Bài giảng Tiết 1: mở đầu giáo án hóa 8

Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự

biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ ích.

 Cầ nắm được hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta,

do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống.

 H/s nắm được các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học được tốt.

 

doc155 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu giáo án hóa 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàng Th̃ Duy Ngày:……………….. Tiết 1: Mở đầu I, Mục Tiêu Giáo án Hoá 8 - Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ Ưch. - Cầ nắm đ−ợc hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta, do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống. - H/s nắm đ−ợc các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học đ−ợc tốt. II, Chuẩn bị - Hoá chất: Các dung dịch NaOH, CuSO4, HCl…Đinh sắt sạch - Dụng cụ: ống nghiệm, … III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp - GV làm thí nghiệm ĐL Hoạt động 1: Hoá học là gì? (10’) 1. thí nghiệm Nội dung Giới thiệu hoá chất, dụng cụ - TNo1: Rót 1 ml dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH Nx: Tạo thành chất không tan màu xanh thẫm - TNo2: Thả 1 Chiếc đinh sắt vào dung dịch HCl Nxét: có bọt khí thoát ra Chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: - Đối t−ợng của hoá học là gì? - Hoá học nghiên cứu lĩnh vực nào?  2. Kết luận Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng Hoạt động 2: Hoá học có vai trò nh− thế nào trong đời sống (15’) - Y/c H/s đọc và thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Các vật dụng sinh hoạt nh− cuốc, cày, liềm, xe đạp… làm bằng sắt - Các đồ dùng làm bằng chất dẻo nh− chậu nhựa, rổ, giá nhựa… - Các dụng cụ học tập nh− bút, th−ớc, sách vở đều đ−ợc làm từ các chất khác nhau nh− nhựa, sắt, giấy … - Các sp nh− thuốc trừ sâu, thuốc chữa bệnh… đềulà sp của hoá học. Vai trò của hoá học trong đời sống chúng ta Ntn? Cho các ví dụ khác - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta: làm dụng cụ sản xuất, làm ra phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc y học, dụng cụ học tập … Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 8 Hoạt động 3: Các em phải làm gì để học tốt môn hoá học? (15’) - Tìm hiểu SGK và cho biết: - Khi học môn hoá học phải chú ý các hoạt động nào? + Làm thế nào để thu thập kiến thức + Cần xử lý thông tin Ntn? + Để vận dụng và ghi nhớ kiến thức thì cần làm những việc gì? - Cần có ph−ơng pháp học môn hoá học nh− thế nào cho tốt? 1. Khi học môn hoá học phải chú ý các hoạt động nào? - Thu thập kiến thức - Xử lý thông tin - Vận dụng và ghi nhớ 2. Ph−ơng pháp học môn hoá học - Nắm vững và vận dụng các kiến thức đã học Hoạt động 4: Củng cố (4’) - Hoá học là gì? Hoá học có vai trò Ntn trong cuộc sống của chúng ta? - Các em phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học? Hoạt động 5: Dặn dò (1’) - Về nhà học bài theo câu hỏi ôn tập - Xem tr−ớc bài chất. - Chuẩn bị