Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ ích.
Cầ nắm được hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta,
do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống.
H/s nắm được các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học được tốt.
155 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu giáo án hóa 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàng Th̃ Duy
Ngày:………………..
Tiết 1: Mở đầu
I, Mục Tiêu
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ Ưch.
- Cầ nắm đ−ợc hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta,
do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống.
- H/s nắm đ−ợc các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học đ−ợc tốt.
II, Chuẩn bị
- Hoá chất: Các dung dịch NaOH, CuSO4, HCl…Đinh sắt sạch
- Dụng cụ: ống nghiệm, …
III, Tiến trình bài giảng
Ph−ơng pháp
- GV làm thí nghiệm
ĐL
Hoạt động 1: Hoá học là gì? (10’)
1. thí nghiệm
Nội dung
Giới thiệu hoá chất, dụng cụ
- TNo1: Rót 1 ml dung dịch CuSO4
vào dung dịch NaOH
Nx: Tạo thành chất không tan màu xanh
thẫm
- TNo2: Thả 1 Chiếc đinh sắt vào
dung dịch HCl
Nxét: có bọt khí thoát ra
Chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Đối t−ợng của hoá học là gì?
- Hoá học nghiên cứu lĩnh vực nào?
2. Kết luận
Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng
của chúng
Hoạt động 2: Hoá học có vai trò nh− thế nào trong đời sống (15’)
- Y/c H/s đọc và thảo luận các câu hỏi
trong SGK.
- Các vật dụng sinh hoạt nh− cuốc,
cày, liềm, xe đạp… làm bằng sắt
- Các đồ dùng làm bằng chất dẻo nh−
chậu nhựa, rổ, giá nhựa…
- Các dụng cụ học tập nh− bút, th−ớc,
sách vở đều đ−ợc làm từ các chất
khác nhau nh− nhựa, sắt, giấy …
- Các sp nh− thuốc trừ sâu, thuốc
chữa bệnh… đềulà sp của hoá học.
Vai trò của hoá học trong đời sống chúng
ta Ntn?
Cho các ví dụ khác
- Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta: làm
dụng cụ sản xuất, làm ra phân bón hoá
học, thuốc trừ sâu, thuốc y học, dụng
cụ học tập …
Nguyễn Thế Lâm
Giáo án Hoá 8
Hoạt động 3: Các em phải làm gì để học tốt môn hoá học? (15’)
- Tìm hiểu SGK và cho biết:
- Khi học môn hoá học phải chú ý các
hoạt động nào?
+ Làm thế nào để thu thập kiến thức
+ Cần xử lý thông tin Ntn?
+ Để vận dụng và ghi nhớ kiến thức thì
cần làm những việc gì?
- Cần có ph−ơng pháp học môn hoá học
nh− thế nào cho tốt?
1. Khi học môn hoá học phải chú
ý các hoạt động nào?
- Thu thập kiến thức
- Xử lý thông tin
- Vận dụng và ghi nhớ
2. Ph−ơng pháp học môn hoá học
- Nắm vững và vận dụng các kiến
thức đã học
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
- Hoá học là gì? Hoá học có vai trò
Ntn trong cuộc sống của chúng ta?
- Các em phải làm gì để có thể học tốt
môn hoá học?
Hoạt động 5: Dặn dò (1’)
- Về nhà học bài theo câu hỏi ôn tập
- Xem tr−ớc bài chất.
- Chuẩn bị
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:…………………………
I, Mục Tiêu
- Học sinh nắm đựơc
II, Chuẩn bị
- Hoá chất:
- Dụng cụ:
III, Tiến trình bài giảng
Ph−ơng pháp
Tiết 5:
ĐL
Giáo án Hoá 8
Nội dung
H/s1:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động 2: (5’)
Hoạt động 3: (20’)
Hoạt động 4: (2’)
Hoạt động 6: Dặn dò (1’)
- Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 /SGK
- Xem tr−ớc bài .
- Chuẩn bị
Nguyễn Thế Lâm
I, Mục tiêu:
Tiết 17: sự biến đổi chất
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm vững và phân biệt đ−ợc:
+ Hiện t−ợng vật lý: chất chỉ biến đổi về mặt trạng thái
+ Hiện t−ợng hoá học: Có sự biến đổi chất này thành chất khác
- Rèn luyện ký năng nhận biết 1 hiện t−ợng là hiện t−ợng vật lý hay hiện t−ợng hoá
học.
