Mục tiêu:
§ Về kiến thức: nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
§ Về kỹ năng: biết xác định mệnh đề ( đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định.
§ Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề.
107 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mệnh đề (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: TẬP HỢP – MỆNH ĐỀ
§1: MỆNH ĐỀ
Tiết tppct : 1
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Về kỹ năng: biết xác định mệnh đề ( đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định.
Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề.
Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm.
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, xen các hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
2/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
Lưu bảng
HĐ1: Giới thiệu khái niệm mệnh đề. Cho ví dụ:
9 chia hết cho 3.
12 là số nguyên tố.
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.
Ngày mai trời sẽ mưa.
Ai dạy bạn môn toán ?
Hỏi: Trong các câu trên, câu nào đúng, sai hoặc không xác định được tính đúng sai?
Nói: a, b, c, gọi là mệnh đề.
d, e, không phải là mệnh đề .
Hỏi: Vậy 1 câu như thế nào là mệnh đề ?
Gv chính xác lại cho học sinh ghi.
Yêu cầu: Học sinh cho 1 vài ví dụ về mệnh đề (đúng, sai), 1 vài ví dụ câu không là mệnh đề .
Học sinh trả lời
a, c đúng.
b sai.
d, e không xác định được tính đúng sai.
Học sinh trả lời
Câu xác định đúng hoặc sai là mệnh đề.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
I. Mệnh đề – Mệnh đề chứa biến:
1) Mệnh đề: là những khẳng định có tính đúng hoặc sai.
VD:
Hà Nội là thủ đô nước Việt Nam là mệnh đề đúng.
7 chia hết cho 2 là mệnh đề sai.
Mấy giờ rồi? Không phải là mệnh đề
HĐ2: Khái niệm mệnh đề chứa biến. Cho x3
Hỏi: ta có xác định được khẳng định trên là đúng hay sai không?
Cho x = 1, 6, thì sao?
Cho giá trị x bất kì thuộc tập cho ta 1 mệnh đề, suy ra mệnh đề chứa biến.
Trả lời: không khẳng định được đúng hay sai.
X=1 là mệnh đề sai.
X=6 là mệnh đề đúng.
2) Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ:
a. x + y là số chẳn với x, y.
b. n là số nguyên tố với n
Là những mệnh đề chứa biến.
HĐ3: Tìm phủ định của 1 mệnh đề. Cho 2 mệnh đề :
A: “9 là số chẳn”
: “ 9 không phải là số chẳn”
là phủ định của mệnh đề A.
Yêu cầu: cho 1 ví dụ về mệnh đề tìm phủ định của nó.
Nhấn mạnh: A là mệnh đề đúng thì là mệnh đề gì?
Yêu cầu: học sinh thảo luận nhóm HĐ 4 ở sách.
GV điều khiển HĐ của HS và giải thích
Học sinh cho ví dụ
B: 3 là số nguyên tố
:3 không là số nguyên tố
TL: là mệnh đề sai
Học sinh thảo luận nhóm
HĐ4 đại diện nhóm trình bày
II.Phủ định của một mệnh đề:
Phủ định của mệnh đề A là 1 mệnh đề có giá trị ngược lại với A
KH: là phủ định của A
VD:cho
B:3 là số nguyên tố
:3 không là số nguyên tố.
HĐ4: Khái niệm mệnh đề kéo theo
Cho P: “ cân tại A”
Q: “ có ”
Nếu cân tại A thì là mệnh đề kéo theo (nếu P thì Q).
GV minh hoạ bằng VD4 đưa ra mệnh đề kéo theo sai khi nào
Yêu cầu:HS thưc hiện HĐ6 theo nhóm và gọi đại diện trình bày
hs thực hiện theo nhóm,
đại diện một nhóm trình bày
III. Mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề “nếu P thì Q”
gọi là mệnh đề kéo theo
KH: P Q
Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai
Đặc biệt : P Q đúng thì P là đk đủ để có Q
Q là đk cần đề có P
3. Cũng cố:
+ Thế nào là mệnh đề ,mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo?
+ Gía trị của mệnh đề phủ định
4. Dặn dò:
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
Về xem tiếp bài “Mệnh đề”.
§1: MỆNH ĐỀ (tt)
IV. Tiến Trình Bài Học:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là mệnh đề, giá trị của mệnh đề phủ định?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề, tìm mệnh đề phủ định của nó:
a/ là một số hữu tỉ.
b/ x+y > 1.
c/ > 0.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
Lưu bảng
HĐ1: khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương:
Yêu cầu:1hs thực hiện HĐ 7a
1 hs thực hiện HĐ 7b
GV:mệnh đề QP là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ
Yêu cầu:HS hãy xác định mệnh đề PQ và QP ở HĐ 7b là đúng hay sai?
