và B è A . - Thuyết trình : Khái niệm tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A = B. - Cách chứng minh hai tập hợp bằng nhau : A = B Û ( x ẻ A Û x ẻ B ) Hoạt động 7 : ( Luyện tập củng cố ) Cho học sinh thực hiện bài tập 1 (SGK-Tr.13) . Bài tập về nhà : Bài tâp 2, 3 (SGK-Tr.13). Dặn dò : Đọc hiểu kĩ các khái niệm tập hợp, tập con , tập bằng nhauvà làm bài tập. Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có ) Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 5 : Đ3- Các phép toán trên tập hợp A- Chuẩn bị : I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức: Luyện tập các dạng bài tập liên quan đến khái niệm mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, cách sử dụng kí hiệu và . 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, phủ định, kéo theo, tương đương. - Rèn luyện kỹ năng tư duy logíc trong phát biểu mệnh đề kéo theo dưới dạng cần và đủ. 3. Về tư duy: - Vận dụng lý thuyết vào giảI bài tập. 4. Về thái độ: - Cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị 1. Thực tiễn: HS có đủ kiến thức về mệnh đề, các bài tập ra về nhà. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, bài tập về nhà, phiếu học tập. 3. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vẫn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy trong giảI bài tập của học sinh. B – Lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh . II. Bài mới : A- Mục tiêu : Nắm được các phép toán: Hợp, giao , hiệu và phần bù. Bước đầu vận dụng được vào bài tập . B- Nội dung và mức độ : Không đề cập tích Đề các . Giới thiệu các kí hiệu : . Chọn bài tập ở (SGK-Tr.15). C- Chuẩn bị của thầy và trò : - Sách giáo khoa D- Tiến trình tổ chức bài học : ổn định lớp : - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà Nội dung bài mới : I- Giao của hai tập hợp : Hoạt động 1 : ( Ôn tập và dẫn đến khái niệm ) Cho hai tập hợp A = { x ẻ N / x là ước của 12 }, B = { x ẻ N / x là ước của 18 } và gọi C là tập các ước chung của 12 và 18. Hãy : a- Liệt kê các phần tử của A và của B b- Liệt kê các phần tử của C Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a- A = { 1, 2, 3, 4, 6, 12 } B = { 1, 2, 3, 6, 9, 18 } b- Nhặt ra các phần tử chung của A và B ta có : C = { 1, 2, 3, 6 } - Thuyết trình + phát vấn : Từ hai tập A và B đã cho, thiết lập tập mới C gồm các phần tử chung của hai tập đã cho. C là tập giao của hai tập A và B. - Tập C = A ầ B ( Biểu diễn sơ đồ Ven ) *Khái niệm tập giao : A ầ B = { x / x ẻ A và x ẻ B } * Chứng minh x là phần tử chung của hai tập A và B : xẻ A ầ B Û II- Hợp của hai tập hợp : Hoạt động 2 : ( Dẫn dắt khái niệm ) Cho A là tập các nghiệm thực của phương trình : x2 - 3x + 2 = 0 và B là tập các nghiệm thực của phương trình : x2 - 4x + 3 = 0. Gọi C là tập các số thực thoả mãn ít nhất một trong hai phương trình trên. Hãy liệt kê các phần tử của C ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Liệt kê các phần tử của hai tập : A = { 1, 2 }và B = { 1, 3 } - Từ đó suy ra các phần tử của tập C là : C = { 1, 2, 3 } - Thuyết trình + phát vấn : Từ hai tập A và B đã cho, thiết lập tập mới C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B ( mỗi phần tử chỉ kể một lần ). Hợp của hai tập A và B là tập C. C = A ẩ B * Hợp của hai tập hợp : A ẩ B = { x / x ẻ A hoặc x ẻ B } * Chứng minh x thuộc tập A ẩ B : x ẻ A ẩ B Û III- Hiệu và phần bù : Hoạt đông 3 : ( Dẫn dắt khái niệm ) Cho A là tập các nghiệm thực của phương trình x2 - 3x + 2 = 0 , B là tập các nghiệm thực của phương trình x2 - 4x + 3 = 0 . Gọi C là tập các nghiệm thực của phương trình Hãy liệt kê các phần tử của tập C ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Liệt kê các phần tử của : A = { 1, 2 }, B = { 1, 3 }. - x ẻ C Û x ẽ B và x ẻ A suy ra : C = { 2 } - Thuyết trình + phát vấn : Từ hai tập A và B đã cho, thiết lập tập mới C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Tập C được gọi là tập hiệu. - Kí hiệu : C = A \ B. - Nói riêng : Nếu B è A thì tập C được gọi là phần bù của B trong A và kí hiệu : CAB * Tập hợp Hiệu : A \ B = { x / x ẻ A và x ẽ B } CAB = { x / x ẻ A và x ẽ B , B è A } * Chứng minh x ẻ A \ B : x ẻ A \ B Û Hoạt động 4 : (HĐ củng cố) Chữa bài tập 1 (SGK-Tr.15) Bài tập về nhà : Bài tập 2, 3, 4 (SGK-Tr.15) Hướng dẫn dặn dò : Đọc lại để hiểu và thuộc lí thuyết về tập hợp Hợp, Giao, Hiệu và Phần bù. Hướng dẫn bài tập 4 ( Phương pháp dùng biểu đồ Ven ); Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có ) : Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 6: Đ4- Tập hợp số A- Chuẩn bị : I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức: Luyện tập các dạng bài tập liên quan đến khái niệm mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, cách sử dụng kí hiệu và . 