Nguyễn Thế Lâm Ngày:………………………… I, Mục Tiêu - Học sinh nắm đựơc II, Chuẩn bị - Hoá chất: - Dụng cụ: III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp  Tiết 5: ĐL Giáo án Hoá 8 Nội dung H/s1: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Hoạt động 2: (5’) Hoạt động 3: (20’) Hoạt động 4: (2’) Hoạt động 6: Dặn dò (1’) - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 /SGK - Xem tr−ớc bài . - Chuẩn bị Nguyễn Thế Lâm I, Mục tiêu:  Tiết 17: sự biến đổi chất Giáo án Hoá 8 - Học sinh nắm vững và phân biệt đ−ợc: + Hiện t−ợng vật lý: chất chỉ biến đổi về mặt trạng thái + Hiện t−ợng hoá học: Có sự biến đổi chất này thành chất khác - Rèn luyện ký năng nhận biết 1 hiện t−ợng là hiện t−ợng vật lý hay hiện t−ợng hoá học. II, Chuẩn bị . - Hoá chất: Đ−ờng, bột sắt, bột l−u huỳnh - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,... III, Tiến trình bài giảng. Ph−ơng pháp Mỗi chất có những tính chất Ntn? ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra (3’) Hoạt động 2: Hiện t−ợng vật lý (13’) Y/c Học sinh nêu hiện t−ợng trong các tr−ờng hợp sau: - Đun sôi n−ớc: (n−ớc lỏng thành hơi n−ớc) - Để n−ớc đa ngoài kk: (n−ớc đá thành n−ớc lỏng) Hai quá trình trên có gì giống nhau? Gợi ý:- Để ý các từ chỉ tên chất, chất có bị biến đổi không? - N−ớc bị biến đổi về mặt nào? Ng−ời ta gọi đó là hiện t−ợng vật lý. Hiện t−ợng vật lý là gì? Khi chất không biến đổi thì các tính chất nh− màu sắc, mùi vị có thay đổi không? Dấu hiệu để nhận ra hiện t−ợng vật lý là gi? áp dụng: Hiện t−ợng nào là hiện t−ợng vật lý? Vì sao? a. Nghiền nhỏ muối b. Hoà tan bột màu vào n−ớc. c. Cồn để trong lọ hở bị bay hơi d. Vành xe đạp bằng sắt lâu ngày bị han gỉ (có một lớp oxit) Hiện t−ợng vật lý có ứng dụng gì trong đời sống? Gợi ý: Ăn một thìa đ−ờng so với uống 1 cốc n−ớc đ−ờng thì việc nào dễ hơn? Hiện t−ợng vật lý là hiện t−ợng chất chỉ bị biến đổi về mặt trạng thái. Dấu hiệu: Chất chỉ biến đổi về trạng thái, màu sắc, mùi vị không thay đổi ứng dụng: Tiện sử dụng chất Hoạt động 3: Hiện t−ợng hoá học (13’) GV sử dụng ví dụ câu d ở trên: - Trong hiện t−ợng này có chất mới Nguyễn Thế Lâm sinh ra không? Ng−ời ta gọi đó là hiện t−ợng hoá học. Vậy hiện t−ợng hoá học là gì? Khi 1 chất bị thay đổi thì các tính chất của nó nh− màu sắc, mùi vị có thay đổi không? GV làm thí nghiệm: Đốt cháy đ−ờng, Học sinh theo dõi. Có hiện t−ợng hoá học xảy ra không? Vì sao? Căn cứ vào đâu có thể nhận ra hiện t−ợng hoá học? Nếu chỉ dựa vào sự biến đổi trạng thái, tối có thể phân biệt đ−ợc hiện t−ợng vật lý và hiện t−ợng hoá học hay không? Hiện t−ợng hoá học có ứng dụng gì trong đời sống? Giáo án Hoá 8 Hiện t−ợng hoá học là hiện t−ợng chất này biến đổi thành chất khác. Dấu hiệu: Có sự thay đổi về màu sắc, mùi vị , trạng thái... ứng dụng: Giải thích sự biến đổi chất GV treo bảng phụ: Hoạt động 4: Luyện tập (13’) Trong số các hiện t−ợng sau, dâu là hiện t−ợng vật lý, đâu là hiện t−ợng hoá học? Vì sao? a. Đốt cháy than củi tạo thành tro có màu đen b. Dây Đồng để lâu trong không khí bị oxi hoá