Nói: khi đó ta có mệnh đề PQ là mệnh đề tương đương và đọc là P khi và chỉ khi Q
Yêu cầu: hs xem ví dụ 5 là các mệnh đề tương đương
Nói: vậy ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q
Học sinh thực hiện HĐ7 trong sách
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh xem ví dụ 5
Học sinh ghi vào vở
IV. Mệnh đề đảo-hai mệnh đề tương đương:
+ Mệnh đề QP gọi là mệnh đề đảo của PQ
+ Nếu cả hai mệnh đề PQ và QPđều đúng thì P và Q gọi là hai mệnh đề tương đương
KH:PQ(P tương đương Q)
Khi đó P là điều kiện cần và đủ để có Q và ngươc lại
+ PQ đúng khi cả hai cùng sai hoặc cùng đúng.
HĐ2:giới thiệu kí hiệu
Yêu cầu : học sinh xem ví dụ 6 SGK.
GV nêu lên kí hiệu cho học sinh ghi vào vơ.õ
Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm để phát biểu thành lời mệnh đề
GV gọi đại diện 1 nhóm lên phát biểu.
GV sữa sai.
Yêu cầu : học sinh xem ví dụ 7 SGK.
GV chỉ ra kí hiệu
Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm để phát biểu thành lời mệnh đề
GV gọi đại diện 1 nhóm lên phát
Học sinh xem ví dụ 6
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện phát biểu thành lời
Học sinh xem ví dụ 7
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện phát biểu
V. Kí hiệu :
* Kí hiệu đọc là “với mọi”
VD: x
Với mọi số thực đều dương
* Kí hiệu đọc là “có một” (tồn tại một).
VD:
Tồn tại một số tự nhiên sao cho căn bậc hai của nó bằng 2
HĐ3: Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu.
* Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu.
-Đổi kí hiệu :
-Đổi tính chất của mệnh đề:
cĩ khơng;nhỏlớn ....
VD:A: “ x”
: “ x”
4. Cũng cố:
5. Dặn dò:
§: BÀI TẬP MỆNH ĐỀ
tppct : 3
Ngày soạn : Ngày dạy:
Người soạn:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: giúp học sinh nắm cách xác định mệnh đề ,mệnh đề chứa biến ,biết phát biểu mệnh đề đảo,mệnh đề kéo theo ,tương đương,sử dụng điều kiện cần ,đủ, cần và đủ,và các kí hiệu.
Về kỹ năng:rèn luyện học sinh kỷ năng phát biểu mệnh đề theo nhiều dạng ,sử dụng kí hiệu phát biểu mệnh đề phủ định
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc phát biểu mệnh đề và tìm mệnh đề phủ định.
Về thái độ: học sinh tích cựa trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: làm bài trước, bảng phụ theo nhĩm.
III/ Phương pháp dạy học:
Diễn giải, nêu vấn đề, hỏi đáp.
IV / Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Thế nào là mệnh đề ?
Thực hiện bài tập 3trang 9.
3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
Lưu bảng
HĐ1: bài tập 1,2
Gviên cho học sinh sữa nhanh các bài tập 1
Hỏi: đâu là mệnh đề , mệnh đề chứa biến?
Gviên gọi từng học sinh trả lời câu hỏi sau đối với tùng câu.
Hỏi: mệnh đề trên đúng hay sai và tìm mệnh đề phủ định?
Học sinh thực hiện nhanh bài tập 1
Học sinh lần lựơt trả lời với tứng câu
1. Câu a,d là mệnh đề. Câu b,c là mệnh đề chứa biến.
2. Mệnh đề a,c đúng
Mệnh đề b,d sai
Mệnh đề phủ định là
a.1794 không chia hết cho 3
b. là số vô tỉ
c. >3,15.
d. 0.
HĐ2: bài tập 3
Gv cho học sinh làm theo nhóm
Yêu cầu :Nhóm 1,2 làm câu a
Nhóm 3,4 làm câu b
Nhóm 5,6 làm câu c.