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, phủ định, kéo theo, tương đương. - Rèn luyện kỹ năng tư duy logíc trong phát biểu mệnh đề kéo theo dưới dạng cần và đủ. 3. Về tư duy: - Vận dụng lý thuyết vào giảI bài tập. 4. Về thái độ: - Cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị 1. Thực tiễn: HS có đủ kiến thức về mệnh đề, các bài tập ra về nhà. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, bài tập về nhà, phiếu học tập. 3. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vẫn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy trong giảI bài tập của học sinh. B – Lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh . II. Bài mới : A- Mục tiêu : Nắm được các tập số và các tập con thường dùng của tập . áp dụng được vào bài tập . B- Nội dung và mức độ : Hiểu và dùng được các kí hiệu, biết biểu diễn trên trục số . Giới thiệu các kí hiệu , khoảng, đoạn, nửa khoảng. Bài tập chọn (SGK-Tr.18) C- Chuẩn bị của thầy và trò : - Sách giáo khoa và bài tập chuẩn bị của học sinh. - Một số đề bài tập về các phép toán tập hợp số. D- Tiến trình tổ chức bài học : ổn định lớp : - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà Nội dung bài giảng : Hoạt động 1 : ( Dẫn dắt và ôn tập khái niệm ) Hãy nêu các tập số đã biết và quan hệ bao hàm của chúng ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tập các số tự nhiên : N, tập các số nguyên Z, tập các số hữu tỉ Q, tập các số vô tỉ I, tập số thực R - N è Z è Q è R, I è R - Z = N ẩ Z-, R = Q ẩ I - Thuyết trình về các tập số đã học, về tập số hữu tỉ : ; ( a,b ẻ Z , b ạ 0 , = ad = bc ) - Phép toán trên tập số đã học ? Hoạt động 2 : ( Dẫn dắt khái niệm ) Tìm tập nghiệm của hệ bất phương trình sau : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Hệ đã cho Û Û -1 < x < 1 - Phát biểu cách tìm nghiệm của hệ - Hướng dẫn giải hệ , cách lấy tập nghiệm của hệ. - Đặt vấn đề : Hãy biểu diễn tập nghiệm tìm được trên trục số ? Có thể viết tập nghiệm dưới dạng khác được không ? - Thuyết trình các tập số là tập con của tập số thực thường gặp. Các tập con thường gặp của tập số thực : a b ( a ; b ) = { x ẻ R / a < x < b } //////////////( )///////////////////////////////////////////////// x ( a ; +Ơ ) = { x ẻ R / a < x } ( - Ơ ; a ) = { x ẻ R / x < a } a b [ a ; b ] = { x ẻ R / a Ê x Ê b } ////////////////[ ]/////////////////////////////////////////////// x [ a ; b ) = { x ẻ R / a Ê x < b } ( a ; b ] = { x ẻ R / a < x Ê b } [ a ; +Ơ ) = { x ẻ R / a Ê x } ( - Ơ ; a] = { x ẻ R / x Ê a }, Các tập R+, R-, R*, R*+, ... Hoạt động 3 : ( Củng cố khái niệm ) Bài tập 1(SGK-Tr.18): Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số : a- [- 3 ; 1) ẩ ( 0 ; 4 ] b- ( 0 ; 2 ] ẩ [- 1 ; 1 ] c- (- 2 ; 15 ) ẩ ( 3 ; +Ơ ) d- ( -1 ; ) ẩ [- 1 ; 2 ) e- (-Ơ ; 1 ) ẩ (- 2 ; +Ơ ) . Cũng câu hỏi như trên nhưng thay kí hiệu ẩ bởi kí hiệu ầ ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a- [- 3 ; 4 ], b- [ -1 ; 2 ], c - (- 2 ; +Ơ ) d- [- 1 ; 2 ], e- (-Ơ ; +Ơ ) Thay kí hiệu ẩ bởi ầ ta có : a- ( 0 ; 1 ), b- ( 0 ; - 1 ], c- ( 3 ; 15 ) d- ( - 1 ; ), e- ( - 2 ; 1 ) - Củng cố các phép toán trên tập hợp. - Hướng dẫn học sinh biểu diễn các tập số trên trục số và cách dùng trục số để lấy hợp, giao các tập số - Đặt vấn đề để học sinh giải quyết : thay kí hiệu " ẩ " bởi kí hiệu " \ " ? Bài tập về nhà : 2, 3 (SGK-Tr.18) Hướng dẫn, dặn dò : Trình bày, vẽ cẩn thận, tránh biểu diễn ẩu. Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có ) : Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 7: Đ5- Số gần đúng. Sai số A- Chuẩn bị : I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức: Luyện tập các dạng bài tập liên quan đến khái niệm mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, cách sử dụng kí hiệu và . 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, phủ định, kéo theo, tương đương. - Rèn luyện kỹ năng tư duy logíc trong phát biểu mệnh đề kéo theo dưới dạng cần và đủ. 3. Về tư duy: - Vận dụng lý thuyết vào giảI bài tập. 4. Về thái độ: - Cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị 1. Thực tiễn: HS có đủ kiến thức về mệnh đề, các bài tập ra về nhà. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, bài tập về nhà, phiếu học tập. 3. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vẫn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy trong giảI bài tập của học sinh. B – Lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh . II. Bài mới : A- Mục tiêu : Nắm được K/n số gần đúng, sai số tuyệt đối , sai số tương đối . Bước đầu vận dụng được vào bài tập B- Nội dung và mức độ : Trình bày số gần đúng trong trường hợp số thập phân . Bài tập chọn ở (SGK-Tr.23) . C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa D- Tiến trình tổ chức bài học : ổn định lớp : - Sỹ số lớ

File đính kèm:

  • docGa Dai 10 Co Bandoc.doc