II, Chuẩn bị .
- Hoá chất: Đ−ờng, bột sắt, bột l−u huỳnh
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,...
III, Tiến trình bài giảng.
Ph−ơng pháp
Mỗi chất có những tính chất Ntn?
ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (3’)
Hoạt động 2: Hiện t−ợng vật lý (13’)
Y/c Học sinh nêu hiện t−ợng trong các
tr−ờng hợp sau:
- Đun sôi n−ớc: (n−ớc lỏng thành hơi
n−ớc)
- Để n−ớc đa ngoài kk: (n−ớc đá
thành n−ớc lỏng)
Hai quá trình trên có gì giống nhau?
Gợi ý:- Để ý các từ chỉ tên chất, chất có bị
biến đổi không?
- N−ớc bị biến đổi về mặt nào?
Ng−ời ta gọi đó là hiện t−ợng vật lý. Hiện t−ợng vật lý là gì?
Khi chất không biến đổi thì các tính chất
nh− màu sắc, mùi vị có thay đổi không?
Dấu hiệu để nhận ra hiện t−ợng vật lý là
gi?
áp dụng: Hiện t−ợng nào là hiện t−ợng vật
lý? Vì sao?
a. Nghiền nhỏ muối
b. Hoà tan bột màu vào n−ớc.
c. Cồn để trong lọ hở bị bay hơi
d. Vành xe đạp bằng sắt lâu ngày bị
han gỉ (có một lớp oxit)
Hiện t−ợng vật lý có ứng dụng gì trong đời
sống?
Gợi ý: Ăn một thìa đ−ờng so với uống 1
cốc n−ớc đ−ờng thì việc nào dễ hơn?
Hiện t−ợng vật lý là hiện t−ợng chất
chỉ bị biến đổi về mặt trạng thái.
Dấu hiệu: Chất chỉ biến đổi về trạng
thái, màu sắc, mùi vị không thay đổi
ứng dụng: Tiện sử dụng chất
Hoạt động 3: Hiện t−ợng hoá học (13’)
GV sử dụng ví dụ câu d ở trên:
- Trong hiện t−ợng này có chất mới
Nguyễn Thế Lâm
sinh ra không?
Ng−ời ta gọi đó là hiện t−ợng hoá học.
Vậy hiện t−ợng hoá học là gì?
Khi 1 chất bị thay đổi thì các tính chất của
nó nh− màu sắc, mùi vị có thay đổi không?
GV làm thí nghiệm: Đốt cháy đ−ờng, Học
sinh theo dõi.
Có hiện t−ợng hoá học xảy ra không? Vì
sao?
Căn cứ vào đâu có thể nhận ra hiện t−ợng
hoá học?
Nếu chỉ dựa vào sự biến đổi trạng thái, tối
có thể phân biệt đ−ợc hiện t−ợng vật lý và
hiện t−ợng hoá học hay không?
Hiện t−ợng hoá học có ứng dụng gì trong
đời sống?
Giáo án Hoá 8
Hiện t−ợng hoá học là hiện t−ợng chất
này biến đổi thành chất khác.
Dấu hiệu: Có sự thay đổi về màu sắc,
mùi vị , trạng thái...
ứng dụng: Giải thích sự biến đổi chất
GV treo bảng phụ:
Hoạt động 4: Luyện tập (13’)
Trong số các hiện t−ợng sau, dâu là hiện
t−ợng vật lý, đâu là hiện t−ợng hoá học?
Vì sao?
a. Đốt cháy than củi tạo thành tro có
màu đen
b. Dây Đồng để lâu trong không khí bị
oxi hoá thành lớp oxit có màu đen.
c. Mặt trời lên, s−ơng tan dần.
d. Đốt cháy tóc thấy có khí mùi khét.
e. Đun nóng đ−ờng, lúc đầu đ−ờng
chảy lỏng, sau đó cháy khét.
f. Hiệu ứng nhà kính (do tích tụ CO2)
làm cho trái đất ấm lên.
g. Thức ăn để lâu bị ôi thiu.
h. Lá cây chuyển từ màu xanh sang
màu vàng và rụng xuống đất.
i. Rựơu để lâu ngày có thể bị lên men
tạo thành giấm.
j. Nhựa đ−ờng để ngoài nắng bị chảy
lỏng.