thành lớp oxit có màu đen. c. Mặt trời lên, s−ơng tan dần. d. Đốt cháy tóc thấy có khí mùi khét. e. Đun nóng đ−ờng, lúc đầu đ−ờng chảy lỏng, sau đó cháy khét. f. Hiệu ứng nhà kính (do tích tụ CO2) làm cho trái đất ấm lên. g. Thức ăn để lâu bị ôi thiu. h. Lá cây chuyển từ màu xanh sang màu vàng và rụng xuống đất. i. Rựơu để lâu ngày có thể bị lên men tạo thành giấm. j. Nhựa đ−ờng để ngoài nắng bị chảy lỏng. Hoạt động 5: Dặn dò (3’) Về nhà làm bài tập 1,2,3 – SGK H−ớng dẫn bài số 3: Phân tích giai đoạn đầu, lúc này nƠn bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t−ợng nào? Phân tích giai đoạn sau, lúc này nƠn bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t−ợng nào? guyễn Thế Lâm I, Mục tiêu:  Tiết 18: phản ứng hoá học (T1) Giáo án Hoá 8  - Học sinh hiểu đ−ợc phản ứng hoá học là 1 quá trình biến đổi chát này thành chất này thành chất khác. Chất tham gia là chất bị biến đổi còn chất đ−ợc tạo thành là sản phẩm - Học sinh biết cách đọc 1 phản ứng hoá học. - Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. II, Chuẩn bị . - Hoá chất: D/d HCl, Kẽm vien, day đồng - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,... III, Tiến trình bài giảng. Ph−ơng pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) GV đốt sợi dây đồng trên ngọn lửa đèn cồn. Y/c Học sinh quan sát màu sắc? Chất có còn là đồng không? Hiện t−ợng vật lý hay hoá học? GV ghi vào góc bảng: Khi nung nóng, đồng tác dụng với oxi tạo ra đồng (II) oxit. Hoạt động 2: định nghĩa (25’) Trong vd trên: Chất nào bị biến đổi? Chất nào đ−ợc sinh ra? Ng−ời ta gọi qtrình đó là phản ứng hoá học. Vậy phản ứng hoá học là gì? Trong phản ứng trên, đâu là chất tham gia, đâu là sp? Vì sao? AD: Xđ chất tham gia và sp cho các phản ứng sau: a. Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit b. Nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí cacbonic c. Kẽm tác dụng với axit tạo ra muối và khí hiđro Y/c Học sinh nhận xét về số l−ợng chất tham gia và sp? GV chỉ lên các vd, nếu bd nh− vậy thì có ngắn gọn không? GV đ−a vd: Y/c Học sinh xđ chất tham gia, sp? Vậy khi bdiễn phản ứng hoá học, chất tg, sp đ−ợc bdiễn Ntn? GV dán bảng Giữa 2 vế chất tgia và sp có dấu gì?  1. Đ/N Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chát khác. - Chất bị bđổi: Chất tham gia - Chất sinh ra: Sản phẩm L−u ý: Trong phản ứng hoá học, số l−ợng chất tham gia hay sp có thể là 1 hay nhiều chất. 2. Phản ứng hoá học đ−ợc biểu diễn bằng sơ đồ. Vd: Đồng + Oxi = Đồng (II) oxit Cách viết: Chất tgia viết ở vế trái Sphẩm đ−ợc viết ở vế phải Giữa 2 vế đ−ợc nối với nhau bằng = Có nhiều chất tg và sp thì giữa các Nguyễn Thế Lâm Nếu có nhiều chất tg và sp thì giữa các chất có dấu gì? Y/c Học sinh viết các pt chữ ở vd 1  chất có dấu + Giáo án Hoá 8 Nếu phản ứng có đk thì đk đ−ợc viết ở đâu? GV đọc các phản ứng. Trong phản ứng hoá học, l−ợng chất nào giảm dần? L−ợng chất nào tăng dần? Đk của phản ứng đ−ợc ghi ở dấu mũi tên 3. Cách đọc - Nếu có 1 chất tgia: ... phân huỷ thành..... và .... - Nếu có nhiều chất