Gv goi đại diện nhóm làm tùng câu
Gv nhận xét sữa sai
Học sinh làm bài theo nhóm
1 học sinh đại nhóm 1,2 làm câu a
1 học sinh đại diện nhóm 3,4 làm câu b
1 học sinh đại diện nhóm 4,5 làm câu c
3.
a. Mệnh đề đảo là
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
b. Sử dụng đk đủ
Hai tam giác bằng nhau là đk đủ để diện tích bằng nhau
c. Sử dụng đk cần
Hai tam giác có diện tích bằng nhau là đk cần để chúng bằng nhau
HĐ3: bài tập 5
Gv gọi học sinh nhắc lại kí hiệu ,
Yêu cầu : học sinh lên bảng thực hiện câu a , câu b , câu c.
Gv nhận xét và cho điểm
Học sinh nhắc lại
là với mợi giá trị
là ít nhất 1 giá trị
HS 1 thực hiện câu a
HS 2 thực hiện câu b
HS 3 thực hiện câu c
5.Viết mệnh đề bằng kí hiệu,
a. x R :x.1=x
b. xR :x+x=0
c. xR: x+(-x)=0
HĐ4: bài tập 7
Gv gọi học sinh nhắc lại cách lập mệnh đề phủ định
Yêu cầu : mỗi học sinh thực hiện một câu gọi lên bảng
Gv nhận xét và cho điểm
Học sinh nhắc lại: lập mệnh đề phủ định là lập mệnh đề có giá trị ngược lai.
4 học sinh lên bảng thực hiện
7.
a. xR: x 0
b. nN: n N
c. nN:n >2n
d. x R: x
4. Cũng cố:
5. Dặn dò:
§2: TẬP HỢP
Tiết tppct : 4
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức:giúp học sinh hiểu được khái niệm tập hợp,tập con,hai tập bằng nhau.
Về kỹ năng: học sinh biết cho một tập hợp theo 2 cách,vận dụng tập con ,tập bằng nhau vào giải bài tập.
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc hình thành khái niệm và vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Về thái độ: học sinh tích cực chủ động trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm.
III/ Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề, hỏi đáp,gợi mở,xen hoạt động nhóm.
IV / Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Viết tập hợp A các nghiệm phương trình: (x-1)(x+3x-4)=0 bằng 2 cách
Cho biết tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
Lưu bảng
HĐ1:giới thiệu khái niệm tập hợp
Yêu cầu: học sinh nhắc lại cách viết một tập hợp.
Hỏi: Khi nào dùng kí hiệu , ?
Gv cho học sinh ghi vào vở.
Yêu cầu: học sinh dùng kí hiệu , chỉ quan hệ giữa phần tử 1,3 với tập A.
Nói:ngoài cách viết tập hợp trên ta còn có thể minh hoa tập hơp bằng biểu đồ Ven .1
VD: A .4
Yêu cầu : Tìm phần tử của tập hợp
B =
Nói: Tập B gọi là tập rỗng.
Vậy thế nào là tập rỗng ?
Giáo viên chính xác cho học sinh ghi.
TL: có 2 cách là
Liệt kê và nêu tính chất
TL:dùng kí hiệu khi phần tử nằm trong tập hợp
Dùng kí hiệu khi phần tử không nằm trong tập hợp
1 A, 3 A
B không có phần tử nào
I. Khái niệm tập hợp:
ĐN: Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học không được định nghĩa.
KH: A,B,C,
Cách viết:
+Liệt kê(VD:A=
+Nêu tính chất (VD:
* Tập rỗng:
Tập rỗng là tập không có phần tử nào
KH:
HĐ2: hình thành khái niệm tập con.
Yêu cầu: học sinh viết tập A các số tự nhiên là ước của 6, Blà ước của 12.
Nói : tập Anhư vậy gọi là con B
Vậy khi nào tập Ađược gọi là con
tập B ?
GV minh hoạ bằng biểu đồ Ven A B và A B
Hỏi: vậy A có là con của A hay không ?
Nếu A Bvà B C thì A và
C có quan hệ gì?
Tập có là con A hay không(A bất kì)?
Gọi học sinh trả lời GV giải thích.
TL:A=
B=
A được gọi là con B khi mọi phần tử của A đều nằm trong B
A A
A C
A A
II. Tập con:
ĐN:nếu mọi phần tử của A đều là phần từ của B thì ta nói A con B
KH: A B hay B A
Đọc làA con B hay B chứa A
Tính chất:
+ A A A
+ Nếu A Bvà B C thì A C
+ A A
HĐ3: h/th k/n tập hợp bằng nhau
Yêu cầu: học sinh thực hiện theo nhómHĐ6(SGK) trong 2 phút
Gọi đại diện nhóm thực hiện
Hỏi: có nhận xét gì về quan hệ giữa tập Avà B?