Hoạt động 5: Dặn dò (3’)
Về nhà làm bài tập 1,2,3 – SGK
H−ớng dẫn bài số 3:
Phân tích giai đoạn đầu, lúc này nƠn bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về
mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t−ợng nào?
Phân tích giai đoạn sau, lúc này nƠn bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về
mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t−ợng nào?
guyễn Thế Lâm
I, Mục tiêu:
Tiết 18: phản ứng hoá học (T1)
Giáo án Hoá 8
- Học sinh hiểu đ−ợc phản ứng hoá học là 1 quá trình biến đổi chát này thành chất
này thành chất khác. Chất tham gia là chất bị biến đổi còn chất đ−ợc tạo thành là
sản phẩm
- Học sinh biết cách đọc 1 phản ứng hoá học.
- Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho
phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
II, Chuẩn bị .
- Hoá chất: D/d HCl, Kẽm vien, day đồng
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,...
III, Tiến trình bài giảng.
Ph−ơng pháp
ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (5’)
GV đốt sợi dây đồng trên ngọn lửa đèn
cồn.
Y/c Học sinh quan sát màu sắc? Chất có
còn là đồng không?
Hiện t−ợng vật lý hay hoá học? GV ghi vào
góc bảng: Khi nung nóng, đồng tác dụng
với oxi tạo ra đồng (II) oxit.
Hoạt động 2: định nghĩa (25’)
Trong vd trên: Chất nào bị biến đổi? Chất
nào đ−ợc sinh ra?
Ng−ời ta gọi qtrình đó là phản ứng hoá
học. Vậy phản ứng hoá học là gì?
Trong phản ứng trên, đâu là chất tham gia,
đâu là sp? Vì sao?
AD: Xđ chất tham gia và sp cho các phản
ứng sau:
a. Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm
oxit
b. Nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí
cacbonic
c. Kẽm tác dụng với axit tạo ra muối
và khí hiđro
Y/c Học sinh nhận xét về số l−ợng chất
tham gia và sp?
GV chỉ lên các vd, nếu bd nh− vậy thì có ngắn gọn không?
GV đ−a vd:
Y/c Học sinh xđ chất tham gia, sp?
Vậy khi bdiễn phản ứng hoá học, chất tg,
sp đ−ợc bdiễn Ntn?
GV dán bảng
Giữa 2 vế chất tgia và sp có dấu gì?
1. Đ/N
Phản ứng hoá học là quá trình biến
đổi chất này thành chát khác.
- Chất bị bđổi: Chất tham gia
- Chất sinh ra: Sản phẩm
L−u ý: Trong phản ứng hoá học, số
l−ợng chất tham gia hay sp có thể là 1
hay nhiều chất.
2. Phản ứng hoá học đ−ợc biểu diễn
bằng sơ đồ.
Vd: Đồng + Oxi = Đồng (II) oxit
Cách viết: Chất tgia viết ở vế trái
Sphẩm đ−ợc viết ở vế phải
Giữa 2 vế đ−ợc nối với nhau bằng =
Có nhiều chất tg và sp thì giữa các
Nguyễn Thế Lâm
Nếu có nhiều chất tg và sp thì giữa các
chất có dấu gì?
Y/c Học sinh viết các pt chữ ở vd 1
chất có dấu +
Giáo án Hoá 8
Nếu phản ứng có đk thì đk đ−ợc viết ở
đâu?
GV đọc các phản ứng.
Trong phản ứng hoá học, l−ợng chất nào
giảm dần? L−ợng chất nào tăng dần?
Đk của phản ứng đ−ợc ghi ở dấu mũi
tên
3. Cách đọc
- Nếu có 1 chất tgia: ... phân huỷ
thành..... và ....
- Nếu có nhiều chất tgia: ... tác
dụng với.... tạo thành.... và ...
L−u ý: Trong phản ứng hoá học, l−ợng
chất tgia giảm dần, l−ợng sp tăng dần.
Hoạt động 3: Diễn biến của phản ứng hoá học (25’)
Cho Học sinh qsát sơ đồ H.25
?H.a : Tr−ớc phản ứng, những nguyên tử
nào Lk với nhau?
H.b : Nhận xét về sự Lk giữa các nguyên
tử?
Vậy gđoạn đầu có sự kiện nào xảy ra?
H.c : Có hiện t−ợng gì xảy ra?