tgia: ... tác dụng với.... tạo thành.... và ... L−u ý: Trong phản ứng hoá học, l−ợng chất tgia giảm dần, l−ợng sp tăng dần. Hoạt động 3: Diễn biến của phản ứng hoá học (25’) Cho Học sinh qsát sơ đồ H.25 ?H.a : Tr−ớc phản ứng, những nguyên tử nào Lk với nhau? H.b : Nhận xét về sự Lk giữa các nguyên tử? Vậy gđoạn đầu có sự kiện nào xảy ra? H.c : Có hiện t−ợng gì xảy ra? Lk này có giống với H.a không? Vậy ở gđ2 diễn ra sự kiện gì? Y/c Học sinh nxét số l−ợng từng ngtử từng ngtố tr−ớc và sau phản ứng? Vậy trong phản ứng hoá học có gì thay đổi? Nguyên tử hay phân tử đ−ợc bảo toàn?  II. Diễn biến của phản ứng hoá học. a. Diễn biến Gđ1: Sự phá vỡ Lk giữa nguyên tử các chất tham gia. Gđ 2: Sự hình thành các Lk mới giữa các nguyên tử trong ptử chất tgia b. Bản chất Trong phản ứng hoá học, chỉ có Lk giữa các ngtử thay đổi làm cho ptử này bđổi thành ptử khác. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử đ−ợc bảo toàn. Hoạt động 4: Luyện tập (15’) Bài 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau: a. Sắt + Oxi = Sắt (II) Sunfua b. Kẽm + Axit Clohidric = KĐm Clorua + Hiđro c. Nhôm + Oxi = Nhôm oxit d. Canxi cacbonat = Canxi oxit + Cacbon dioxit e. Sắt(II) hiđroxit + Oxi + n−ớc = Sắt (III) hiđroxit Hãy chỉ ra: tên các chất tham gia, tên các sản phẩm và đọc các phản ứng trên Bài 2: Cho hình vẽ t−ợng tr−ng sơ đồ phản ứng của hiđro và clo. a. Tên các chất phản ứng? b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi Ntn? Phân tử nào bị bđổi? Phân tử nào đ−ợc sinh ra? Hoạt động 5: Dặn dò (3’) Về nhà làm bài 1,2,3 /SGK và các bài tập trong sbt Nguyễn Thế Lâm Ngày:06/11/2006 I, Mục tiêu:  Tiết 19: phản ứng hoá học (T2) Giáo án Hoá 8  - Học sinh biết đ−ợc có phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau - Một số phản ứng cần nung nóng, cần có mặt chất xúc tác. - Hiểu K/n chất xúc tác - Biết cách nhận biết phản ứng hoá học dựa vào dấu hiệu có chất mới đ−ợc tạo ra: có sự thay đổi màu sắc, mùi vị , trạng thái.... có thể là sự toả nhiệt và phát sáng... II, Chuẩn bị . - Hoá chất: Zn, HCl - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,... III, Tiến trình bài giảng. Ph−ơng pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) Phản ứng hoá học là gì? Có gì thay đổi trong phản ứng hoá học? Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hoá học xảy ra (15’) GV làm thí nghiệm: Cho Zn tác dụng với HCl Tr−ớc khi tiếp xúc có phản ứng xảy ra không? điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra là gì? Khi đốt than ở nhà, nếu chỉ cho than tiếp xúc với oxi đã đủ ch−a? Cần phải làm gì? GV giới thiệu 1. Các chất tham gia phải đ−ợc tiếp xúc với nhau. 2. Một số phản ứng cần điều kiện nhiệt độ - Nhiệt độ để khơi mào phản ứng. - Nhiệt độ để duy trì phản ứng. 3. Một số phản ứng cần điều kiện chất xúc tác. Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, giữ nguyên sau phản ứng. Vd: A + B ⎯⎯E= C + D Gđ 1: A + E = AE Gđ 2: AE + B = C + D + E Hoạt động 3: Dấu hiệu biết phản ứng hoá học xảy ra (15’) GV treo bảng phụ cho H/sinh làm bài tập Phản ứng L−u huỳnh tác dụng với sắt Đun nóng để phân huỷ đ−ờng Kẽm tác dụng với Axit Clo hidric Tr−ớc phản ứng Sắt bị nam châm hút Màu trắng Vị ngọt Chất rắn và D/d lỏng Sau phản ứng Không bị nam châm hút Màu đen Vị đắng Có bọt khí Nhận xét: Biến đổi về Tính chất Màu sắc Mùi vị Trạng thái Nguyễn Thế Lâm Yêu cầu Học sinh hoàn thiện bảng Quan sát vào bảng và cho biết: - Căn cứ vào đâu em có thể biết sắt đã bị biến đổi? - Tại sao có thể biết đ−ờng bị cháy? - Căn cứ vào dấu hiệu nào có thể biết Kẽm đã phản ứng với Axit Clohidric? Khí Than cháy có phản ứng hoá học xảy ra, vậy ngoài căn cứ vào các dấu hiệu trên thì có thể dựa vào các dấu hiệu nào khác? Giáo án Hoá 8 - Có sự biến đổi về tính chất. - Thay đổi về màu sắc, mùi vị - Có sự biến đổi về trạng thái. Ngoài ra, có thể căn cứ vào sự toả nhiệt và phát sáng. Y/c Học sinh đọc kluận / SGK. GV treo bảng phụ: Bài 1: Cho các hiện t−ợng sau: Hoạt động 4: Kết luận (1’) Hoạt động 5: Luyện tập (7’) 1. Khi cho đ−ờng vào n−ớc, đ−ờng tan trong n−ớc tạo thành n−ớc đ−ờng. 2. Vôi sống (Canxi oxit) khi để lâu trong không khí sẽ chuyển thành đá vôi do tác dụng với khí Cacbonic. 3. L−u huỳnh cháy trong oxi tạo ra l−u huỳnh dioxit. 4. N−ớc bị điện phân sinh ra Hiđro và oxi. Bài 2: Lựa chọn các đáp án đúng trong các ý sau: điều kiện của phản ứng hoá học là: a. Các chất tham gia phản ứng phải đ−ợc tiếp xúc với nhau b. Các chất tham gia phải cùng trạng thái c. Phải cung cấp nhiệt độ d. Sản phẩm phải có chất khí. e. Phải có mặt chất xúc tác Trong các điều kiện đó, đk nào là bắt buộc phải có đối với 1 phản ứng hoá học. Bài 3: Khi đốt than, ng−ời ta đập than vếa nhỏ, sau đó châm lửa đốt, quạt mạnh, đến khi than bén cháy thì thôi. Hãy giải thích các việc làm trên. 1. VL 2. H 3. H 4. H Các ph−ơng trình chữ: 2. Canxi oxit + Cacbonic = Canxicacbonat 3. L−u huỳnh + Oxi = L−u huỳnh dioxit 4. N−ớc = Hidro + oxi Đáp án đúng: a, c, e Đk a Hoạt động 6: Dặn dò (1’) Về nhà làm bài tập 4, 5, 6 /SGK Các bài tập trong sbt. Chuẩn bị bản t−ờng trình để giờ sau thực hành. Nguyễn Thế Lâm Ngày:08/11/2006 I, Mục Tiêu  Tiết 20: Thực hμnh Giáo án Hoá 8 - Học sinh nắm đựơc cách phân biệt hiện t−ợng vật lý và hiện t−ợng hoá học - Nhận biết dấu hiệu của phản ứng hoá học. - Rèn luyện kỹ năng thực hành, làm thí nghiệm, quan sát hiện t−ợng. II, Chuẩn bị - Hoá chất: KMnO4, D/d Ca(OH)2, D/d Na2CO3...... - Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, ống thuỷ tinh III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm (25’) Y/c học sinh kiểm tra toàn bộ dụng cụ, hoá chất để chuẩn bị cho bài thí nghiệm. Để làm đ−ợc thí nghiệm 1, cần chuẩn bị những dcụ, hchất nh− thế nào? Y/c học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm. Giáo viên h−ớng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1 Y/c học sinh quan sát hiện t−ợng xảy ra ở phần nào đã xảy ra phản ứng hoá học? Dấu hiệu để nhận biết là gì? Để làm đ−ợc thí nghiệm 2, cần chuẩn bị những dcụ, hchất nh− thế nào? Y/c học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm. Giáo