Khi đó ta nói tập A=B vậyA=Bkhi
nào?
GV chính xác cho học sinh ghi
Học sinh thực hiện HĐ6 theo nhóm
1 học sinh đại diện nhóm trình bày
TL: các phần tử của A đều thuộc B và ngược lại
A=B khi AB và BA
III. Tập hợp bằng nhau:
ĐN:khi AB và BA ta nói tập A bằng B
KH: A=B
HĐ4: thực hiện bài tập
+ cho học sinh làm theo nhóm 1a,b
Gọi đại diện 1nhóm trình bày 1a
1 nhóm trình bày 1b
GV chính xác và sữa sai
+cho học sinh tự làm bài 2a,3a sau đó gọi lên bảng thực hiện
Gvsữa sai và cho điểm
Học sinh làm bài 1 a,b theo nhóm
1hs đại diện trình bày 1a
1hs đại diện trình bày 1b
1hs đại diện trình bày 2a
1hs đại diện trình bày 3a
BÀI TẬP
1.A=
B=2a. AB,A B
3a. , , ,A
HĐ5: Cho bài tập bổ sung
Gv hướng dẫn cho học sinh về làm
4. Cũng cố:
- Nêu cách viết tập hợp.
- Thế nào là tập con? Tập hợp bằng nhau?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 2b, 3b SGK trang 13.
- Xem tiếp bài “Các phép toán trên tập hợp”.
§3: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. BÀI TẬP
Tiết tppct : 5
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức:giúp học sinh nắm được các phép toán về giao, hợp của hai tập hợp, phần bù của tập con
Về kỹ năng: học sinh biết thực hiện các phép toán cơ bản như lấy giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, chỉ ra phần bù của tập con, vẽ được biểu đồ ven để minh hoạ cho giao, hợp hai tập hợp.
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm giao, hợp, hiệu và vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Về thái độ: học sinh cẩn thận, tích cực chủ động trong các hoạt động va trong lĩnh hội kiến thức cũng như trong thực hành giải bài tập.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm.
III/ Phương pháp dạy học:
Diễn giải, vấn đáp,gợi mở,xen hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Cho
Liệt kê A, B
Liệt kê C là ƯC(12,18)
3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
Lưu bảng
HĐ1: hình thành phép toán giao của hai tập hợp.
Hỏi :Từ các tập hợp A, B, C mới tìm được em có nhận xét gì về phần tử của tập C với 2 tập A, B?
Nói: Tập C như vậy gọi là giao của 2 tập A, B.
Vậy thế nào là giao của 2 tập A và B?
Nhấn mạnh:Vậy giao của 2 tập A và B là 1 tập C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
GV cho học sinh ghi vào vở và vẽ biểu đồ Ven minh hoạ.
Yêu cầu: học sinh dùng KH để diễn đạt lại Đ/n
TL: phần tử của tập C vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B.
TL:Tập giao của hai tập A và B là tập gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
I. Giao của hai tập hợp:
ĐN: Tập hợp Cgồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
KH:
VD:
C=
Ta có
HĐ2: hình thành phép toán hợp của 2 tập hợp.
GV nêu HĐ2 ở SGK
Yêu cầu: học sinh thảo luận nhóm tìm tập C trong 2 phút.
GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày rồi nhận xét và sữa sai.
Hỏi: có nhận xét gì về phần tử của tập C với phần tử của tập A và B?
Nói: tập C như thế gọi là hợp của 2 tập A và B.
Vậy thế nào là hợp của 2 tập hợp?
Nhấn mạnh: hợp của 2 tập Avà B làtập gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
GV cho học sinh ghi vào vở.
Học sinh xem HĐ2 ở SGK và thảo luận theo nhóm
2 học sinh đại diện 2 nhóm lên trình bày
TL:các phần tử của C hoặc thuộc A hoặc thuộc B
TL:hợp của tập A và B là các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
II. Hợp của hai tập hợp:
ĐN: Tập C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B
KH: C= A B
VD: A=
B=
C=AB=
HĐ3:hình thành phép toán hiêu và phần bù của hai tập hợp:
Cho A=
B=
Yêu cầu: học sinh tìm tập C các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Nói : tập C gọi là hiệu của 2 tập A và B
Yêu cầu :học sinh nêu định nghĩa tập hiệu.