Lk này có giống với H.a không?
Vậy ở gđ2 diễn ra sự kiện gì?
Y/c Học sinh nxét số l−ợng từng ngtử từng
ngtố tr−ớc và sau phản ứng?
Vậy trong phản ứng hoá học có gì thay
đổi?
Nguyên tử hay phân tử đ−ợc bảo toàn?
II. Diễn biến của phản ứng hoá học.
a. Diễn biến
Gđ1: Sự phá vỡ Lk giữa nguyên tử các
chất tham gia.
Gđ 2: Sự hình thành các Lk mới giữa
các nguyên tử trong ptử chất tgia
b. Bản chất
Trong phản ứng hoá học, chỉ có Lk
giữa các ngtử thay đổi làm cho ptử
này bđổi thành ptử khác.
Trong phản ứng hoá học, nguyên tử
đ−ợc bảo toàn.
Hoạt động 4: Luyện tập (15’)
Bài 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. Sắt + Oxi = Sắt (II) Sunfua
b. Kẽm + Axit Clohidric = KĐm Clorua + Hiđro
c. Nhôm + Oxi = Nhôm oxit
d. Canxi cacbonat = Canxi oxit + Cacbon dioxit
e. Sắt(II) hiđroxit + Oxi + n−ớc = Sắt (III) hiđroxit
Hãy chỉ ra: tên các chất tham gia, tên các sản phẩm và đọc các phản ứng trên
Bài 2: Cho hình vẽ t−ợng tr−ng sơ đồ phản ứng của hiđro và clo.
a. Tên các chất phản ứng?
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi Ntn? Phân tử nào bị bđổi? Phân tử nào đ−ợc
sinh ra?
Hoạt động 5: Dặn dò (3’)
Về nhà làm bài 1,2,3 /SGK và các bài tập trong sbt
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:06/11/2006
I, Mục tiêu:
Tiết 19: phản ứng hoá học (T2)
Giáo án Hoá 8
- Học sinh biết đ−ợc có phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau
- Một số phản ứng cần nung nóng, cần có mặt chất xúc tác.
- Hiểu K/n chất xúc tác
- Biết cách nhận biết phản ứng hoá học dựa vào dấu hiệu có chất mới đ−ợc tạo ra:
có sự thay đổi màu sắc, mùi vị , trạng thái.... có thể là sự toả nhiệt và phát sáng...
II, Chuẩn bị .
- Hoá chất: Zn, HCl
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,...
III, Tiến trình bài giảng.
Ph−ơng pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
Phản ứng hoá học là gì? Có gì thay đổi
trong phản ứng hoá học?
Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hoá học xảy ra (15’)
GV làm thí nghiệm: Cho Zn tác dụng với
HCl
Tr−ớc khi tiếp xúc có phản ứng xảy ra
không?
điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra là
gì?
Khi đốt than ở nhà, nếu chỉ cho than tiếp
xúc với oxi đã đủ ch−a? Cần phải làm gì?
GV giới thiệu
1. Các chất tham gia phải đ−ợc tiếp
xúc với nhau.
2. Một số phản ứng cần điều kiện
nhiệt độ
- Nhiệt độ để khơi mào phản ứng.
- Nhiệt độ để duy trì phản ứng.
3. Một số phản ứng cần điều kiện chất
xúc tác.
Chất xúc tác là chất kích thích cho
phản ứng xảy ra nhanh hơn, giữ
nguyên sau phản ứng.
Vd: A + B ⎯⎯E= C + D
Gđ 1: A + E = AE
Gđ 2: AE + B = C + D + E
Hoạt động 3: Dấu hiệu biết phản ứng hoá học xảy ra (15’)
GV treo bảng phụ cho H/sinh làm bài tập
Phản ứng
L−u huỳnh tác
dụng với sắt
Đun nóng để
phân huỷ đ−ờng
Kẽm tác dụng với
Axit Clo hidric
Tr−ớc phản ứng
Sắt bị nam châm
hút
Màu trắng
Vị ngọt
Chất rắn và D/d lỏng
Sau phản ứng
Không bị nam
châm hút
Màu đen
Vị đắng
Có bọt khí
Nhận xét: Biến đổi về
Tính chất
Màu sắc
Mùi vị
Trạng thái
Nguyễn Thế Lâm
Yêu cầu Học sinh hoàn thiện bảng
Quan sát vào bảng và cho biết:
- Căn cứ vào đâu em có thể biết sắt đã bị
biến đổi?