viên h−ớng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 Y/c học sinh nêu hiện t−ợng quan sát đ−ợc  1. thí nghiệm 1: a. Chuẩn bị : - Dụng cụ: - Hoá chất: b. Tiến hành - Phần 1: Hoà tan vào n−ớc - Phần 2: Nung nóng, khi tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa thì ngưng đun, lấy chất rắn hoà tan vào n−ớc c. Hiện t−ợng 2. Thí nghiệm 2: a. Chuẩn bị . - Dụng cụ: ống nghiệm, ống thuỷ tinh chữ L - Hoá chất: D/d Ca(OH)2, Na2CO3 b. Cách tiến hành c. Hiện t−ợng Hoạt động 2: Tổng kết (18’) Y/c học sinh thu dọn và vệ sinh phòng thí nghiệm. Rửa sạch dụng cụ và đặt ngăn nắp vào đúng nơi quy định Hoàn thành bản t−ờng trình: Học sinh hoàn thành nốt các phần còn lại của bản t−ờng trình theo cá nhân và nộp lại 1. Thu dọn PTN 2. T−ờng trình Hoạt động 3: Dặn dò (2’) - Học sinh về nhà hoàn thành các nội dung của bản t−ờng trình - Xem tr−ớc bài “định luật bảo toàn khối l−ợng” Nguyễn Thế Lâm Ngày:13/11/2006 Giáo án Hoá 8 Tiết 21: định luật bảo toμn khối l−ợng. I, Mục Tiêu - Học sinh nắm đựơc nội dung định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn khối l−ợng của nguyên tử trong phản ứng hoá học - Vận dụng đ−ợc định luật để tính đ−ợc khối l−ợng của 1 chất khi biết khối l−ợng của các chất khác trong phản ứng. II, Chuẩn bị - Hoá chất: D/d BaCl2, D/d Na2SO4 - Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) Phản ứng hoá học là gì? Có gì thay đổi trong PƯHH? Số l−ợng nguyên tử của mỗi nguyên tố tr−ớc và sau PƯ có gì thay đổi không? Hoạt động 2: Thí nghiệm (5’) GV ĐVĐ: Số l−ợng nguyên tử của mỗi nguyên tố tr−ớc và sau PƯ không có gì thay đổi . điều này có ảnh h−ởng gì tới khối l−ợng từng nguyên tố? 1.Thí nghiệm: Y/c học sinh nghiên cứu thí nghiệm Dc có gì? Hc có gì? Y/c học sinh quan sát, GV biểu diễn Y/c học sinh viết PTPƯ Y/c học sinh thảo luận Kim cân có thay đổi không? điều đó có ý nghĩa gì? Bariclorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua Tổng khối l−ợng các chất tr−ớc và sau phản ứng không thay đổi. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung định luật (15’) 2. định luật: Y/c học sinh từ thí nghiệm rút ra định luật Cho từ 2-3 học sinh nhắc lại Bản chất của PƯHH là gì? ->Nguyên tử có thay đổi không? ->Tổng KLNT? ->Khối l−ợng chất đ−ợc bảo toàn? GV có thể liên hệ tới trò chơi xếp hình, khi ta gỡ bỏ vật cũ(chất tham gia) và lấy các hạt đó sắp xếp lại thì đ−ợc vật mới a) định luật: SGK b) Giải thích Trong PƯHH - Liên kết giữa các ngtử thay đổi - Tổng khối l−ợng các ngtử không thay đổi = Tổng khối l−ợng chất tham gia bằng tổng khối l−ợng sản phẩm Nguyễn Thế Lâm (sp). Khối l−ợng của 2 vật bằng nhau. Hoạt động 4: Vận dụng ĐLBTKL (5’) 3. áp dụng: Một phản ứng tổng quát nh− thế nào ? A+B=C+D Theo đlbtkl ta có gì? mA+mB=m BC+mD Giáo án Hoá 8 Nếu biết 3 đại l−ợng thì đại l−ợng còn lại tính nh− thế nào ? Nếu có n chất thì phải biết khối l−ợng của bao nhiêu chất? -> mA=mC+mD-mB Trong 1 phản ứng hoá học, khi biết khối B l−ợng của n-1 chất thì ta tìm đ−ợc khối l−ợng của chất còn lại Cho học sinh làm BT3 Hãy viết pt phản ứng ?  