Gv chính xác cho học sinh ghi vào vở
Gv mimh hoạ bằng biểu đồ Ven lên bảng tập A\B và CB lên bảng
TL: học sinh tìm tập C
1 học sinh đại diện trả lời
TL: hiệu của 2 tập A và B là tập gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
III.Hiệu và phần bù của hai tập hợp:
ĐN: tập C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B
KH:C= A\B
Đặc biệt : khi B Athì A\B gọi là phần bù của B trong A
KH: CB
HĐ4: bài tập 2
Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng
Yêu cầu: HS1 làm BT2a
HS1 làm BT2b
HS1 làm BT2c
Gv nhận xét ,sữa sai và cho điểm
3 học sinh lên bảng thực hiện.
Bài 2:
a/
Hvẽ Hvẽ Hvẽ
AB A B A\B
HĐ5: bài tập 4
Gv gọi học sinh xác định và giải thích
Học sinh thực hiện
A A= ?
A A=?
A =?
A =?
C A=?
C =?
Bài 4:
A A= A
A =A
A A=A
A =
C A=
C =A
4. Cũng cố:
- Nêu cách tìm giao, hợp ,hiệu của hai tập hợp
- Cho A=
B=
Tìm A B, A B, A\B
5. Dặn dò:
- Học bài
- Xem trước bài: “ Các Tập Hợp Số”.
§4: CÁC TẬP HỢP SỐ
Tppct : 5
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: giúp học sinh hiểu được các kí hiệu N ,N,Q ,Z, R và mối quan hệ giữa các tập đó, hiểu đúng các kí hiệu về khoảng đoạn
Về kỹ năng: Học sinh biết biễu diễn khoảng , đoạn trên trục số, biết tìm giao, hợp , hiệu của các khoảng đoạn đó
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc nhớ lại các tập hợp số đã học , liên hệ giữa kiến thức đã học với kiến thức mới
Về thái độ: học sinh tích cựa chủ động trong các hoạt động, cẩn thận chính xác trong việc tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn trên truc số
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ các khoảng đoạn, thước
Học sinh: xem bài trước
III/ Phương pháp dạy học:
Diễn giải, nêu vấn đề, gợi mở
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Viết các tập hợp số sau N, N,Z,Q,R bằng cách liệt kê, biễu diễn
quan hệ giữa chúng bằng biểu đồ ven
3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
Lưu bảng
HĐ1:nhắc lại các tập số đã học
Từ các tập số học sinh nêu trên gv chính xác lại cho học sinh ghi
Gv giải thích thêm tập R chứa tất cả các tập số đã học
Học sinh nhớ lại các tập số đã học và ghi vào vở
I. Các tập số đã học:
+Số tự nhiên: N=
N=
+ Số nguyên:
Z=
+Số hữu tỉ:
Q=
+Số thực R:gồm tậpQvà I(số vô tỷ: số thập phân vô hạn không tuầnhoàn
HĐ2:giới thiệu các tập con của R
Nói:kí hiệu :+ là dương vô cùng
- là âm vô cùng
( ) là khoảng
[ ] là đoạn
Yêu cầu:nêu tính chất những giá trị nằm trong (0;2) từ đó khái quát trong (a;b)
Yêu cầu tương tự như trên đối với các khoảng đoạn còn lại như SGK
TL: x (0;2) 0<x<2
x (a;b) a<x<b
x [a;b] ax b
x [a;b) ax < b
x (a;b] a<x b
x (a;) a<x
x [a;) ax
x ( ; b) x<b
x ( ; b] xb
II .Các tập hợp số thường dùng của R :
(xem SGK)
HĐ3: giới thiệu cách giao, hợp, hiệu của hai tập số
*Tìm [-3;1) (0;4]
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh cách tìm hợp của hai tập số
Yêu cầu:tìm tập hợp số sau
(0;2] [-1;1) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sữa sai
*Tìm (-12;3] [-1;4]
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh cách tìm giao của hai tập số
Yêu cầu:tìm tập hợp số sau
(4;7) (-7;-4) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sữa sai
*Tìm (-2;3) \ (1;5)
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh cách tìm hiệu của hai tập số
Yêu cầu:tìm tập hợp số sau (-2;3) \ [1;5) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sữa sai
Nhấn mạnh:
+Tìm giao lấy phần chung bỏ riêng
+Tìm hợp lấy phần chung và riêng
+Tìm hiệu A\B lấy A bỏ B.