- Tại sao có thể biết đ−ờng bị cháy?
- Căn cứ vào dấu hiệu nào có thể biết Kẽm
đã phản ứng với Axit Clohidric?
Khí Than cháy có phản ứng hoá học xảy
ra, vậy ngoài căn cứ vào các dấu hiệu trên
thì có thể dựa vào các dấu hiệu nào khác?
Giáo án Hoá 8
- Có sự biến đổi về tính chất.
- Thay đổi về màu sắc, mùi vị
- Có sự biến đổi về trạng thái.
Ngoài ra, có thể căn cứ vào sự toả
nhiệt và phát sáng.
Y/c Học sinh đọc kluận / SGK.
GV treo bảng phụ:
Bài 1: Cho các hiện t−ợng sau:
Hoạt động 4: Kết luận (1’)
Hoạt động 5: Luyện tập (7’)
1. Khi cho đ−ờng vào n−ớc, đ−ờng tan
trong n−ớc tạo thành n−ớc đ−ờng.
2. Vôi sống (Canxi oxit) khi để lâu
trong không khí sẽ chuyển thành đá
vôi do tác dụng với khí Cacbonic.
3. L−u huỳnh cháy trong oxi tạo ra l−u
huỳnh dioxit.
4. N−ớc bị điện phân sinh ra Hiđro và
oxi.
Bài 2:
Lựa chọn các đáp án đúng trong các ý sau:
điều kiện của phản ứng hoá học là:
a. Các chất tham gia phản ứng phải
đ−ợc tiếp xúc với nhau
b. Các chất tham gia phải cùng trạng
thái
c. Phải cung cấp nhiệt độ
d. Sản phẩm phải có chất khí.
e. Phải có mặt chất xúc tác
Trong các điều kiện đó, đk nào là bắt buộc
phải có đối với 1 phản ứng hoá học.
Bài 3:
Khi đốt than, ng−ời ta đập than vếa nhỏ,
sau đó châm lửa đốt, quạt mạnh, đến khi
than bén cháy thì thôi.
Hãy giải thích các việc làm trên.
1. VL
2. H
3. H
4. H
Các ph−ơng trình chữ:
2. Canxi oxit + Cacbonic =
Canxicacbonat
3. L−u huỳnh + Oxi = L−u huỳnh
dioxit
4. N−ớc = Hidro + oxi
Đáp án đúng: a, c, e
Đk a
Hoạt động 6: Dặn dò (1’)
Về nhà làm bài tập 4, 5, 6 /SGK
Các bài tập trong sbt.
Chuẩn bị bản t−ờng trình để giờ sau thực hành.
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:08/11/2006
I, Mục Tiêu
Tiết 20: Thực hμnh
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm đựơc cách phân biệt hiện t−ợng vật lý và hiện t−ợng hoá học
- Nhận biết dấu hiệu của phản ứng hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, làm thí nghiệm, quan sát hiện t−ợng.
II, Chuẩn bị
- Hoá chất: KMnO4, D/d Ca(OH)2, D/d Na2CO3......
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, ống thuỷ tinh
III, Tiến trình bài giảng
Ph−ơng pháp
ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm (25’)
Y/c học sinh kiểm tra toàn bộ dụng cụ, hoá
chất để chuẩn bị cho bài thí nghiệm.
Để làm đ−ợc thí nghiệm 1, cần chuẩn bị
những dcụ, hchất nh− thế nào?
Y/c học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
Giáo viên h−ớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 1
Y/c học sinh quan sát hiện t−ợng xảy ra
ở phần nào đã xảy ra phản ứng hoá học?
Dấu hiệu để nhận biết là gì?
Để làm đ−ợc thí nghiệm 2, cần chuẩn bị
những dcụ, hchất nh− thế nào?
Y/c học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
Giáo viên h−ớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 2
Y/c học sinh nêu hiện t−ợng quan sát đ−ợc
1. thí nghiệm 1:
a. Chuẩn bị :
- Dụng cụ:
- Hoá chất:
b. Tiến hành
- Phần 1: Hoà tan vào n−ớc
- Phần 2: Nung nóng, khi tàn
đóm đỏ không bùng cháy nữa
thì ngưng đun, lấy chất rắn hoà
tan vào n−ớc
c. Hiện t−ợng
2. Thí nghiệm 2:
a. Chuẩn bị .