Hoạt động 3: Luyện tập (15’) Bài 3/SGK Magie + oxi = Magieoxit Từ phản ứng trên ta có điều gì? moxi=? GV treo bảng phụ bài 2: Biết l−u huỳnh tác dụng với oxi theo tỉ lệ khối l−ợng là 1:1. Tính khối l−ợng l−u huỳnh cần dùng để điều chế đ−ợc 128 gam khí sunfurơ GV treo bảng phụ bài số 3: Canxi cacbonat bị nhiệt phân sinh ra canxi oxit và khí cacbondioxi theo tỉ lệ khối l−ợng là 14: 11. Hỏi từ 100 gam canxi cacbonat có thể thu đ−ợc bao nhiêu gam canxi oxit? -> mMg+m0xi=mMgO -> m0xi=mMgO- mMg =15-3=12g Bài tập 2: Pt: L−u huỳnh + Oxi = Khí sunfurơ Theo ĐLBTKL: mL−u huỳnh + mOxi = mKhí sunfurơ mL−u huỳnh = mOxi = mL−u huỳnh = mOxi = mKhí sunfurơ/2 = 128/2 = 64g Bài 3: Canxicacbonat=canxioxit+cacbondioxit Theo ĐLBTKL ta có mCanxicacbonat=mcanxioxit+mcacbondioxit mà mcanxioxit : mcacbondioxit = 14: 11 = mcanxioxit =100.14 56gam GV treo bảng phụ số 3: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohidric ng−ời ta thu đ−ợc muối kẽm clorua và 0,2 gam hidro. Tính khối l−ợng muối kẽm clorua thu đ−ợc? 25 = mcacbondioxit = 100 – 56 = 40 gam Y/c học sinh trình bày t−ơng tự các bài tập trên và tính khối l−ợng của muối Hoạt động 4: Dặn dò (1’) Làm bt 15.1=15.4 sbt Xem bài ph−ơng trình hoá học Nguyễn Thế Lâm Ngày:15/11/2006 Tiết22: ph−ơng trình hoá học I, Mục Tiêu Giáo án Hoá 8 - Học sinh nắm đựơc PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp. - ý nghĩa của ph−ơng trình hoá học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng nh− cặp chất trong phản ứng. - Biết cách lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm (với các phản ứng thông th−ờng) II, Chuẩn bị - Hoá chất: - Dụng cụ: - Câu hỏi và bài tập III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) Phát biểu định luật bảo toàn khối l−ợng? Giải thích vì sao khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, khối l−ợng đ−ợc bảo toàn? Bt 15.4 - sbt Hoạt động 2: Ph−ơng trình hoá học là gì? (5’) Y/c học sinh nhắc lại K/n phản ứng hoá học? Phản ứng hoá học đ−ợc biểu diễn nh− thế nào? GV đ−a ra K/n ph−ơng trình hoá học.  I. Ph−ơng trình hoá học là gì? Ph−ơng trình hoá học là sơ đồ biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. - Gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm tuân theo ĐLBTKL. Hoạt động 3: Cách lập Ph−ơng trình hoá học (25’) II. Cách lập ph−ơng trình hoá học. 1. Ví dụ 1. Y/c học sinh viết lã ph−ơng trình chữ của phản ứng giữa hiđro và oxi? Nhận xét? - Thay tên các chất bằng các CTHH. - phản ứng trên đã thoả mãn đlbtkl ch−a? vì sao? - Y/c học sinh lần l−ợt cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố ở 2 vế - Học sinh cân băng lần l−ợt từ nguyên tố oxi đến nguyên rố hidro Y/c học sinh rút ra: Để lập 1 ph−ơng trình hoá học, ta cần phải thực hiện qua mấy b−ớc? Y/c học sinh suy nghĩ và làm bài qua các b−ớc. Hidro + Oxi = N−ớc - Sơ đồ phản ứng. H2 + O2= H2O - Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. 2H2 + O2= 2H2O - PTHH 2H2 + O2= 2H2O 2. Ví dụ 2 Nhôm + Oxi = Nhôm oxit Nguyễn Thế Lâm Học sinh lên viết sơ đồ phản ứng. Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố  - Sơ đồ phản ứng. Al + O2= Al2O3 Giáo án Hoá 8 - Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố nào tr−ớc? - Nên đặt hệ số bên nào tr−ớc? Y/c học sinh viết thành ph−ơng trình hoá học. Học sinh chốt lại có mấy b−ớc lập 1 ph−ơng trình hoá học? - Trong b−ớc thứ nhất cần l−u ý những điều gì? B−ớc thứ 2 ta làm nh− thế nào? Trong b−ớc này cần l−u ý những điều gì? Nếu số nguyên tử ở 1 bên là số chẵn, 1 bên là số lẻ thì có bằng nhau đ−ợc không? B−ớc thứ 3 là gì? - Cân bằng số nguyên tử từng nguyên tố. 4Al + 3O2= 2Al2O3 - ph−ơng trình hoá học 4Al + 3O2= 2Al2O3 3. Các b−ớc lập ph−ơng trình hoá học. B−ớc 1: Viết sơ đồ phản ứng. - Viết đúng công thức hoá học của chất tham gia và của các sản phẩm. - Không đ−ợc thay đổi chỉ số trong các công thức hoá học đã viết đúng. B−ớc 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. - Nên cân bằng nguyên tố nào có số nguyên tử nhiều và không bằng nhau ở 2 vế - Chú ý tính chẵn lẻ - Ưu tiên đặt hệ số ở bên sản phẩm tr−ớc. B−ớc 3: Viết ph−ơng trình hoá học. GV treo bảng phụ: Hoạt động 4: Luyện tập (10’) Lập các ph−ơng trình hoá học sau: a. Canxi oxit (CaO) + Cacbon dioxit (CO2) = Canxi cacbonat. (CaCO3) b. Đ−ờng (C12H22O11)= Than (C) + N−ớc (H2O) c. Sắt + L−u huỳnh = Sắt (II) sunfua (FeS) d. Kẽm + Axit clohidric (HCl)= Kẽm clorua (ZnCl2) + Hidro  Học sinh lên bảng làm: Các ph−ơng trình hoá học. a. CaO + CO2= CaCO3 b. C12H22O11= 12C + 11H2O c. Fe + S = FeS d. Zn + HCl = ZnCl2 + H2 Hoạt động 5: Dặn dò (5’) Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5a, 6a /SGK 16.4a, 16.6a, 16.7a /sbt H−ớng dẫn bài 5a - Khi có một nhóm nguyên tử trong ph−ơng trình hoá học mà không bị thay đổi thì ta coi cả nhóm đó nh− một nguyên tố và cân bằng bình th−ờng. - ở đây ta coi nhóm =SO4 nh− 1 nguyên tố Nguyễn Thế Lâm Ngày:21/11/2006 Giáo án Hoá 8 I, Mục Tiêu Tiết 23: ph−ơng trình hoá học (T2) - Nh− tiết 22 II, Chuẩn bị - Hoá chất: - Dụng cụ: - Bài tập và bảng phụ III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp  ĐL  Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) Viết thành ph−ơng trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau: a. Al + CuO = Al2O3 + Cu b.BaCl2 + AgNO3= Ba(NO3)2 + AgCl c. Fe2O3 + CO = Fe + CO2 d.NaOH + H2SO4= Na2SO4 + H2O Hoạt động 2: ý nghĩa của ph−ơng trình hoá học (15’) Y/c học sinh xét ví dụ 1 - Viết thành Ph−ơng trình hoá học. II. ý nghĩa của ph−ơng trình hoá học - GV đọc ph−ơng trình hoá học, nhấn mạnh các hệ số. Học sinh nhận xét về tỉ lệ số nguyên tử, ptử giữa các chất trong phản ứng này? Có thể xác định tỉ lệ của từng cặp chất trong ph−ơng trình hoá học nh− thế nào? T−ơng tự cho học sinh xác định tỉ lệ của các cặp chất khác trong phản ứng. Y/c học sinh viết tỉ lệ số nguyên tử và ptử trong ph−ơng trình hoá học vếa lập đ−ợc - Xác định tỉ lệ từng cặp chất trong phản ứng? - Vậy 1 ph−ơng trình hoá

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 ca nam(6).doc
Giáo án liên quan