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo nhóm vài phút
Đại diện nhóm lên trình bày
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo nhóm vài phút
Đại diện nhóm trình bày
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo nhóm vài phút
Đại diện nhóm lên trình bày
Học sinh ghi vào vở
BÀI TẬP
Tìm hợp:
VD:a/ [-3;1) (0;4]
= [-3;4]
vẽ trục số
b/ (0;2] [-1;1)
= [-1;2]
vẽ trục số
Tìm giao:
VD:a/ (-12;3] [-1;4]
=[-1;3]
vẽ trục số
b/ (4;7) (-7;-4)
=
Tìm hiệu:
VD:a/ (-2;3) \ (1;5)
= (-2;1]
vẽ trục số
b/ (-2;3) \ [1;5)
(-2;1)
Kết luận :
+Tìm giao lấy phần chung bỏ riêng
+Tìm hợp lấy phần chung và riêng
+Tìm hiệu A\B lấy A bỏ B
3. Cũng cố:
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm giao , hợp ,hiệu của hai tập hợp
4. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập còn lại ở SGK
- Xem “? CANTO”
§5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ. BÀI TẬP
Ttppct : 7
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: giúp học sinh nắm khái niệm và cách viết số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của số gần đúng, quy tắc làm tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác.
Về kỹ năng:học sinh biết quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác cho trước, biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán số gần đúng. Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành , và thực hành trên máy tính bỏ túi.
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc nhớ kiến thức đã học về làm tròn số ở lớp 7 liên hệ với những khái niệm mới.
Về thái độ: học sinh cẩn thận chính xác trong việc quy tròn số, và tính toán trong số gần đúng, liên hệ được vào thực tế.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ cho nhóm.
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp – gợi mở, diễn giải, xen hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Nêu quy tắc làm tròn số đã học ở lớp 7 ?
Làm tròn số đến số thập phân thứ 3 của 3,125467
Gv nhận xét và cho điểm
3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
Lưu bảng
HĐ1: Nêu khái niệm số gần đúng
Nói: Số 3,125467 làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 là 3,126 thì số 3,126 gọi là số gần đúng.
GV nêu ví dụ 1 ở SGK giải thích cho học sinh thấy khái niệm số gần đúngtừ đó liên hệ trong thực tế
GV cho học sinh xem HĐ1 ở SGK và xác định số đúng, số gần đúng.
Từ đó yêu cầu học sinh rút ra kết luận số gần đúng trong thực tế.
Gv rút ra kết luận cho học sinh ghi vào vở
Học sinh đọc HĐ1 ở SGK và xác định số đúng, số gần đúng.
Học sinh ghi vào vở
I. Số gần đúng:
- Trong toán học số gần đúng là số sau khi ta thực hiện qui tắc làm tròn.
VD: 3,125467 3,126
3,126 là số gần đúng
- Trong thực tế , khi đo đạc hay tính toán ta chỉ nhận được số gần đúng
VD:S=3,14.4=12,56
Là số gần đúng
HĐ2:giới thiệu sai số tuyệt đối và độ chính xác:
Gv nêu vấn đề ở VD2 SGK xem kết quả nào chính xác hơn từ đó dẫn đến khái niệm sai số tuyệt đối
Gv có thể lấy ví dụ thêm
Gv nêu vấn đề ở VD3
Nói : không thể viết đúng dưới dạng số thập phân hữu hạn tuy nhiên ta có thể ước lượng
3,1<3,14< <3,15
12,4<12,56<S<12,6
M: <=0,04
N: <=0,2
Vậy M có độ chính xác là d=0,04
N có độ chính xác là d=0,2
Nêu định nghĩa độ chính xác cho học sinh ghi
Yêu cầu: học sinh thảo luận nhóm HĐ2 SGK tìm độ chính xác của đường chéo hình vuông .
Gọi đại diện nhóm trình bày
Gv nhận xét và sữa sai
Học sinh xem ví dụ 2 ở SGK và xác định kết quả nào chính xác hơn
Hình thành khái niệm sai số tuyệt đối
Học sinh thảo luận nhóm HĐ 2 Ở SGK
1 học sinh lên trình bày
II Sai số tuyệt đối:
ĐN1:nếu a là số gần đúng của số thì = được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a
ĐN2: nếu = d thì -d-ad hay
a-d a+d
ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác là d
viết gọn là = a d
HĐ3: nêu quy tắc làm tròn số gần đúng dựa vào dựa
File đính kèm:
- GIAO AN DAI SO 10 CHUAN NAM HOC 20132014.doc