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống thuỷ
tinh chữ L
- Hoá chất: D/d Ca(OH)2, Na2CO3
b. Cách tiến hành
c. Hiện t−ợng
Hoạt động 2: Tổng kết (18’)
Y/c học sinh thu dọn và vệ sinh phòng thí
nghiệm.
Rửa sạch dụng cụ và đặt ngăn nắp vào
đúng nơi quy định
Hoàn thành bản t−ờng trình: Học sinh
hoàn thành nốt các phần còn lại của bản
t−ờng trình theo cá nhân và nộp lại
1. Thu dọn PTN
2. T−ờng trình
Hoạt động 3: Dặn dò (2’)
- Học sinh về nhà hoàn thành các nội dung của bản t−ờng trình
- Xem tr−ớc bài “định luật bảo toàn khối l−ợng”
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:13/11/2006
Giáo án Hoá 8
Tiết 21: định luật bảo toμn khối l−ợng.
I, Mục Tiêu
- Học sinh nắm đựơc nội dung định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo
toàn khối l−ợng của nguyên tử trong phản ứng hoá học
- Vận dụng đ−ợc định luật để tính đ−ợc khối l−ợng của 1 chất khi biết khối l−ợng
của các chất khác trong phản ứng.
II, Chuẩn bị
- Hoá chất: D/d BaCl2, D/d Na2SO4
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm
III, Tiến trình bài giảng
Ph−ơng pháp
ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
Phản ứng hoá học là gì? Có gì thay đổi
trong PƯHH? Số l−ợng nguyên tử của
mỗi nguyên tố tr−ớc và sau PƯ có gì
thay đổi không?
Hoạt động 2: Thí nghiệm (5’)
GV ĐVĐ:
Số l−ợng nguyên tử của mỗi nguyên tố
tr−ớc và sau PƯ không có gì thay đổi .
điều này có ảnh h−ởng gì tới khối l−ợng
từng nguyên tố?
1.Thí nghiệm:
Y/c học sinh nghiên cứu thí nghiệm
Dc có gì?
Hc có gì?
Y/c học sinh quan sát, GV biểu diễn
Y/c học sinh viết PTPƯ
Y/c học sinh thảo luận
Kim cân có thay đổi không? điều đó có
ý nghĩa gì?
Bariclorua + Natri sunfat ->
Bari sunfat + Natri clorua
Tổng khối l−ợng các chất tr−ớc và sau
phản ứng không thay đổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung định luật (15’)
2. định luật:
Y/c học sinh từ thí nghiệm rút ra định
luật
Cho từ 2-3 học sinh nhắc lại
Bản chất của PƯHH là gì?
->Nguyên tử có thay đổi không?
->Tổng KLNT?
->Khối l−ợng chất đ−ợc bảo toàn?
GV có thể liên hệ tới trò chơi xếp hình,
khi ta gỡ bỏ vật cũ(chất tham gia) và lấy
các hạt đó sắp xếp lại thì đ−ợc vật mới
a) định luật: SGK
b) Giải thích
Trong PƯHH
- Liên kết giữa các ngtử thay đổi
- Tổng khối l−ợng các ngtử không
thay đổi
= Tổng khối l−ợng chất tham gia bằng
tổng khối l−ợng sản phẩm
Nguyễn Thế Lâm
(sp). Khối l−ợng của 2 vật bằng nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng ĐLBTKL (5’)
3. áp dụng:
Một phản ứng tổng quát nh− thế nào ? A+B=C+D
Theo đlbtkl ta có gì? mA+mB=m
BC+mD
Giáo án Hoá 8
Nếu biết 3 đại l−ợng thì đại l−ợng còn
lại tính nh− thế nào ?
Nếu có n chất thì phải biết khối l−ợng
của bao nhiêu chất?
-> mA=mC+mD-mB
Trong 1 phản ứng hoá học, khi biết khối B
l−ợng của n-1 chất thì ta tìm đ−ợc khối
l−ợng của chất còn lại
Cho học sinh làm BT3
Hãy viết pt phản ứng ?
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
Bài 3/SGK
Magie + oxi = Magieoxit
Từ phản ứng trên ta có điều gì?
moxi=?
GV treo bảng phụ bài 2:
Biết l−u huỳnh tác dụng với oxi
theo tỉ lệ khối l−ợng là 1:1. Tính khối
l−ợng l−u huỳnh cần dùng để điều chế
đ−ợc 128 gam khí sunfurơ
GV treo bảng phụ bài số 3:
Canxi cacbonat bị nhiệt phân
sinh ra canxi oxit và khí cacbondioxi
theo tỉ lệ khối l−ợng là 14: 11. Hỏi từ
100 gam canxi cacbonat có thể thu đ−ợc
bao nhiêu gam canxi oxit?
-> mMg+m0xi=mMgO
-> m0xi=mMgO- mMg =15-3=12g
Bài tập 2:
Pt: L−u huỳnh + Oxi = Khí sunfurơ
Theo ĐLBTKL:
mL−u huỳnh + mOxi = mKhí sunfurơ
mL−u huỳnh = mOxi
= mL−u huỳnh = mOxi = mKhí sunfurơ/2 = 128/2
= 64g
Bài 3:
Canxicacbonat=canxioxit+cacbondioxit
Theo ĐLBTKL ta có
mCanxicacbonat=mcanxioxit+mcacbondioxit
mà mcanxioxit : mcacbondioxit = 14: 11
= mcanxioxit =100.14 56gam
GV treo bảng phụ số 3:
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam
axit clohidric ng−ời ta thu đ−ợc muối
kẽm clorua và 0,2 gam hidro. Tính khối
l−ợng muối kẽm clorua thu đ−ợc?
25
= mcacbondioxit = 100 – 56 = 40 gam
Y/c học sinh trình bày t−ơng tự các bài
tập trên và tính khối l−ợng của muối
Hoạt động 4: Dặn dò (1’)
Làm bt 15.1=15.4 sbt
Xem bài ph−ơng trình hoá học
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:15/11/2006
Tiết22: ph−ơng trình hoá học
I, Mục Tiêu
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm đựơc PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH của
các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- ý nghĩa của ph−ơng trình hoá học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa
các chất cũng nh− cặp chất trong phản ứng.
- Biết cách lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm (với các phản ứng
thông th−ờng)
II, Chuẩn bị
- Hoá chất:
- Dụng cụ:
- Câu hỏi và bài tập
III, Tiến trình bài giảng
Ph−ơng pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
Phát biểu định luật bảo toàn khối l−ợng?
Giải thích vì sao khi 1 phản ứng hoá học
xảy ra, khối l−ợng đ−ợc bảo toàn?
Bt 15.4 - sbt
Hoạt động 2: Ph−ơng trình hoá học là gì? (5’)
Y/c học sinh nhắc lại K/n phản ứng hoá
học? Phản ứng hoá học đ−ợc biểu diễn nh−
thế nào?
GV đ−a ra K/n ph−ơng trình hoá học.
I. Ph−ơng trình hoá học là gì?
Ph−ơng trình hoá học là sơ đồ biểu
diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
- Gồm CTHH của các chất tham gia
và các sản phẩm tuân theo ĐLBTKL.
Hoạt động 3: Cách lập Ph−ơng trình hoá học (25’)
II. Cách lập ph−ơng trình hoá học.
1. Ví dụ 1.
Y/c học sinh viết lã ph−ơng trình chữ của
phản ứng giữa hiđro và oxi? Nhận xét?
- Thay tên các chất bằng các CTHH.
- phản ứng trên đã thoả mãn đlbtkl
ch−a? vì sao?
- Y/c học sinh lần l−ợt cân bằng số
nguyên tử của từng nguyên tố ở 2 vế
- Học sinh cân băng lần l−ợt từ
nguyên tố oxi đến nguyên rố hidro
Y/c học sinh rút ra: Để lập 1 ph−ơng trình
hoá học, ta cần phải thực hiện qua mấy
b−ớc?
Y/c học sinh suy nghĩ và làm bài qua các
b−ớc.
Hidro + Oxi = N−ớc
- Sơ đồ phản ứng.
H2 + O2= H2O
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên
tố.
2H2 + O2= 2H2O
- PTHH
2H2 + O2= 2H2O
2. Ví dụ 2
Nhôm + Oxi = Nhôm oxit
Nguyễn Thế Lâm
Học sinh lên viết sơ đồ phản ứng.
Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố
- Sơ đồ phản ứng.
Al + O2= Al2O3
Giáo án Hoá 8
- Cân bằng số nguyên tử của nguyên
tố nào tr−ớc?
- Nên đặt hệ số bên nào tr−ớc?
Y/c học sinh viết thành ph−ơng trình hoá
học.
Học sinh chốt lại có mấy b−ớc lập 1
ph−ơng trình hoá học?
- Trong b−ớc thứ nhất cần l−u ý những
điều gì?
B−ớc thứ 2 ta làm nh− thế nào?
Trong b−ớc này cần l−u ý những điều gì?
Nếu số nguyên tử ở 1 bên là số chẵn, 1 bên
là số lẻ thì có bằng nhau đ−ợc không?
B−ớc thứ 3 là gì?
- Cân bằng số nguyên tử từng nguyên
tố.
4Al + 3O2= 2Al2O3
- ph−ơng trình hoá học
4Al + 3O2= 2Al2O3
3. Các b−ớc lập ph−ơng trình hoá học.
B−ớc 1: Viết sơ đồ phản ứng.
- Viết đúng công thức hoá học
của chất tham gia và của các
sản phẩm.
- Không đ−ợc thay đổi chỉ số
trong các công thức hoá học đã
viết đúng.
B−ớc 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi
nguyên tố.
- Nên cân bằng nguyên tố nào có
số nguyên tử nhiều và không
bằng nhau ở 2 vế
- Chú ý tính chẵn lẻ
- Ưu tiên đặt hệ số ở bên sản
phẩm tr−ớc.
B−ớc 3: Viết ph−ơng trình hoá học.
GV treo bảng phụ:
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
Lập các ph−ơng trình hoá học sau:
a. Canxi oxit (CaO) + Cacbon dioxit
(CO2) = Canxi cacbonat. (CaCO3)
b. Đ−ờng (C12H22O11)= Than (C) +
N−ớc (H2O)
c. Sắt + L−u huỳnh = Sắt (II) sunfua
(FeS)
d. Kẽm + Axit clohidric (HCl)= Kẽm
clorua (ZnCl2) + Hidro
Học sinh lên bảng làm:
Các ph−ơng trình hoá học.
a. CaO + CO2= CaCO3
b. C12H22O11= 12C + 11H2O
c. Fe + S = FeS
d. Zn + HCl = ZnCl2 + H2
Hoạt động 5: Dặn dò (5’)
Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5a, 6a /SGK
16.4a, 16.6a, 16.7a /sbt
H−ớng dẫn bài 5a
- Khi có một nhóm nguyên tử trong ph−ơng trình hoá học mà không bị thay đổi thì
ta coi cả nhóm đó nh− một nguyên tố và cân bằng bình th−ờng.
- ở đây ta coi nhóm =SO4 nh− 1 nguyên tố
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:21/11/2006
Giáo án Hoá 8
I, Mục Tiêu
Tiết 23: ph−ơng trình hoá học (T2)
- Nh− tiết 22
II, Chuẩn bị
- Hoá chất:
- Dụng cụ:
- Bài tập và bảng phụ
III, Tiến trình bài giảng
Ph−ơng pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
Viết thành ph−ơng trình hoá học cho các
sơ đồ phản ứng sau:
a. Al + CuO = Al2O3 + Cu
b.BaCl2 + AgNO3= Ba(NO3)2 + AgCl
c. Fe2O3 + CO = Fe + CO2
d.NaOH + H2SO4= Na2SO4 + H2O
Hoạt động 2: ý nghĩa của ph−ơng trình hoá học (15’)
Y/c học sinh xét ví dụ 1
- Viết thành Ph−ơng trình hoá học. II. ý nghĩa của ph−ơng trình hoá học
- GV đọc ph−ơng trình hoá học, nhấn
mạnh các hệ số. Học sinh nhận xét
về tỉ lệ số nguyên tử, ptử giữa các
chất trong phản ứng này?
Có thể xác định tỉ lệ của từng cặp chất
trong ph−ơng trình hoá học nh− thế nào?
T−ơng tự cho học sinh xác định tỉ lệ của
các cặp chất khác trong phản ứng.
Y/c học sinh viết tỉ lệ số nguyên tử và ptử
trong ph−ơng trình hoá học vếa lập đ−ợc
- Xác định tỉ lệ từng cặp chất trong
phản ứng?
- Vậy 1 ph−ơng trình hoá
File đính kèm:
- giao an hoa 8 ca nam(6).doc